Ôn tập giữa kì 1 Địa lý 11

A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

§1. SỰ TƢƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƢỚC.

CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.

I. Sự phân chia thành các nhóm nƣớc

 Trên thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ được chia thành 2 nhóm nước:

+ Các nước phát triển: có tổng sản phẩm quốc nội/người (GDP/người) cao, đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều,

chỉ số phát triển con người (HDI) cao;

+ Các nước đang phát triển có tổng sản phẩm quốc nội/người (GDP/người) thấp, nợ nước ngoài nhiều, chỉ

số phát triển con người (HDI) thấp;

 Trong nhóm các nước đang phát triển một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hóa

và đạt được những thành tựu nhất định về công nghiệp được gọi là các nước công nghiệp mới (NICs -

Newly Industrialized Countries): Hàn Quốc, Xingapore, Brazin, Ác-hen-ti-na

pdf4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập giữa kì 1 Địa lý 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI §1. SỰ TƢƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƢỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI. I. Sự phân chia thành các nhóm nƣớc  Trên thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ được chia thành 2 nhóm nước: + Các nước phát triển: có tổng sản phẩm quốc nội/người (GDP/người) cao, đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều, chỉ số phát triển con người (HDI) cao; + Các nước đang phát triển có tổng sản phẩm quốc nội/người (GDP/người) thấp, nợ nước ngoài nhiều, chỉ số phát triển con người (HDI) thấp;  Trong nhóm các nước đang phát triển một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được những thành tựu nhất định về công nghiệp được gọi là các nước công nghiệp mới (NICs - Newly Industrialized Countries): Hàn Quốc, Xingapore, Brazin, Ác-hen-ti-na II. Sự tƣơng phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nƣớc  GDP/người có sự chênh lệch lớn. Năm 2004: + GDP/người trung bình của thế giới 6393 USD; + Phần lớn các nước đang phát triển có mức GDP/người thấp hơn mức trung bình.  Có sự khác biệt về thu nhập trong nước và tì trọng đóng góp của các khu vực kinh tế và cơ cấu GDP; + Các nước phát triển chiếm 79% GDP toàn cầu trong khi về dân số chỉ chiếm 20%; + Trong cơ cấu GDP: Của các nước phát triển chú ý vào khu vực III; Của các nước đang phát triển chú ý vào khu vực I và II;  Có sự chênh lệch lớn về chất lượng cuộc sống thể hiện ở tuổi thọ trung bình và chỉ số phát triển của con người; + Tuổi thọ trung bình Thế giới 67 tuổi Các nước phát triển 76 tuổi; Các nước đang phát triển 65 tuổi; + Chỉ số phát triển con người trung bình Thế giới 0,741 Các nước phát triển 0,855 Các nước đang phát triển 0,694 III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại  Xuất hiện cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI  Đặc trưng: sự xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao;  Bốn trụ cột của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại: công nghệ sinh học, vật liệu, năng lượng, công nghệ thông tin;  Làm xuất hiện nhiều ngành mới và tạo ra bước chuyển dịch mạnh về cơ cấu kinh tế thế giới;  Ra đời nền kinh tế tri thức – đó là nền kinh tế mới dựa chủ yếu vào tri thức, kĩ thuật. công nghệ cao. §2. XU HƢỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ I. Xu hƣớng toàn cầu hóa kinh tế  Những biểu hiện:  Thương mại thế giới phát triển mạnh + Tốc độ tăng trưởng của thương mại thế giới nâng cao hơn tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế thế giới; + Số thành viên của “tổ chức thương mại thế giới” (WTO) tăng nhanh không ngừng (Việt Nam là thành viên thứ 150 vào tháng 1/2007)  Đầu từ nước ngoài tăng ngoài tăng nhanh: từ 1774 tỉ USD (1990) -> 8995 tỉ USD (2004)  Thị trường tài chính quốc tế mở rộng;  Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn và chi phối mạnh mẽ nền kinh tế thế giới.  Hệ quả của việc toàn cầu hóa kinh tế:  Tích cực + Thúc đẩy sản xuất phát triển -> đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới; + Khai thác hiệu quả hơn các thành tựu của khoa học – công nghệ; + Tăng cường các mối quan hệ hợp tác  Tiêu cực: làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia và giữa cá vùng trong nước. II. Xu hƣớng khu vực hóa kinh tế 1) Các tổ chức liên kết khu vực a) Nguyên nhân hình thành  Do sự phát triển không đồng đều, áp lực cạnh tranh trong và ngoài khu vực;  Các quốc gia trong cùng khu vực thường có những nét tương đồng về vị trí địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu phát triển  Tăng cường liên kết với nhau b) Đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực  Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA) – 1994 – 3 thành viên;  Liên minh châu Âu (EU) – 1957 – 27 thành viên;  Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) – 1967 – 10 thành viên;  Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) – 21 thành viên;  Thị trường chung ở Nam Mĩ (MERCOSUR) – 1991 – 5 thành viên;  Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA) – 1992 – 10 thành viên 2) Hệ quả của khu vực hóa kinh tế  Tích cực: + Thúc đẩy sự phát triển và tăng cường kinh tế; + Đẩy nhanh quá trình tự do hóa thương mại; + Đầu tư dịch vụ; + Thúc đẩy quá trình mở rộng thị trường; + Tạo lập thị trường khu vực rộng lớn;  Tiêu cực: đặt ra những vấn đề về tự chủ kinh tế, quyền lực của quốc gia. §3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CÂU I. Dân số 1) Bùng nổ dân số  Dân số thế giới tăng nhanh đặc biệt nửa sau thế kỉ XX. Năm 2005 số dân thế giới đạt 6,477 tỉ người;  Sự bùng nổ dân số thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển. (chiếm khoảng 80% dân số, 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới);  Tỉ suất tăng dân số tự nhiên trung bình hằng năm của thế giới có xu hướng giảm: giảm chậm ở các nước đang phát triển, giảm nhanh ở các nước phát triển -> số dân ở các nước đang phát triển tăng nhanh ở các nước phát triển thì chựng lại.  Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển gây ra sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế, xã hội, tài nguyên môi trường. 2) Già hóa dân số  Dân số thế giới có hướng già đi tỉ lệ người 65t tăng;  Tuổi thọ trung bình thế giới tăng;  Các nước phát triển thường có kết cấu dân số già; các nước đang phát triển thường có kết cấu dân số trẻ.  Hậu quả dân số già: thiếu lao động thay thế; Chi phí phúc lợi cao cho người già II. Môi trƣờng Biến đổi khí hậu Suy giảm tầng ozon Ô nhiểm nguồn nƣớc Suy giảm đa dạng sinh học Biểu hiện Nhiệt độ trung bình tăng cao trong 100 năm trở lại đây tăng 0,6oC và đang tăng Thời tiết thất thường, thiên tai lũ lụt thường xuyên xảy ra Tầng ozon mỏng dần và lỗ thủng ngày càng rộng Nguồn nước ngọt và nhiều vùng nước đại dương đang bị ô nhiễm nậng Nhiều loài sinh vật đứng trước nguy cơ tuyệt chủng Nguyên nhân CO2 tăng đáng kể, do hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải Khí thải CFC, hoạt động công nghiệp và sinh hoạt -> khỉ thải, chất thải sinh hoạt Chát thải công nghiệp và sinh hoạt chưa xử lí, thải thẳng xuống biển, sông hồ Khai thác nhiên liệu, tài nguyên thiên nhiên quá mức của con người, giao thông vận tải Hậu quả Băng tan -> mực nước biển dâng -> diện tích đất liền giảm ảnh hưởng mọi hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người Đe dọa cuộc sống của con người 1,3 tỉ người trên thế giới thiếu nước sạch Gây tổn thất môi trường biển, đại dương Mất đi nhiều loài sinh vật gen di truyền quí hiếm, nguồn thực phẩm. Mất cân bằng tự nhiên -> thời tiết, khí hậu thế giới Giải pháp Giảm lượng CO2 cùng các chất khí thải công nghiệp Sử dụng công nghệ, giảm các chất thải do hoạt động công nghiệp gây ra Xây dựng nhà máy xử lí nước thải; Phát triển khoa học kĩ thuật Thành lập tổ chức bảo vệ và tìm nguồn nhiên liệu thay thế §4: THỰC HÀNH 1. Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nƣớc đang phát triển  Thuế quan giữa các nước bị loại bỏ, giảm xuống -> hàng hóa có điều kiện lưu thông trên thị trường rộng rãi tự do -> mở rộng thị trường  Có thể nhanh chóng đón đầu công nghệ hiện đại và áp dụng vào phát triển kinh tế xạ hội;  Có thể học hỏi kinh nghiệm quản lí kinh tế từ đó giúp sự phát triển tốt hơn;  Tạo điều kiện đa phương hóa quan hệ quốc tế;  Có thể chuyển dịch nhanh chóng cơ cấu klnh tế, cơ cấu lao động theo hướng tích cực 2. Những thách thức  Đòi hỏi các nước phải làm chủ được công nghệ hiện đại;  Nền văn hóa truyền thống có nguy cơ xói mòn;  Gây áp lực lớn đối với tài nguyên và môi trường.

File đính kèm:

  • pdfON TAP GIUA KI I.pdf