Ngữ văn 9 - Tiết 8, 9, 10

A/ Phần chuẩn bị:

I / Yêu cầu bài dạy:

1/ Kiến thức, kỹ năng tư duy:

 Giúp HS nắm được phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.

 Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.

2/ GD tư tưởng tình cảm:

 Sử dụng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.

II/ Chuẩn bị:

1/ Thầy : N/C tài liệu soạn giảng

 Bảng phụ

2/ Trò: Học bài cũ,đọc bài mới.

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ văn 9 - Tiết 8, 9, 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày : Giảng ngày: Tiết 8- Tiếng việt: Các phương châm hội thoại A/ Phần chuẩn bị: I / Yêu cầu bài dạy: 1/ Kiến thức, kỹ năng tư duy: Giúp HS nắm được phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. 2/ GD tư tưởng tình cảm: Sử dụng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt. II/ Chuẩn bị: 1/ Thầy : N/C tài liệu soạn giảng Bảng phụ 2/ Trò: Học bài cũ,đọc bài mới. B/ Phần thể hiện trên lớp: I/ Kiểm tra bài cũ:(5’) 1/ Câu hỏi: ? Thế nào là phương châm hội thoại về chất, phương châm về lượng? 2/ Trả lời; Khi giao tiếp cần nói có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp đung yêu cầu của cuộc giao tiếp không thiếu không thừa- phương châm về lượng. Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực- phương châm về chất. II/ Dạy bài mới: ? Thành ngữ ông nói gà bà nói vịt dùng để chỉ tình huống hội thoại nào? ? Vậy điều gì sẽ sảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như vậy? Nếu xuất hiện tình huống hội thoại như thế thì con người sẽ không giao tiếp với nhau được và những hoạt động như vậy sẽ trở lên rối loạn. ? Qua đó em rút ra được điều gì trong giao tiếp? ? Hai thành ngừ dùng để chỉ cách nói ntn? ? Những cách nói đó có ảnh hưởng ntn trong giao tiếp? Làm cho người người nghe khó tiếp nhậnkhông đúng nội dung được truyền đạt. ? Vậy trong giao tiếp cần rút ra bài học gì? GV Chúng ta có thể hiểu theo 2 cách tuỳ thuộc vào việc xác định cụm từ: của ông ấy Bổ nghĩa cho nhận định hay cho “ truyện ngắn”. G. Trong khi giao tiếpkhông vì lí do đặc biệt thì không nên nói những câu mà người nghe có thể hiểu theo nhiều cách. Bởi những câu nói như vậy khiến cho người nói và người nghe không hiểu nhau, gây trở ngại lớn cho quá trình giao tiếp ?. Vậy khi giao tiếp cần chú ý điều gì? H. Đọc ghi nhớ-SGK H. Đọc truyện SGK ? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy như mình đã được nhận từ người kia một cái gì đó? Tuy cả hai người đều không có của cải, tiền bạc gì nhưng cả hai đều cảm nhận được tình cảm mà người kia đã dành cho mình, đặc biệt là tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin.Cậu bé không hề tỏ ra thái độ khinh miệt, xa lánh mà vẫn có thái độ và lời nói hết sức chân thành thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đến người khác, ? Vậy em có nhận xét gì về câu chuyện này? G. ND chốt phần ghi nhớ HS đọc yêu cầu bài tập1 Một em lên bảng làm HS đọc yêu cầu bài tập 2 HS đọc bài tập 4: Yêu cầu thảo luận nhóm(2 nhóm) Nhóm trưởng báo cáo kết quả thảo luận HS đọc yêu cầu bài3 2 em lên bảng làm lớp làm vào vở. III/ Hướng dẫn HS học ở nhà:(2’) + Học thuộc nội dung chính của bài + Làm bài tập 3,5 + Chuẩn bị bài: Phương châm hội thoạị. I/ Phương châm quan hệ: (9’) 1/ Ví dụ: Thành ngữ: Ông nói gà bà nói vịt + Dùng để chỉ tình huống hội thoại trong đó mỗi người nói một đằng.không khớp nhau, không hiểu nhau. 2/ Ghi nhớ: (SGK) II/ Phương châm cách thức:(8’) 1/ Ví dụ: Thành ngữ: Dây cà dây muống, -> Dùng để chỉ cách nói rườm rà Lúng búng như ngậm hạt thị -> Dùng để chỉ cách nói ấp úng không thành lời,không rành mạch. Khi giao tiếp chú ý cách nói ngắn gọn rành mạch. * Ví dụ 2:Có thể hiểu câu sau theo mấy cách. Tôi đồng ý với những nhận định trên về truyện ngắn của ông ấy. Hiểu 2cách: +) Tôi đồng ý với những nhận địnhcủa ông ấy +) Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông ấy -> Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ( Phương châm cách thức) * Ghi nhớ: SGK III. Phương châm lịch sử:(8’) 1. Ví dụ: Đọc truyện “ Người ăn xin” - Khi giao tiếp cần tôn trọng người đối thoại không phân biệt sang- hèn, giàu -nghèo * Ghi nhớ: SGK IV/ Luyện tập:(13’) Bài 1: Ông cha ta khuyên chúng ta: + Suy nghĩ lựa chọn khi giao tiếp +Có thái độ tôn trọng lịch sự với người đối thoại Một số câu tục ngữ ca dao có cùng ý nghĩa: + Một lời nói quan tiền thúng thóc. Một nlời nío dùi đục thẳng tay + Một điều nhịn chín điều lành + Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dẽ nghe Bài tập 2: Phép tu từ, từ vựng có liên quan đến phương châm lịch sự : nói giảm nói trách + Trông em cũng không đến nỗi đen cho lắm + Trông chị em nhìn kỹ cũng duyên đấy chứ Bài tập 4: - Khi người nói muốn hỏi một vấn đề gì đókhông thuộc đè tài đang trao đổi (phương châm quan hệ) - Khi người nói muốn ngầm xin lỗi trước người nghe về những điều mình sắp nói( phương châm lịch sự) - Khi người nói muốn nhắc nhở người nghe phải tôn trọng( phương châm lịch sự) Bài3: A) Nói mát b)Nói hớt c) Nói móc d)Nói leo Nói đầu ra đuôi Soạn ngày: giảng ngày: Tiết 9: Tiếng việt: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. A/ phần chuẩn bị : I/ yêu cầu bài dạy: 1/ kiến thức kỹ năng tư duy: - Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản miêu tả. - Sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh 2/ Giáo dục tư tưởng tình cảm: Có ý thức vận dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh . II/ Chuẩn bị : 1 Thầy: N/C tài liệu soạn giảng. Máy chiếu 2/ Trò Ôn lại kiến thức văn miêu tả Đọc bài mới B/ Phần thể hiện trên lớp: I/ Kiểm tra bài cũ:(5’) Những biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong văn bản thuyết minh? 2/ Trả lời: Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động háp dẫn người ta vận dụng them một số biện pháp nghệ thuật như:kể chuyện, tự thuật. đối thoại theo lối ẩn dụ ,nhân hoá hoặc hình thức diễn ca.vè. II/ Bài mới: HS đọc văn bản “cây chuối Việt Nam” ?Nhan đề của văn bản này có ý nghĩa gì? ? Em hãy chỉ ra các câu thuyết minhvề đặc điểm tiêu biểu của cây chuối? ( Máy chiếu) GV quả chuối là một món ăn Nào chuối hương, chuối ngự, chuối sứ Chuốichín để ăn Chuối xanh để chế biến thức ăn Chuối để thờ cúng. ?Ngoài việc thuyết minh tác giả còn miêu tả gì về cây chuối? ? Tác giả còn tả công dụng của chuối ntn? ? Những yếu tố miêu tả về cây chuối có tác dụng gì? GV: Để thuyết minh cụ thể sinh động hấp dẫn bài thuyết minh có thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả... HS đọc to ghi nhớ. HS đọc yêu cầu bài tập 1 Lớp làm vào vở 1HS lên bảng chữa bài HS đọc bài tập 1 em lên bảng làm GV chữa bài. III/ Hướng dẫn HS học ở nhà:(2’) + Làm bài tâp số 3 + Học kỹ nội chính của bài. + Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh:(23’) 1/ Đọc văn bản: Cây chuối trong đời sống Việt Nam 2/ Tìm hiểu văn bản: - Vai trò của cây chuối đối với đòi sống vật chất và tinh thần của người Việt Nam từ xưa tới nay. - Thái độ đúng đắn của con người trong việc nuôi trồng chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của cây chuối. * Thuyết minh : + Đoạn 1: Đi khắp Việt Nam nơi đâu ta cũng gặp những cây chuối thân mềm....đến núi rừng. + Đoạn 2: Cây chuối là thức ă thức dụng từ thân đến lá, từ gốc đến quả. + Đoạn 3: Giới thiệu quả chuối( những quả chuối và công dụng) - Yếu tố miêu tả: + Thân tròn mát rượi, mọng nước + Táu lá xanh rờn, bay xào xạc trong gió. Vảy óng ả dưới ánh trăng + Củ chuối có thể gọt vỏ để thấy một màu trắng mỡ màng như màu củ đậu đã bóc vỏ. - Tác dụng: + Thân chuối non có thể làm ghém, làm rau sống ăn rẩt mát, có tác dụng giải nhiệt + Thân to có thể dùng làm phao. + Sợi tơ có thể làm dây câu cá... -> Yếu tố miêu tả làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật gây ấn tượng. Ghi nhớ (SGK) II/ Luyện tập:(15’) Bài 1: - Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn như một cái trụ cột mọng nước . - Lá chuối tươi xanh vờn ưỡn cong dưới ánh trăng thỉnh thoảng lail vẩy lên phần phật như mời gọi ai đó - Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại vừa thoang thoảng mùi thơm dân dã - Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ - Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đưa trong gió. - Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư còn phong kín đang đợi gió mở ra. Bài 2: Các yếu tố miêu tả: + Tích nó có tai + Chén của ta không có tai + Khi mời thì.... mà uống rất nóng. ---------------------------------------------------------------- Soạn ngày : giảng này: Tiết 10: Tập làm văn : Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh A/ Phần chuẩn bị: I/ yêu cầu bài dạy: 1/ Kiến thức kỹ năng tư duy : - Tiếp tục ôn tập củng cố về văn bản thuyết minh có nâng cao thông qua việc kết hợp với miêu tả. - Rèn kỹ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh. 2/ Giáo dục tư tưởng tình cảm: Vận dụng vào văn bản thuyết minh II/ Chuẩn bị: 1/ Thầy : N/C tài liệu soạn giảng. 2/ Trò: Ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh Đọc bài mới B/ Phần thể hiện trên lớp: I/ Kiểm tra bài cũ:(5’) 1/ Câu hỏi: Hãy nêu tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh? 2/ Trả lời: Để thuyết minh cho cụ thể sinh động hấp dẫn ,bài thuyết minh có thể sử dụng yếu tố miêu tả, yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật gây ấn tượng. II/ Dạy bài mới: ? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì? ? Nội dung của đề bài là gì? ? Nêu những ý chính trong văn bản? ? Phần mở bài cần đảm bảo vấn đề gì? ? Nội dung chính của phàn thân bài? ? Kết bài nêu vấn đề gì? GV yêu cầu HS viết đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả N1: Mở bài N2: Thân bài III/ Hướng dẫn HS học ở nhà:(2’) - Ôn kỹ nội dung đã học - Đọc bài văn mẫu - Tiết sau viết bài tập làm văn số 1 I/ Chuẩn bị:(10’) Đề bài: “Con trâu ở làng quê Việt Nam” . + Yêu cầu : Thuyết minh về con trâu ở làng quê Việt Nam . + Nội dung: Vai trò và vị trí của con trâu trong đời sống của người dân Việt Nam II/ Luyện tập: 1/ Tìm ý lập dàn ý:(13’) + con trâu là sức kéo chủ yếu + con trâu là tài sản lớn nhất + con trâu trong lễ hôi nđình đám + con trâu đối với tuổi thơ + con trâu đối với việc cung cấp thực phẩmvà chế biến đồ mỹ nghệ. Lập dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam + Thân bài: con trâu trong nghề làm ruộng là sức kéo để cày ,bừa, kéo xe trục lúa. Con trâu trong lễ hội đình đám Con trâu là nguồn cung cấp thịt ,da, sừng trâu dùng để làm đồ mỹ nghệ Con trâu là tài sản lớn của người dân Việt Nam + Kết bài: con trâu trong tình cảm của người dân Việt nam 2/ Viết độan văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả:(13’) - Đoạn 1: bao đời nay hình ảnh con trâu lầm lĩ kéo cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen thuộc gần gũi đối với người dân việt nam .Vì thế đôi khi con trâu trở thành người bạn tâm tình của con người “ Trâu ơi ta bảo trâu ....” - Đoạn 2: không có ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê Việt Nam mà lại không có tuổi thơ gắn bó với con trâu thủa nhỏ đưa cơm cho cha ra đồng mải mê ngắm nhìn con trâu được thả đong say sưa gặm cỏ một cách ngon lành lớn lên một chút nghễu nghện cưỡi trên lưng trâu trong những buổi chiều chăn thả trâu về, cưỡi trâu ra đồng cưỡi trâu lội xuống sông. Con trâu hiền lành ngoan ngoãn đã để lại trong ký ức tuổi thơ của những người bao nhiêu kỷ niệm ngọt ngào.

File đính kèm:

  • docBai 2 Cac phuong cham hoi thoai.doc