Ôn luyện Ngữ văn THCS - Phần làm văn

Câu 1: Anh (chị) hãy sắp xếp lại trật tự các câu trong đoạn văn sau sao cho tính liên kết của văn bản được thực hiện ?

“ Có những con đường, đồi dốc mà ta sắp tiến tới và vượt qua may mắn được người đi trước tạo điểm tựa như cái bệ phóng (1). Còn người nào sống thiếu bản lĩnh, trông chờ dựa dẫm vào người khác thường chuốc lấy thất bại ê chề (2). Người nào có bản lĩnh trước cuộc đời xô bồ, gai góc, biết dấn thân, biết tự lập thì đó là niềm tin khởi đầu của vạn niềm tin tất thắng(3). Có bao nhiêu người nhận ra chân lí: có vấp ngã mắt mới nhìn sáng suốt. Có đau thương lòng mới cứng rắn hơn ”(4).

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn luyện Ngữ văn THCS - Phần làm văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập làm văn 7 (Kì I) Câu 1: Anh (chị) hãy sắp xếp lại trật tự các câu trong đoạn văn sau sao cho tính liên kết của văn bản được thực hiện ? “ Có những con đường, đồi dốc mà ta sắp tiến tới và vượt qua may mắn được người đi trước tạo điểm tựa như cái bệ phóng (1). Còn người nào sống thiếu bản lĩnh, trông chờ dựa dẫm vào người khác thường chuốc lấy thất bại ê chề (2). Người nào có bản lĩnh trước cuộc đời xô bồ, gai góc, biết dấn thân, biết tự lập thì đó là niềm tin khởi đầu của vạn niềm tin tất thắng(3). Có bao nhiêu người nhận ra chân lí: có vấp ngã mắt mới nhìn sáng suốt. Có đau thương lòng mới cứng rắn hơn…”(4). Câu 2: Anh (chị) hãy điền vào chỗ trống từ còn thiếu ở đoạn văn dưới đây? “Mạch lạc trong văn bản là sự tiếp nối của các câu, các ý theo một trình tự hợp lí. Các câu, các ý đó phải………………….xoay quanh một ý tứ chung.” Câu 3: Anh (chị) hãy nối đúng thứ tự của những bước tiến hành trong quá trình tạo lập văn bản ? Bước Quá trình tạo lập văn bản 1 Viết cái gì ? 2 Viết cho ai ? 3 Viết để làm gì 4 Viết như thế nào ? Câu 4: Anh (chị) hãy điền thêm vào những chỗ trống từ hoặc cụm từ thích hợp sao cho đúng ý nghĩa ? A, Văn biểu cảm là văn bản được viết ra khi người viết có………………….. dồn nén chất chứa không nói ra được cần có nhu cầu được bộc bạch, thổ lộ nhằm khêu gợi ở ……………..sự đồng cảm. B, Bài văn biểu cảm gồm có ……..phần như mọi bài văn khác. C, Các cách lập ý trong bài văn biểu cảm là: + Liên hệ hiện tại với ……………………………………………………….. + Hồi tưởng về quá khứ và suy nghĩ về …………………………………….. + Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước. + Quan sát, ………………………………………………………………….. D, Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học (bài văn, bài thơ) là trình bày những cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình về……………….và ………………….của tác phẩm đó. Ôn tập làm văn 7 (kì II) Câu 1: Anh (chị) hãy điền thêm vào những chỗ trống từ hoặc cụm từ thích hợp sao cho đúng ý nghĩa ? A, Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, ………………..nào đó. Muốn thế , văn nghị luận phải có………………rõ ràng, có lí lẽ,……………….thuyết phục. B, Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một…………………để bàn bạc và đòi hỏi người viết phải bày tỏ ý kiến của mình với vấn đề đó. C,. Yêu cầu của việc tìm hiểu đề là xác định đúng…………………, phạm vi, tính chất của bài nghị luận để làm bài không sai lệch. D, Lập ý của bài nghị luận là lập luận điểm, tìm ……………….và cách lập luận cho bài văn. Câu 2: Anh (chị) hãy nối đúng thứ tự nội dung của những khái niệm sau: Khái niệm Nội dung Luận điểm Là cách thức lựa chọn, sắp xếp luận điểm, luận cứ sao cho lập luận được thuyết phục. Luận cứ Là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài viết văn nghị luận. Lập luận Là các tài liệu làm cơ sở thuyết minh cho luận điểm. Nó bao gồm các lí lẽ ( các nguyên lí, chân lí, ý kiến đã được công nhận) và dẫn chứng thực tế (của đời sống và văn học). Câu 3: Anh (chị) hãy nối đúng thứ tự nội dung của những khái niệm sau: Khái niệm Nội dung Phép lập luận chứng minh + giải thích là làm hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực. + làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng đạo lí, phẩm chất quan hệ… nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng tình cảm cho con người. Phép lập luận giải thích + Người ta dùng sự thực (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó đáng tin. + Là một phép lập luận dùng những lí lẽ bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới là đáng tin cậy.

File đính kèm:

  • docBai tap On tap Ngu Van 7Lam Van.doc