Ôn tập đầu năm lớp 10 cơ bản

Mục tiêu bài học:

1/ Về kiến thức:

 Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở THCS

 Phân biệt được các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp

 Các công thức tính các đại lượng hóa học: mol. Tỉ khối, nồng độ dung dịch.

 

doc12 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2894 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập đầu năm lớp 10 cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP ĐẦU NĂM I/ Mục tiêu bài học: 1/ Về kiến thức: Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở THCS Phân biệt được các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp Các công thức tính các đại lượng hóa học: mol. Tỉ khối, nồng độ dung dịch. 2/ Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập như: Về cấu tạo nguyên tử Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất Nồng độ dung dịch Viết và cân bằng các phản ứng vô cơ II/ Phương pháp: Vấn đáp kết hợp với sử dụng bài tập III/ Hoạt động dạy học A/ Kiến thức cần ôn tập: Nguyên tử: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất Nguyên tử được cấu tạo gồm 2 phần: hạt mang điện tích dương và hạt mang điện tích âm. Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm có hạt proton (p) mang điện dương và hạt nơtron (n) không mang điện. Khối lượng hạt proton = khối lượng hạt nơtron. Lớp vỏ có 1 hay nhiều electron (e) mang điện âm. Khối lượng electron. nhỏ hơn khối lượng proton 1836 lần. Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng của hạt nhân. Vậy: KLNT = Tổng khối lượng các hạt proton và các hạt nơtron trong nguyên tử. 2) Nguyên tố hóa học: Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hat nhân. Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau. 3) Hóa trị của một nguyên tố: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của nguyên tố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của nguyên tố Oxi (là hai đơn vị). Qui tắc hóa trị: gọi a, b là hóa trị của nguyên tố A, B. Trong công thức AxBy ta có: ax = by Hóa trị Kim loại Phi kim I Na, K, Cu, Ag Cl, Br, N II Mg, Ca, Ba, Pb, Cu, Hg, Zn, Fe O, C, S, N III Al, Fe N, P IV C, S, N V N, P VI S 4) Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng. 5/ Mol: Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.1023 phân tử chất khí đó. Ở đktc, thể tích mol của các chất khí là 22,4 lít. Các công thức: n = m/M => m = M.n => M = m/n n =V/22,4 V = n.22,4 n = A/N A = n.N 6/ Tỉ khối của chất khí: Tỉ khối của khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiều lần. Tỉ khối của khí A đối vối không khí cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. Công thức: dA/B = mA/mB = MA.nA/MBnB = MA/MB 7/ Dung dịch: Độ tan (s) được tính bằng số gam của chất đó hòa tan trong 100g nước để tạp thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ nhất định. Nồng độ dung dịch: Nồng độ phần trăm ( C%): là số gam chất tan trong 100g dung dịch Nồng độ mol ( CM): cho biết chất tan trong 1lít dung dịch. 8/ Sự phân loại các chất vô cơ: Các hợp chấ vô cơ được phân thành 4 loại: Oxit: là hợp chất có chứa oxi với một nguyên tố khác. Oxit bazơ: CaO, Fe2O3,…..tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước. Oxit axit: CO2, SO2,….tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối và nước. b) Axit: là hợp chất Hidro liên kết với gốc axit VD: H2SO4, HCl,…..tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H, muối c) Bazơ: là hợp chấtgồm kim loại liên kết với nhom hydroxit ( -OH ). VD: NaOH, Cu(OH)2,….tác dụng với axit tạo muối và nước. d) Muối: là hợp chất gồm kim loại liên kết với gốc axit . VD: KCl, Na2CO3,…. Có thể tác dụng với axit tạo muối mới và axit mới, có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối mới và bazơ mới. Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I/ Mục tiêu bài học: 1/ Về kiến thức: Giúp học sinh biết Thành phần cơ bản của nguyên tử: gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron. Hat nhân gồm hạt proton, và hạt nơtron. Khối lượng và điện tích của e, p,n. Kích thước và khối lượng của nguyên tử. 2/ Kĩ năng: Nhân xét, kết luận từ thí nghiệm, sử dụng các dơn vị đo lường, so sánh khối lượng và kích thước của các hat và áp dụng các bài tập. II/ Phương pháp giảng dạy: Phương pháp đàm thoại, đặt vấn đề, gợi mở và giải quyết vấn đề. III/ Kiểm tra bài cũ: IV/ Hoạt động dạy học: Tiến trình dạy học Nội dung Hoạt động 1: GV: Giới thiêu vài nét quan niệm về nguyên tử từ thời Democritus đến giữa thế kỷ 19, treo hình 1.3 SGK thí nghiệm của Thomson phá hiện ra tia cực âm. Đặt ống phóng tia cực âm giữa 2 bản điện cực trái dấu đã hút gần hết không khí trong ống, trên đường đi đặt 1 chong chóng nhẹ. Hiện tượng tia âm cực bị lệch về phía cực dương chứng tỏ điều gì? Từ hiện tượng hãy nhận xét đặc tính của tia âm cực. HS: Nhận xét đặc tính của tia âm cực, từ đó kết luận Hoạt động 2: GV: Nguyên tử trung hòa về điện, vậy ngoài electron mang điện âm phải có phần mang điện dương? - Mô tả TN: Dùng hạt mang điện dương bắn phá 1 lá vàng mỏng, dung màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của hạt HS: rừ TN và SGK kết luận GV: Nhấn mạnh các ý quan trọng Hoạt động 4: GV: Hạt nhân nguyên tử đã phải là phần tử nhỏ nhất không thể phân chia? Giới thiệu TN của E. Rutherford bắn hạt vào hạt nhân nguyên tử Nitơ thấy xuất hiện hạt nhân nguyên tử oxi và hạt proton mang điện dương và TN của J. Chadwick bắn hạt vào hạt nhân nguyên tử Beri thấy xuất hiện hạt nhân nguyên tử cacbon và hạt nơtron không mang điện. HS: tự rút ra thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử Hoạt động 5: GV: hướng dẫn học sinh đọc SGK tìm hiểu về kích thước và khối lượng của nguyên tử, lưu ý các điểm cần ghi nhớ So sánh đường kính của nguyên tử với đường kính hạt nhân nguyên tử, đường kính của các hạt e,p,n. I/ Thành phần cấu tạo của nguyên tử: 1/ Electron: a/ Sự tìm ra electron Thí nghiệm của Thomson ( hình vẽ SGK) đặt tính của tia âm cực: + Là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn. + Truyền thẳng khi không có tác dụng của điện trường + Là chùm hạt mang điện âm Kết luận: Những hạt tạo thành tia âm cực là electron, kí hiệu là e. b/ Khối lượng và điện tích của electron me= 9,1094.10-31kg = 0,00055u qe = - 1,602.10-19 C kí hiệu là -e0 qui ước bằng 1- 2/ Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử Thí nghiệm của E. Rutherford ( hình vẽ SGK) Kết luận: Nguyên tử phải chứa phần mang điện dương ở tâm là hạt nhân, có khối lượng lớn, kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử Vậy: Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân mang điện dương và xung quanh là các electron tạo nên vỏ nguyên tử. Nguyên tử trung hòa về điện( p = e) Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân 2/ Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử a/ Sự tìm ra hạt proton Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, kí hiệu là p. me= 1,6726.10-27kg = 1u q = +1,602.10-19 C kí hiệu eo qui ước 1+ b/ Sự tìm ra hạt nơtron Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, không mang điện, kí hiệu n Khối lượng gần bằng khối lượng proton c/ Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: 1/ Kích thước: Nguyên tử các nguyên tố có kích thước vô cùng nhỏ, nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau Dơn vị biểu diễn A ( angstrom) hay nm (nanomet) 1nm = 10-9m; 1nm = 10A 1A = 10-10m = 10-8 cm a/ Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử Hidro có bán kính khoảng 0,053 Ao b/ Dhn = 10-5nm 2/ Khối lượng Khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, p,n,e dung đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu u ( đvc) 1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon -12 1u = 19,9265.10-27kg/12 = 1,6605.10-27kg V/ Củng cố: Giáo viên đàm thoại với học sinh: TN của E. Rutherford phát hiên ra hạt nào? TN của Chadwick phát hiện ra hạt nào? Cấu tạo nguyên tử Cấu tạo hạt nhân nguyên tử Đặc điểm ( khối lượng và điện tích) của các hạt cấu tạo nên nguyên tử? VI/ Dặn dò: Đọc và gạch dưới các ý quan trọng của bài Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học và đồng vị. 1,2,3,4,5 trang 9 SGK. Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ I/ Mục tiêu bài học: 1/ Về kiến thức: Học sinh hiểu được Điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì? Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Định nghĩa nguyên tố hóa học trên cơ sở điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử là gì? Kí hiệu nguyên tử cho biết gì? Định nghĩa đồng vị? Cách tính nguyên tử khối trung bình 2/ Về kĩ năng: Giải các bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân,số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên rử khối trung bình của các nguyên tố hóa học. II/ Phương pháp giảng dạy: phương pháp đàm thoại. III/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày tóm tắt thành phần cấu tạo của nguyên tử và cho biết điện tích, khối lượng của các hạt cơ bản ( p,n.e). Sửa bài tập 5. IV/ Hoạt động dạy học: Tiến trình dạy học Nội dung Hoạt động 1 GV: Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào? nêu đặc tính của các hạt? Từ điện tích và tính chất của nguyên tử hãy nhân xét mối quan hệ giữa các hạt? Hoạt động 2 GV: Định nghĩa số khối, nhấn mạnh các điểm cần lưu ý. HS: Áp dụng tính Hoạt động 3 GV: tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc vào số e, và do đó phụ thuộc vào số đợn vị điện tích hạt nhân Z của nguyên tử, điều này nói lên các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân Z thì có cùng tính chất hóa học. Ở đây chúng ta cần phân biệt khái niệm nguyên tử và nguyên tố ( nguyên tử là hạt vi mô gồm hạt nhân và lớp vỏ, nguyên tố là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân). HS: Làm bài tập áp dụng theo hướng dẫn của GV. Hoạt động 4 GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập tính số p, n, e của các nguyên tử HS: Rút ra nhân xét Các nguyên tử có cùng số p nên có cùng điện tích hạt nhân, do vậy thuộc về một nguyên tố hóa học Chúng có khối lượng khác nhau vì hạt nhân của chúng có số n khác nhau Đồng vị Hoạt động 5 GV: Khối lượng nguyên tử Hidro bằng 1,6735.10-27 kg là khối lượng tuyệt đối nguyên tử khối là khối lượng tương đối Hoạt động 6 GV: Giới thiệu cách tính nguyên tử khối trung bình và hướng dẫn học sinh áp dụng. I/ Hạt nhân nguyên tử 1/ Điện tích hạt nhân: Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có z proton thì điện tích của hạt nhân bằng z Trong nguyên tử: Số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e VD: Nguyên tử Na có Z = 11+, có nghĩa ngtử Na có 11p, 11e. 2/ Số khối là tổng số hạt p và n của hạt nhân đó. A = Z+N VD: Trong ngtử Na biết A = 23, Z = 11. Tính các hạt cơ bản p,n và e trong ngtử Na. Na có 11p, 11e, 12n. II/ Nguyên tố hóa học: 1/ Định nghĩa: nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân vd: tất cả các ngtử có cùng z là 8 đều thuộc nguyên tố oxi, chúng có 8p, 3e. 2/ Số hiệu nguyên tử số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố dược gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (z) 3/ Kí hiệu nguyên tử Cho biết nguyên tử của nguyên tố na có Z =11, 11p, 11e và 12n ( 23 -11) III/ Đồng vị: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau. VD: nguyên tố Oxi có 2 đồng vị Lưu ý: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố có thể có số khối khác nhau. Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau. IV/ Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học. 1/ Nguyên tử khối: Nguyên tử khối của của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử Vì khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử nên nguyên tử coi như bằng số khối ( khi không cần độ chính xác) VD: xác định nguyên tử khối của p biết p có z = 15, n =16 nguyên tử khối của p =31 2/ Nguyên tử khối trung bình trong tự nhiên đa số nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị ( có số khối khác nhau) nguyên tử khối của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó x, y: ngtử khối của đồng vị x, y a, b: % số ngtử của đồng vị x,y VD1: Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị ( 77,35%), và (24,23%) nguyên tử khối trung bình của Clo là VD2: Đồng có 2 đồng vị .tính % mỗi loại đồng vị V/ Củng cố: GV và HS đàm thoại về các khái niệm vừa học. HS làm bài tập áp dụng VI/ Dặn dò và làm bài tập về nhà: Tổng hợp và ghi nhớ các kiến thức trọng tam ở bài 1, 2 Làm bài tập trang 14 SGK Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I/ Mục tiêu bài học 1/ Về kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức sau: Thành phần cấu tạo nguyên tử. Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình. 2/ Về kĩ năng: Xác định số e, p, n, và nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học. II/ Phương pháp giảng dạy: Phương pháp đàm thoại Phương pháp làm mẫu – bắt chước. III/ Hoạt động dạy học: Tiến trình dạy học Nội dung Hoạt động 1 Nhắc lại cấu tạo nguyên tử: GV: Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào?HS: trả lời GV: Tổng kết theo sơ đồ: Hoạt động 2 Làm bài tập ôn tập kí hiệu nguyên tử. Hoạt động 3 Làm bài tập: tính khối lượng nguyên tử gam, tỉ số khối lượng e và nguyên tử. GV: em có nhận xét gì giữa khối lượng e và khối lượng toàn nguyên tử? HS: me << mnguyên tử GV : khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở nhân. Nên mnguyên tử = mcác p+ mcác n Nguyên tử khối = số khối A. Hoạt động 4 Củng cố các kiến thức về nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối trung bình. Phiếu học tập số 1: Câu 1: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có…….. Câu 2: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có ….. proton nhưng khác nhau về…., do đó số …. Của chúng khác nhau. GV: Giới thiệu một số dạng toán đồng vị thường gặp: - Cho A, % đồng vị hoặc số nguyên tử từng loại đồng vị nguyên tử khối trung bình. - Cho NTKTB, %đồng vị tìm NTK của đồng vị chưa biết. - Cho NTKTB %đồng vị, số nguyên tử của từng loại đồng vị. Hoạt động 5 Làm bài tập 4,5,6 trang 29 SGK. GV gợi mở h/s giải bài tập 4. GV hướng dẫn học sinh giải bài tập 5 Lưu ý: Bài tập số nên giải ở các lớp tương đối khá. GV hướng dẫn giải bài tập số 6 Hoạt động 6 Bài tập trắc nghiệm GV hướng dẫn các dạng bài tập trắc nghiệm: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Trắc nghiệm đúng – sai. Trắc nghiệm ghép đôi Trắc nghiệm diền khuyết. Câu hỏi: Đề cương bài tập hóa 10 GV: hướng dẫn h/s giải các bài tập trắc nghiệm sao cho kết quả chính xác và nhanh nhất I/ Kiến thức cần nắm: Bài làm: Tên nguyên tố: Ca Z = 20 số đvđt = số p= số e =20 Số khối A = 40 số n = 40 -20 =20 Nguyên tử khối A = 40 Bài tập tương tự Bài 2: tính khối lượng nguyên tử nitơ theo đơn vị kg và tỉ số khối lượng giữa e và toàn nguyên tử. Biết 1 nguyên tử nitơ: có 7p, 7e, 7n khối lượng 7p: 1,6726.10-27kg .7= 11,7082.10-27kg khối lượng 7n:1,6748.10-27kg.7= 11,7236kg khối lượng 7e:9,1094.10-31kg.7= 0,0064.10-27kg khối lượng của nguyên tử nitơ = 23,4382.10-27kg. Tỉ số khối lượng: Dạng 2: đồng vị Một số bài thường gặp Bài 3( bài 2:SGK trang 18): tính nguyên tử khối trung bình của ngtử Kali a/Tính khối lượng ngtử trung bình của Pb b/Tính tỉ số số p và n trong mỗi đồng vị Bài 4: Trong pư hóa học, số e thay đổi ngưng số p không thay đổi Z không đổi nghĩa là nguyên tố vẫn tồn tại Từ số 2 đến số 91 có 90 ngtố dương, Z cho biết số p mà số p cũng là số nguyên dương nên không thể thêm ngtố khác ngoài 90 ngtố từ 2 đến 91 Bài 5: Thể tích thực của 1 mol ngtử Ca là: 28,87.0,74 = 19,15 cm3 - Thể tích của 1 nguyên tử Ca: V =(19,15): ( 6,022.1023)= 3.10-23 cm3 - Bán kính ngtử Ca ( nếu xem ngtử Ca là 1 quả cầu): IV/ Củng cố: Nhắc lại thành phần cấu tạo của nguyên tử, số khối, nguyên tử khối trung bình V/ Dặn dò và làm bài tập về nhà: Xem trước bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử và làm các bài tập trong đề cương.

File đính kèm:

  • docon tap dau nam lop 10 cb.doc
Giáo án liên quan