Những khác biệt khi sử dụng Writer và Word

Tổng quan

Tài liệu này tổng hợp những khác biệt khi sử dụng OpenOffice.org Writer 2.0 (dựa trên

1.9.74) và Microsoft Word (nhiều phiên bản). Thông tin trong chương này xây dựng dựa trên các thông tin được cung cấp trong chương Những khác biệt chung khi sử dụng.

Xem

Word có bốn cách xem (dựa trên từng phiên bản) gồm:

Bình thường: Là cách xem được đề xuất (bởi Microsoft) để thực hiện hầu hết việc gõ và chỉnh sửa. Writer không có cách xem tương ứng.

Dàn trang thường hoặc Trang in: Cách này sẽ thể hiện tài liệu (hầu như) khi nó sẽ được in ra. Cách này tương ứng gần nhất với cách xem Dàn trang In trong Writer.

Dàn trang Trực tuyến: Về lý thuyết, cách xem này thể hiện tài liệu như khi xem trực tuyến. Cách xem tương ứng trong Writer là lựa chọn xem Dàn trang Web. Để vào cách xem này, chọn Xem > Dàn trang Web.

Xem Dàn bài: Để làm việc với cấu trúc đề mục. Writer có Điều hướng, sẽ được chi tiết ở phần sau chương này.

Writer cũng có cách xem nguồn HTML chỉ thể hiện khi chỉnh sửa một tài liệu HTML. Để vào cách xem này, chọn Xem> Nguồn HTML.

Khi mã trường được bật lên, Writer hiển thị ít thông tin về trường hơn Word. Để có thông tin

chi tiết, bấm chuột phải vào trường > Trường (hoặc chọn trường > Chỉnh sửa > Trường).

 

 

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5120 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Những khác biệt khi sử dụng Writer và Word, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn Chuyển đổi Chương 5 Những khác biệt khi sử dụng Writer và Word OpenOffice.org Bản quyền Tài liệu này thuộc Bản quyền © 2005 của các cộng tác viên được liệt kê trong phần Các tác giả. Quý vị có thể phân phối và/hoặc chỉnh sửa tài liệu theo các điều khoản trong Giấy phép Thẩm quyền Sáng tạo Chung Creative Commons Attribution License, phiên bản 2.0 hoặc mới hơn ( Tất cả tên thương mại trong hướng dẫn này đều thuộc về các chủ sở hữu hợp pháp. Các tác giả Ian Laurenson Jean Hollis Weber Peter Kupfer Nguyễn Thị Ánh Thơ (phiên bản tiếng Việt) Phản hồi Người duy trì: Ian Laurenson Xin hãy gửi bất kỳ kiến nghị hoặc nhận xét nào về tài liệu này tới: authors@user-faq.openoffice.org Lời cảm ơn Tài liệu này được tập hợp bởi Ian Laurenson. Phần lớn các phần trong chương này được sao chép (với rất ít thay đổi) từ một tài liệu của Jean Hollis Weber, nhan đề “So sánh các cách thức làm việc trong khi sử dụng Microsoft Word và OOoWriter,” có tại Tài liệu đó cũng là một chương có tiêu đề “Rời bỏ Microsoft Word” trong sách của bà Weber, OpenOffice.org Writer: Thay thế Tự do với Microsoft Word, do Nhà xuất bản Cộng đồng O’Reilly phát hành, tháng Bảy năm 2004, ISBN 0596008260. Ngày phát hành và phiên bản phần mềm Phiên bản tiếng Anh xuất bản ngày 12 tháng 04 năm 2005. Dựa trên OpenOffice.org 2.0. Phiên bản tiếng Việt xuất bản ngày 21 tháng 01 năm 2006 với sự hỗ trợ của dự án “Centres Linux et Logiciels Libres pour le Développement – C3LD Vietnam” ( linux.org/) của Tổ chức hợp tác đại học cộng đồng Pháp Ngữ (AUF). Quý vị có thể tải phiên bản có thể chỉnh sửa của tài liệu này từ Mục lục Bản quyền....................................................................................................................................ii Các tác giả...................................................................................................................................ii Phản hồi......................................................................................................................................ii Lời cảm ơn..................................................................................................................................ii Ngày phát hành và phiên bản phần mềm....................................................................................ii Tổng quan........................................................................................................................................1 Xem..................................................................................................................................................1 Thanh trạng thái...............................................................................................................................1 Điều hướng.......................................................................................................................................1 Định dạng và Kiểu...........................................................................................................................2 Bàn phím..........................................................................................................................................2 Cách chọn nhiều đoạn văn bản....................................................................................................2 Lựa chọn nhiều lần và bảng biểu.................................................................................................3 So sánh các phím tắt chính..........................................................................................................3 Sử dụng chuột..................................................................................................................................4 Bảng biểu.........................................................................................................................................4 Các lựa chọn liên quan đến bảng biểu.........................................................................................4 Dòng tiêu đề ...............................................................................................................................4 Điều chỉnh độ rộng cột và chiều cao dòng bằng bàn phím.........................................................5 Sao chép và dán ô trong bảng......................................................................................................5 Chèn và xóa dòng hoặc cột.........................................................................................................5 Cân đối chiều cao dòng và độ rộng cột.......................................................................................6 Chia và nhập................................................................................................................................6 Sắp xếp........................................................................................................................................6 Nhập số và công thức..................................................................................................................6 Tạo bảng từ một nguồn dữ liệu...................................................................................................7 Biểu đồ trong Writer........................................................................................................................7 Tùy chỉnh giao diện người dùng......................................................................................................8 Viết, chỉnh sửa, và xem lại tài liệu.................................................................................................10 Những khác biệt khi sử dụng Writer và Word i Điều khiển dàn trang......................................................................................................................11 Khái niệm dàn trang của Word..................................................................................................11 Khái niệm dàn trang của Writer................................................................................................12 So sánh dàn trang......................................................................................................................12 Sử dụng các mẫu và kiểu...............................................................................................................13 Kích cỡ phông...........................................................................................................................14 Khoảng cách giữa các đoạn và trước ngắt trang .......................................................................14 Các trường......................................................................................................................................15 Làm việc với các tài liệu lớn hoặc phức tạp...................................................................................16 Làm việc với các đồ họa................................................................................................................16 Kết hợp thư....................................................................................................................................18 Phong bì.........................................................................................................................................18 Chèn phong bì...........................................................................................................................18 Xóa bỏ một phong bì.................................................................................................................18 Kiểu trang.......................................................................................................................................18 Sửa đổi một kiểu trang..............................................................................................................18 Tạo kiểu.....................................................................................................................................18 Hộp thoại Kiểu trang.................................................................................................................19 Ngắt trang và đánh số trang...........................................................................................................20 Thay đổi kiểu sử dụng cho một trang và thay đổi chuỗi đánh số..............................................20 Chèn đánh số trang....................................................................................................................20 Số trang trên các trang thẳng đứng và nằm ngang trong cùng vị trí và hướng..........................21 Văn bản điều kiện..........................................................................................................................21 Tài liệu chủ....................................................................................................................................22 Những khác biệt khi sử dụng Writer và Word ii Tổng quan Tài liệu này tổng hợp những khác biệt khi sử dụng OpenOffice.org Writer 2.0 (dựa trên 1.9.74) và Microsoft Word (nhiều phiên bản). Thông tin trong chương này xây dựng dựa trên các thông tin được cung cấp trong chương Những khác biệt chung khi sử dụng. Xem Word có bốn cách xem (dựa trên từng phiên bản) gồm: Bình thường: Là cách xem được đề xuất (bởi Microsoft) để thực hiện hầu hết việc gõ và chỉnh sửa. Writer không có cách xem tương ứng. Dàn trang thường hoặc Trang in: Cách này sẽ thể hiện tài liệu (hầu như) khi nó sẽ được in ra. Cách này tương ứng gần nhất với cách xem Dàn trang In trong Writer. Dàn trang Trực tuyến: Về lý thuyết, cách xem này thể hiện tài liệu như khi xem trực tuyến. Cách xem tương ứng trong Writer là lựa chọn xem Dàn trang Web. Để vào cách xem này, chọn Xem > Dàn trang Web. Xem Dàn bài: Để làm việc với cấu trúc đề mục. Writer có Điều hướng, sẽ được chi tiết ở phần sau chương này. Writer cũng có cách xem nguồn HTML chỉ thể hiện khi chỉnh sửa một tài liệu HTML. Để vào cách xem này, chọn Xem> Nguồn HTML. Khi mã trường được bật lên, Writer hiển thị ít thông tin về trường hơn Word. Để có thông tin chi tiết, bấm chuột phải vào trường > Trường (hoặc chọn trường > Chỉnh sửa > Trường). Thanh trạng thái Thanh trạng thái tương tự như trong Word trừ việc nó không thể hiện vị trí hiện thời của con trỏ trên trang (số dòng và số ký tự ngang). Tuy nhiên nó thể hiện vị trí trong một bảng khi định dạng kiểu bảng tính, ví dụ Ô trên cùng bên trái =A1. Điều hướng Word không có khái niệm tương tự Điều hướng, và theo ý kiến của tác giả, đây là một công cụ hữu dụng đáng để dành thời gian học hỏi thêm. Để bắt đầu Điều hướng, nhấn F5 hoặc bấm vào biểu tượng Điều hướng trên thanh công cụ Chuẩn. Để có mô tả chi tiết hơn về chức năng của từng nút, nhấn Shift + F1 và lướt con trỏ qua các nút. Đầu đề ở phía trên cùng hộp danh mục trong Điều hướng tương ứng gần nhất với chế độ Xem Dàn bài của Word. Khi kích hoạt Hộp danh mục, sẽ có một hộp danh sách thả ở cuối điều hướng. Với hộp danh sách này bạn có thể chọn bất kỳ tài liệu Writer nào đang mở để có thể kéo và thả nội dung của chúng. Chế độ thả được xác định bằng nút Chế độ rê sẽ quyết định điều gì xảy ra khi thả vùng lựa chọn. Bấm vào mũi tên thả cạnh nút Chế độ rê để xem các lựa chọn sẵn có (Chèn bằng: Siêu liên kết, Liên kết, hoặc Bản sao). Khi xem một tài liệu chính, Điều hướng sẽ khác hoàn toàn. Để có thêm chi tiết, xem chương về Tài liệu Chính trong Hướng dẫn Writer. Ghi chú Các đồ họa, chỉ mục, các đối tượng OLE, và các tham chiếu không thể kéo và thả khi ở trong chế độ Chèn bằng liên kết hoặc Chèn bằng bản sao. Định dạng và Kiểu Để có hướng dẫn chi tiết hơn về cách sử dụng kiểu, xem “Sử dụng các mẫu và kiểu” trên trang 13 và chương “Làm việc với Kiểu” trong hướng dẫn Bắt đầu. Sử dụng Shift + F1 để kiểm tra các nút khác nhau trên cửa sổ Định dạng và Kiểu. Dùng hộp danh sách ở phía dưới để thay đổi nhóm kiểu được hiển thị. Ví dụ, Kiểu Áp Dụng chỉ thể hiện các kiểu được sử dụng trong tài liệu. Bàn phím Nếu một văn bản có thuộc tính ký tự cuối đoạn văn (ví dụ chữ đậm hoặc siêu liên kết) nhưng văn bản mới không yêu cầu thuộc tính đó, nhấn phím mũi tên phải trước khi gõ. Xóa các đánh dấu đoạn: nhấn Xóa ở cuối đoạn văn sẽ có thể di chuyển văn bản của đoạn tiếp theo vào đoạn hiện thời, và định dạng đoạn trên sẽ giữ nguyên. Nhấn Xóa lùi ở đầu đoạn văn và định dạng của đoạn văn dưới được giữ nguyên. MẸO Một mẹo nhỏ để ghi nhớ, đó là: định dạng của đoạn văn có con trỏ sẽ là định dạng của đoạn văn kết hợp, trừ phi đoạn văn hiện thời trống rỗng, trong trường hợp đó, xóa lùi sẽ giữ lại định dạng của đoạn văn trước. Control + Home khi ở trong bảng: Trong Word, Control + Home luôn luôn đặt con trỏ ở vị trí đầu tài liệu, trong Control + Home đầu tiên sẽ đặt con trỏ ở vị trí đầu ô, sau đó là đầu bảng và sau đó là đầu văn bản. Control + End cũng có cách xử lý tương tự. Cách chọn nhiều đoạn văn bản Để sao chép, cắt, định dạng hoặc xóa các phần văn bản trong các vùng khác nhau của tài liệu, sử dụng: · Control + selection với một bấm chuột đơn, nháy đúp chuột hoặc rê chuột. hoặc 1) Bấm một lần vào trường“STD” (Chuẩn) trong thanh trạng thái Trường bây giờ hiển thị là “EXT” (Lựa chọn mở rộng). 2) Bấm chuột lần nữa và nó thay đổi thành “ADD” (Bổ sung vào vùng chọn). Ghi chú Chế độ ADD tương đương với Control + bấm chuột và EXT tương đương với Shift + bấm chuột. Lựa chọn nhiều lần và bảng biểu Các giới hạn sau áp dụng khi lựa chọn liên quan đến bảng biểu: · Có thể lựa chọn nhiều lần trong một ô, hoặc thậm chí các phần của các ô khác nhau, nhưng chỉ có thể chọn một lần nếu liên quan đến ít nhất toàn bộ một ô. · Một vùng chọn bắt đầu trong một bảng không thể mở rộng ra ngoài bảng. · Một vùng chọn bắt đầu bên ngoài bảng sẽ bao gồm cả toàn bộ bảng (tức là, một vùng chọn không thể bắt đầu bên ngoài bảng mà đồng thời bao gồm một phần của bảng). So sánh các phím tắt chính Bảng 1: Các phím tắt chính mặc định khác nhau của Word và Writer (chưa đầy đủ) Chức năng Phím tắt chuẩn của Word Phím tắt chuẩn của Writer Gạch dưới các từ không dấu cách  Control + Shift + W Không có tương ứng Thay đổi kích cỡ phông Control + Shift + P Không có tương ứng chuẩn Từ đồng nghĩa Shift + F7 Control + F7 Hiển thị/giấu các ký tự không in  Control + Shift + * Control + F10 Thụt lề treo Control + T Không có tương ứng chuẩn Thụt lề không treo Control + Shift + T Không có tương ứng chuẩn Thụt lề Control + M Không có tương ứng chuẩn Không thụt lề Control + Shift + M Không có tương ứng chuẩn Chỉ số trên Control + Shift = Control + Shift + P Chỉ số dưới Control + = Control + Shift + B Xóa bỏ định dạng ký tự Control + Spacebar Bấm chuột phải > Default Xóa bỏ định dạng đoạn văn Control + Q Bấm chuột phải > Default Nhảy tới điểm chỉnh sửa trước đó  Shift + F5 Cần phải dùng trình nhắc trên Điều hướng Chức năng Phím tắt chuẩn của Word Phím tắt chuẩn của Writer Dịch chuyển đoạn văn lên trên Dịch chuyển đoạn văn xuống dưới  Không có tương ứng Control + Lên Không có tương ứng Control + Xuống Tìm kiếm Control + F Control + F Thay thế Control + H Control + F Xem AltKeyHandler.sxw (có tại để xem các macro có thể mở rộng phím tắt chính của Writer – bao gồm cả chức năng thụt lề tương tự như trong Word. Sử dụng chuột Một vài khác biệt là: · Không thể lựa chọn nhanh các đoạn hoặc các dòng bằng cách bấm chuột ở phía trái đoạn. · Control + bấm chuột không lựa chọn một câu, mà phải bấm chuột ba lần liên tục (bấm chuột liên tục bốn lần sẽ lựa chọn một đoạn). Bảng biểu Các lựa chọn liên quan đến bảng biểu Các bảng biểu giống như các đoạn đặc biệt vì vậy khi lựa chọn văn bản bằng bàn phím (Shift + mũi tên) ví dụ từ phía trên đoạn, toàn bộ bảng và dòng phía bên dưới nó sẽ được lựa chọn. Vị trí hiển thị khung lưới bảng khi bảng không có đường viền sẽ không nhìn thấy cụ thể: sử dụng Công cụ > Tùy chọn > OpenOffice.org > Cách hiển thị và đánh dấu vào hộp chọn Ranh giới bảng. Dòng tiêu đề Theo mặc định, các bảng mới có một dòng tiêu đề. Mặc định này có thể thay đổi bằng cách vào Công cụ > Tùy chọn > OpenOffice.org > Bảng. Khi tạo một bảng mới sử dụng Bảng > Chèn bảng, bạn có thể lựa chọn bật hoặc tắt dòng tiêu đề. Việc có lặp lại dòng trên cùng ở đầu mỗi trang mới hay không có thể được sửa đổi bằng cách lựa chọn dòng trên cùng có liên quan > Bảng > Lặp lại các dòng đầu đề. Điều này không thay đổi định dạng của các dòng, chỉ thay đổi việc lặp lại của chúng ở mỗi lần ngắt trang. Điều chỉnh độ rộng cột và chiều cao dòng bằng bàn phím Các phương pháp điều chỉnh độ rộng cột khác nhau có ở Công cụ > Tùy chọn > OpenOffice.org Writer > Bảng bao gồm: · Cố định: Toàn bộ độ rộng của bảng được giữ nguyên, tuy nhiên cột kế cận sẽ co lại hoặc dãn ra tương ứng. · Tỷ lệ cố định: Cột hiện thời và cột cuối cùng thay đổi với các tỷ lệ tương ứng, nhằm giữ nguyên độ rộng toàn bảng. · Biến đổi: Chỉ duy nhất cột hiện thời thay đổi do vậy độ rộng của bảng cũng thay đổi. Sử dụng Alt và các phím mũi tên như sau để điều chỉnh độ rộng cột (hoặc chiều cao dòng): · Alt và các phím mũi tên điều chỉnh lề bên phải (hoặc đáy đối với dòng). · Alt + Shift và các phím mũi tên điều chỉnh lề bên trái (hoặc đỉnh đối với dòng). · Alt + Control + phím mũi tên trái hoặc phải chỉ điều chỉnh ô hiện thời. Sao chép và dán ô trong bảng Writer không bao giờ chèn các dòng hoặc cột mới khi dán dữ liệu – nó luôn luôn ghi đè lên nội dung của ô. Điều này giúp bạn dễ dàng nhận ra điều gì xảy ra. Để tránh ghi đè lên các ô, trước tiên hãy chèn vào số dòng hoặc cột yêu cầu. Chèn và xóa dòng hoặc cột Nếu bạn sử dụng Bảng > Chèn > Dòng hoặc Bảng > Chèn > Cột hoặc bấm chuột phải > Chèn Dòng hoặc Cột, bạn có thể lựa chọn chèn trước hoặc sau dòng hoặc cột hiện thời. Các biểu tượng trên thanh công cụ Bảng chèn vào bên dưới đối với dòng và bên phải đối với cột (ngược lại với Word). Ghi chú Đây là điểm thiếu nhất quán đáng ngạc nhiên vì Calc chèn vào phía trên và bên trái. Trong Linux, để chèn các dòng hoặc cột bằng bàn phím: Alt + Insert > phím mũi tên (đây là đồng thời giữ phím Alt và phím Insert, thả các phím đó ra, sau đó nhấn phím mũi tên). Để xóa các dòng hoặc cột bằng bàn phím : Alt + Delete > phím mũi tên. Vùng được chèn vào hoặc xóa đi tùy thuộc vào hướng của phím mũi tên. Ví dụ, Alt + Insert > Mũi tên lên sẽ chèn một dòng vào phía trên dòng hiện thời. Cân đối chiều cao dòng và độ rộng cột Trên thanh công cụ Bảng có một nút bấm dài gọi là Tối ưu hóa. Nút tối ưu hóa sẽ được kích hoạt khi có nhiều hơn một ô được lựa chọn. Đây là một trình đơn tách rời để có thể dễ dàng điều chỉnh chiều cao dòng và độ rộng cột như nhau. Chia và nhập Nhập ô như thực hiện trong Word. Để nhập ô: Chọn các ô cần nhập > Bảng > Nhập ô (hoặc sử dụng nút Nhập ô trên thanh công cụ Bảng). Để chia ô: Chọn các ô đã nhập > Bảng > Chia ô (hoặc sử dụng nút Chia ô trên thanh công cụ Bảng). Để chia một bảng (theo chiều ngang): Bảng > Chia bảng. Để nhập hai bảng, cần đưa bảng này liền kề dưới bảng kia, sau đó vào Định dạng > Nhập bảng. Nếu có một bảng ở bên trên và một bảng bên dưới bảng hiện thời, bạn cần phải gợi ý bảng nào bạn muốn nhập. Sắp xếp Để sắp xếp một bảng: 1) Chọn các ô cần sắp xếp, không bao gồm dòng đầu đề. Tùy chọn sắp xếp chỉ xuất hiện khi đã chọn ô. 2) Công cụ > Sắp xếp. Không giống như Word, hộp thoại sắp xếp sử dụng số cột chứ không dùng tên cột. Nhập số và công thức Không giống như Word, các bảng biểu trong Writer có thể hoạt động giống các bảng tính hơn. Ví dụ, các giá trị đã được tính toán thay đổi khi dữ liệu được nhập vào (không cần phải lựa chọn và nhấn F9 để cập nhập các kết quả đã tính). Với chế độ nhận biết chữ số được bật lên, khi nhập một số Writer sẽ tự động định dạng số theo một định dạng chữ số đã xác định. Để thay đổi cách thức này, bấm chuột phải khi con trỏ ở trong bảng > Nhận biết chữ số. Để thay đổi định dạng chữ số, chọn ô, Bảng > Định dạng số. Để nhập công thức ví dụ như TỔNG(): 1) Chọn ô sẽ hiển thị kết quả. 2) Nhấn F2 để hiển thị thanh Công thức. 3) Bấm chuột và giữ nút Công thức để hiển thị trình đơn công thức. 4) Chọn chức năng mong muốn (dấu cách trong danh sách nhằm chia tách các hằng số, ví dụ =trung bình 5 | 12 | 20). 5) Bấm chuột vào kéo các ô để tạo thành các dải. 6) Nhấn Enter để kết thúc. Để nhập vào một công thức ví dụ như “ô này cộng ô kia trừ ô khác”: 1) Chọn ô sẽ hiển thị kết quả. 2) Nhấn F2 để hiển thị thanh Công thức. 3) Bấm vào một ô. 4) Gõ hoặc chọn toán tử mong muốn. 5) Bấm lên ô kế tiếp. 6) Lặp lại bước 4 và 5 cho đến khi hoàn thành. 7) Nhấn Enter để kết thúc. Tạo bảng từ một nguồn dữ liệu Để tạo một bảng từ một nguồn dữ liệu: 1) Hiển thị chế độ xem nguồn Dữ liệu (F4). 2) Trong cửa sổ trình thám hiểm Dữ liệu, điều hướng đến bảng hoặc biểu truy vấn mong muốn. 3) Kéo tên bảng hoặc tên biểu truy vấn vào tài liệu. 4) Chọn các trường mong muốn và thiết lập các thuộc tính khác theo yêu cầu trong hộp thoại. Biểu đồ trong Writer Biểu đồ được sao chép từ một bảng tính Calc và được dán vào một tài liệu Writer theo mặc định sẽ là một đối tượng nhúng. Không giống như thao tác trong Microsoft Office, chỉ có các dữ liệu liên quan đến biểu đồ mới được nhúng. Trong Microsoft Office việc sao chép và dán một biểu đồ cũng đồng thời nhúng nó, nhưng nếu bảng tính Excel có dung lượng 8 MB (không hẳn là không có thực đối với một bảng tính) thì mỗi biểu đồ được dán vào một tài liệu Word sẽ tăng kích cỡ tài liệu Word đó thêm 8 MB. Không tồn tại liên kết cho các biểu đồ. Tùy chỉnh giao diện người dùng Hầu hết các chức năng đều có vị trí tương tự trong cả hai chương trình, tuy nhiên có một số khác biệt nhỏ, và mức độ điều khiển cũng thay đổi. Bảng sau tóm tắt về vị trí các tùy chọn thiết lập. Bảng 2: Tùy chỉnh giao diện người dùng Thao tác Trong Word Trong Writer Thay đổi hệ thống đo lường Công cụ > Tùy chọn > Chung  Công cụ > Tùy chọn > OpenOffice.org Writer > Chung Tắt chức năng Tự động hoàn thành  Không ứng dụng Công cụ > Tự động sửa lỗi/Tự động định dạng. Trong thanh Hoàn thành từ, bỏ chọn Hoàn Thành Từ. Bật/tắt Trợ Lý Trợ giúp > Trợ giúp Microsoft Word > Tùy chọn  Công cụ > Tùy chọn > OpenOffice.org > Chung Thiết lập cửa sổ tài liệu (thước, thanh trạng thái, các thanh công cụ mặc định,..vv..)  Xem > chọn mục yêu cầu  Xem > chọn mục yêu cầu Tùy chỉnh các thanh công cụ Công cụ > Tùy chỉnh Công cụ > Tùy chỉnh Tùy chỉnh các trình đơn Công cụ > Tùy chỉnh Công cụ > Tùy chỉnh Hiển thị các tên phông chữ trong phông chữ (trong hộp danh sách phông chữ thả trên thanh công cụ) Luôn luôn hiển thị trình đơn đầy đủ (bao gồm cả các mục ít được sử dụng và không sẵn sàng) Hiển thị/giấu Mẹo Màn Hình (Mẹo Công Cụ) trên các thanh công cụ Luôn luôn tạo một bản sao dự phòng  Công cụ > Tùy chỉnh > Tùy chọn Công cụ > Tùy chỉnh > Tùy chọn Công cụ > Tùy chỉnh > Tùy chọn Công cụ > Tùy chọn > Lưu  Công cụ > Tùy chọn > OpenOffice.org > Xem, chọn Hiển thị xem trước phông chữ Công cụ > Tùy chọn > OpenOffice.org > Xem, chọn Hiển thị các mục trình đơn không kích hoạt Công cụ > Tùy chọn > OpenOffice.org > Chung Công cụ > Tùy chọn > Nạp/Lưu > Chung Tự động lưu mỗi x phút Công cụ > Tùy chọn > Lưu  Công cụ > Tùy chọn > Nạp/Lưu > Chung Hiển thị dấu đoạn văn, thanh tab,..vv...  Công cụ > Tùy chọn > Xem  Công cụ > Tùy chọn > OpenOffice.org Writer > Hỗ trợ định dạng Thay đổi vị trí tập tin Công cụ > Tùy chọn > Vị trí tập tin  Công cụ > Tùy chọn > OpenOffice.org > Đường dẫn Thay đổi thông tin người dùng Thiết lập các tùy chọn Tự động Sửa lỗi và Tự động Định dạng  Công cụ > Tùy chọn > Thông tin người dùng Công cụ > Tự động sửa lỗi > Tùy chọn  Công cụ > Tùy chọn > OpenOffice.org > Dữ liệu người dùng Công cụ > Tự động Sửa lỗi/Tự động Định dạng > Tùy chọn Viết, chỉnh sửa, và xem lại tài liệu Hầu hết các kỹ thuật viết, chỉnh sửa và xem lại trong OOoWriter cũng tương tự như trong Microsoft Word, nhưng chi tiết c

File đính kèm:

  • docChuong 5 Nhung khac biet khi su dung Writer vaᅠ Word.doc
Giáo án liên quan