1 – DẪN XUẤT HALOGEN
1.1. Khái niệm
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử hidro bằng một hay nhiều nguyên tử
halogen ta được dẫn xuất của halogen của hidrocacbon, thường gọi là dẫn xuất halogen.
R – H R – X (X = F, Cl, Br, I)
1.2. Phân loại
1.2.1. Theo bản chất của nguyên tử halogen X
- Dẫn xuất flo, thí dụ: CF2=CF2.
- Dẫn xuất clo, thí dụ: CH3Cl.
- Dẫn xuất brom, thí dụ: C6H5Br.
- Dẫn xuất iot, thí dụ: (CH3)3CI.
- Dẫn xuất chứa đồng thời nhiều halogen, thí dụ: CH2FCl.
1.2.2. Theo cấu tạo gốc hidrocacbon
- Dẫn xuất halogen no, thí dụ: C2H5Br.
- Dẫn xuất halogen không no, thí dụ: CH2=CHCl.
- Dẫn xuất halogen thơm, thí dụ: C6H5-CH2Cl.
Hoặc có thể phân theo mạch C của gốc thành 2 loại: Dẫn xuất halogen mạch hở và dẫn xuất
halogen mạch vòng.
26 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn tập Hóa học Lớp 11 - Chủ đề: Dẫn xuất Halogen. Ancol. Phenol, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
E:\Mr He\GIAO AN\CHUYEN DE\DAN XUAT HALOGEN - ANCOL - PHENOL.doc
1
DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL
A – LÍ THUYẾT
1 – DẪN XUẤT HALOGEN
1.1. Khái niệm
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử hidro bằng một hay nhiều nguyên tử
halogen ta được dẫn xuất của halogen của hidrocacbon, thường gọi là dẫn xuất halogen.
R – H R – X (X = F, Cl, Br, I)
1.2. Phân loại
1.2.1. Theo bản chất của nguyên tử halogen X
- Dẫn xuất flo, thí dụ: CF2=CF2.
- Dẫn xuất clo, thí dụ: CH3Cl.
- Dẫn xuất brom, thí dụ: C6H5Br.
- Dẫn xuất iot, thí dụ: (CH3)3CI.
- Dẫn xuất chứa đồng thời nhiều halogen, thí dụ: CH2FCl.
1.2.2. Theo cấu tạo gốc hidrocacbon
- Dẫn xuất halogen no, thí dụ: C2H5Br.
- Dẫn xuất halogen không no, thí dụ: CH2=CHCl.
- Dẫn xuất halogen thơm, thí dụ: C6H5-CH2Cl.
Hoặc có thể phân theo mạch C của gốc thành 2 loại: Dẫn xuất halogen mạch hở và dẫn xuất
halogen mạch vòng.
1.2.3. Theo bậc của dẫn xuất halogen
Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử C liên kết với nguyên tử halogen. Thí dụ:
CH3 CH2 CH2Cl
I
CH3 CHCl CH3
II
CH3 CCl
CH3
CH3
III
Dẫn xuất halogen bậc I Dẫn xuất halogen bậc II Dẫn xuất halogen bậc III
1.3. Đồng phân
Dẫn xuất halogen có đồng phân mạch C như hidrocacbon, ngoài ra còn có đồng phân vị trí
nguyên tử halogen (Vị trí nhóm chức).
Thí dụ, C4H9Cl:
CH3 CH2 CH2 CH2Cl CH3
H
C
H3C
CH2Cl
CH3 C
CH3
CH2Cl
CH3
CH3 CH2 CHCl CH3 CH3
Cl
C
CH3
CH3
1.4. Danh pháp
1.4.1. Danh pháp thông thường
Thí dụ: CHCl3 – clorofom; CHBr3 – bromofom; CHI3 – iodofom;
1.4.2. Danh pháp gốc – chức
Tên dẫn xuất = tên gốc hidrocacbon + halogenua
Thí dụ: CH2Cl2 – metylen clorua; CH2=CHCl – Vinyl clorua
CH2=CH-CH2Cl – Anlyl clorua; C6H5-CH2-Br – benzyl bromua
1.4.3. Danh pháp thay thế
Tên dẫn xuất = số chỉ vị trí X – tên X + tên hidrocacbon
Thí dụ: CH3CH2Cl – clo etan; ClCH2-CH2Cl – 1,2-điclo etan;
E:\Mr He\GIAO AN\CHUYEN DE\DAN XUAT HALOGEN - ANCOL - PHENOL.doc
2
1.5. Điều chế
1.5.1. Halogen hóa hidrocacbon
* Phản ứng thế:
Thí dụ: CH4 + Cl2 asCH3Cl
+ Br2
Br
+ HBr
as
CH3
+ Br
CH3
Br
CH3
Br
Fe
- HBr
CH2=CH-CH3 + Cl2 500 600
o CCH2=CH-CH2Cl
* Phản ứng cộng
Thí dụ: - CH2=CH2 + Br2 CH2Br-CH2Br
- R-CH=CH2 + HX R-CHX-CH3
- HCCH + HCl 2150 200o
HgCl
C CH2=CHCl
1.5.2. Tổng hợp từ ancol
R-OH + HX 2oZnClt R-X + H2O
Hoặc: R-OH + PCl5 RCl + POCl3 + HCl
3R-OH + PI3 3RI + H3PO3
1.6. Tính chất vật lí
Các dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi không phân
cực như hidrocacbon, ete,
Nhiệt độ sôi của dẫn xuất halogen có cùng gốc hidrocacbon giảm dần từ dẫn xuất iodua đến
dẫn xuất florua:
tos: R-I > R-Br > R-Cl > R-F
Với các ankyl halogen có thành phần giống nhau, nhiệt độ sôi của dẫn xuất bậc I lớn hơn nhiệt
độ sôi của dẫn xuất bậc II, dẫn xuất bậc III có nhiệt độ sôi thấp nhất.
tos: Dx bậc I > Dx bậc II > Dx bậc III
1.7. Tính chất hóa học
Khả năng phản ứng của các dẫn xuất halogen thay đổi tùy theo bản chất nguyên tử halogen và
giảm dần từ iot đến clo, riêng dẫn xuất flo được xếp vào hợp chất trơ:
R – I > R – Br > R – Cl
Sự thay đổi khả năng phản ứng của dẫn xuất R-X hoàn toàn phù hợp với giá trị năng lượng liên
kết và sự phân cực liên kết:
- Năng lượng liên kết: C-Cl (75kcal) > C-Br (65kcal) > C-I (57kcal).
- Độ phân cực liên kết: C – I > C – Br > C – Cl.
Cấu tạo gốc R cũng ảnh hưởng đến khả năng và cơ chế phản ứng của dẫn xuất halogen.
E:\Mr He\GIAO AN\CHUYEN DE\DAN XUAT HALOGEN - ANCOL - PHENOL.doc
3
1.7.1. Phản ứng thế nguyên tử X bằng nhóm –OH (phản ứng thủy phân)
R-X H2O H2O, to Dd NaOH, to
Ankyl halogenua - - + (1)
Anlyl halogenua - + (2) + (1)
Phenyl halogenua - - - (3)
- (1): CnH2n+1-X + OH -
otCnH2n+1-OH + X –
- (2): RCH=CHCH2X + H2O
ot RCH=CHCH2-OH + HX
- (3): Các dẫn xuất phenyl halogenua (X đính trực tiếp vào vòng benzen) không phản ứng với
dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường và ngay cả khi đun sôi. Chúng chỉ phản ứng ở nhiệt độ và áp suất
cao. Thí dụ:
C6H5-Cl + NaOH 300200
o C
atmC6H5-ONa + NaCl + H2O
1.7.2. Phản ứng tách
Phản ứng tách HX có thể xảy ra với các dẫn xuất có ít nhất 1H ở Cα:
C C
H X
+ OH - C C + HX
Thí dụ: CH3 – CH2Br + KOH
ot
ancolCH2=CH2 + KBr + H2O
* Hướng của phản ứng tách - Quy tắc tách Zaixep:
Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử H ở
nguyên tử Cα có bậc cao hơn (Cα có ít H hơn – nghèo càng nghèo).
Thí dụ:
CH3 – CH = CH – CH2 (spc)
CH3 – CHBr – CH2 – CH3
CH2=CH – CH2 – CH3 (spp)
1.7.3. Phản ứng với kim loại tạo hợp chất cơ kim
Các dẫn xuất clo, brom, iot có thể phản ứng với Mg trong môi trường ete khan tạo thành hợp
chất cơ magie:
R – X + Mg ete khanR – MgX
Hợp chất cơ magie rất dễ tham gia phản ứng thế với những hợp chất có H linh động (nước,
ancol, NH3, phenol, amin, ank-1-in,):
R-MgX + HA RH + MgXA
Thí dụ: R-MgBr + H2O RH + Mg(OH)Br
R-MgBr + CH3-CCH RH + CH3-CC-MgBr
1.7.4. Phản ứng với Na (Phản ứng Wurt)
2RX + 2Na R – R + 2NaX
Có thể sử dụng phản ứng này để tăng mạch C trong quá trình điều chế hidrocacbon.
1.7.5. Phản ứng khử
R – X 2HZn HCl
R - H + HX
Phản ứng này dùng để điều chế ankan có cùng số C với dẫn xuất halogen.
- HBr
KOH, ancol, to
E:\Mr He\GIAO AN\CHUYEN DE\DAN XUAT HALOGEN - ANCOL - PHENOL.doc
4
2. ANCOL
2.1. Định nghĩa ancol – điều kiện để ancol bền
2.1.1. Định nghĩa
Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm hydroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với
nguyên tử C no.
2.1.2. Điều kiện để ancol bền
- Nhóm –OH phải đính với C no.
- Mỗi nguyên tử C không đính quá 1 nhóm –OH.
Nếu một trong hai điều kiện trên bị vi phạm, tùy theo từng tình huống mà có thể xảy ra các
trường hợp sau:
2.1.2.1. Khi nhóm –OH đính với nguyên tử C ở liên kết đôi
Khi nhóm –OH đính với C ở liên kết đôi sẽ tự chuyển vị thành andehit hoặc xeton tùy thuộc
vào vị trí của nguyên tử C đó.
- Nếu nhóm –OH đính với nguyên tử C tại liên kết đôi đầu mạch thì ancol sẽ chuyển vị thành
andehit:
C CH OH HC CHO
- Nếu nhóm –OH đính với C tại liên kết đôi ở phía trong mạch thì ancol sẽ chuyển vị thành
xeton:
C C
OH
C C CH
O
C
Hệ quả: Ancol không no phải có ít nhất 3 nguyên tử C (n≥3)
2.1.2.2. Khi một nguyên tử C liên kết trực tiếp với hơn 1 nhóm –OH
- Nếu có 2 nhóm –OH đính vào cùng một nguyên tử C đầu mạch thì sẽ tách nước tạo thành
andehit:
H
C OH
OH
C CHOC + H2O
- Nếu có 2 nhóm –OH đính vào cùng một nguyên tử C phía trong mạch thì sẽ tách nước tạo thành
xeton:
C C
OH
C CC + H2O
OH
O
C
- Nếu có 3 nhóm –OH cùng đính vào một nguyên tử C thì sẽ tách nước tạo thành axit:
C OH
OH
C CC + H2O
OH
O
OH
Hệ quả: 1- Nếu trong phân tử dẫn xuất halogen có nhiều nguyên tử X cùng đính vào một nguyên tử
C khi tác dụng với dung dịch kiềm sẽ không thu được ancol. Thí dụ:
CH3 – CHCl2 + 2NaOH CH3 – CHO + 2NaCl + H2O
CH3 – CBr3 + 3NaOH CH3 – COOH + 3NaBr + H2O
CHBr2 – CHBr2 + 4NaOH (CHO)2 + 4NaBr + 2H2O
2- Số nguyên tử O trong phân tử ancol luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng số nguyên tử C. Như
vậy, nếu gọi công thức của ancol là CxHy(OH)a thì điều kiện là: a x .
E:\Mr He\GIAO AN\CHUYEN DE\DAN XUAT HALOGEN - ANCOL - PHENOL.doc
5
2.2. Công thức tổng quát
2.2.1. Theo thành phần nguyên tố: CnH2n+2-2kOa
Trong đó:
- n: Số nguyên tử C có trong phân tử, n ≥ 1.
- k: Số liên kết π + số vòng; 0 ≤ k ≤ n với n chẵn và 0 ≤ k ≤ n-1 với n lẻ.
- a: Số nguyên tử O và cũng chính là số nhóm chức –OH, 1 ≤ a ≤ n.
Từ công thức tổng quát trên ta có thể thấy công thức tổng quát của ancol chính là công thức
của hidrocacbon + a nguyên tử O (a: số nhóm chức ancol). Do đó, số nguyên tử H trong ancol luôn
là số chẵn.
Hoặc: CxHyOz với: 1 ≤ a ≤ x, y ≤ 2x+2, y chẵn.
2.2.2. Theo dạng gốc - chức: R(OH)a hoặc CnH2n+2-2k-a(OH)a
Hoặc CxHy(OH)a với: 1 ≤ a ≤ x, y+a ≤ 2x + 2, y + a chẵn.
Chú ý: Tùy theo đặc điểm của bài toán mà ta gọi công thức tổng quát của ancol theo một trong các
dạng trên:
- Nếu đề cho ở dạng đốt cháy thì nên viết CTPT ancol dưới dạng thành phần nguyên tố.
- Nếu đề cho ở dạng phản ứng ở phần chức thì nên viết CTPT ancol theo dạng gốc – chức.
- Nếu đề cho phép xác định khối lượng mol phân tử ancol thì viết CTPT ancol dưới dạng tổng
quát R(OH)a.
2.3. Phân loại
2.3.1. Theo số lượng nhóm chức (số lượng nhóm -OH): 2 loại
2.3.1.1. Ancol đơn chức (rượu 1 lần rượu): Ancol mà trong phân tử chỉ chứa một nhóm –OH.
CTTQ: CnH2n+2-2kO
Hay: CnH2n+1-2kOH
Hay: R-OH
Ancol đơn chức có phân tử lượng nhỏ nhất: CH3OH (M=32).
2.3.1.2. Ancol đa chức: Ancol mà phân tử có chứa từ 2 nhóm –OH trở lên.
CTTQ: CnH2n+2-2k-a(OH)a
Hay: CnH2n+2-2kOa (2≤a≤n)
Hay: R(OH)a
- Ancol hai chức (rượu 2 lần rượu): CnH2n-2k(OH)2, CnH2n+2-2kO2, R(OH)2
- Các ancol đa chức tiêu biểu:
+ C2H6O2, hay C2H4(OH)2, hay CH2(OH) – CH2(OH): etylenglycol
+ C3H8O3, hay C3H5(OH)3, hay CH2(OH)–CH(OH)–CH2(OH): glixerin, glixerol.
Chú ý: 1 - Các ancol metylic, etylenglycol và glyxerol có khối lượng mol phân tử lập thành một
cấp số cộng có công sai d = 30.
2 - Khối lượng phân tử của ancol đa chức nhỏ nhất là 62 (C2H4(OH)2), nên khối lượng phân
tử của các ancol đa chức M ≥ 62 và một ancol có M < 62 thì phải là ancol đơn chức.
3 - Khối lượng phân tử của ancol 3 chức nhỏ nhất là 92 (C3H5(OH)3) nên nếu ancol có
M<92 thì ancol đó chỉ có thể là ancol đơn chức hoặc hai chức.
Thí dụ: Tỉ khối hơi của một ancol so với H2 bằng 29. Tìm CTPT và viết CTCT của ancol.
Giải
M = 29.2=58 < 62 nên ancol đó là ancol đơn chức ROH.
R = 58 -17 = 41 (C3H5)
Vậy CTPT của ancol là C3H5OH. CTCT: CH2=CH-CH2-OH
E:\Mr He\GIAO AN\CHUYEN DE\DAN XUAT HALOGEN - ANCOL - PHENOL.doc
6
2.3.2. Theo gốc hidrocacbon: 3 loại
2.3.2.1. Ancol no: Ancol có gốc hidrocacbon là gốc no.
Chú ý: Theo định nghĩa ancol no có thể là mạch hở hoặc mạch vòng. Tuy nhiên, theo thói quen khi
dùng thuật ngữ “ancol no” thường được hiểu kèm là “mạch hở”; nhưng một số bài toán lại chính
dùng sự “thường” này để cài bẫy. Nên gặp bài toán này, nếu thấy không hợp lí (thừa dữ kiện hay
không có nghiệm) thì phải thay việc coi đó là ancol no, mạch hở thành gọi CTPT ancol là CxHyOH.
- Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH; CnH2n+2O (n≥1).
- Ancol no, hai chức, mạch hở: CnH2n(OH)2; CnH2n+2O2 (n≥2).
2.3.2.2. Ancol không no: Ancol có gốc hidrocacbon là gốc không no.
- Ancol không no, đơn chức, mạch hở một liên kết đôi: CnH2nO; CnH2n-1(OH) (n≥3). Thí dụ:
CH2=CH-CH2-OH (ancol anlylic)
- Ancol không no, đơn chức, mạch hở một liên kết ba: CnH2n-2O; CnH2n-3(OH) (n≥3). Thí dụ:
CHC-CH2-OH (pincol)
2.3.2.3. Ancol thơm: Ancol có gốc hidrocacbon là gốc thơm, nhưng nhóm –OH không đính vào
nguyên tử C của vòng benzen.
Thí dụ: C6H5-CH2-OH (ancol benzylic). Ancol thơm phải có ít nhất 7C trong phân tử.
Ancol thơm, đơn chức, 1 vòng benzen: C6H5-CnH2n-2k-OH (1≤n)
2.3.3. Theo bậc của nguyên tử C mà nhóm –OH đính vào: 3 loại
Bậc của ancol là bậc của nguyên tử C mà nhóm –OH đính vào. Bậc của C được tính bằng số
liên kết mà nguyên tử C đó liên kết trực tiếp với các nguyên tử C khác.
Chú ý: 1 – Ancol CH3OH mặc dù có C bậc 0 nhưng vẫn được coi là ancol bậc I.
2 – Ancol bậc II phải có ít nhất 3C; ancol bậc III phải có ít nhất 4C.
CH3 CH2 OH CH3
H
C CH3
OH
CH3 C CH3
OH
OH
I II III
Ancol bậc I Ancol bậc II Ancol bậc III
2.3.3.1. Ancol bậc I: Là ancol trong đó nhóm –OH đính vào nguyên tử C bậc I.
Đặc điểm: ancol bậc I có nhóm -CH2OH, như vậy mỗi nhóm chức –OH sẽ chỉ có 1 Cα (Nguyên
tử C gắn trực tiếp với –CH2OH).
CTTQ: R-(CH2OH)a hay CnH2n+2-2k-a(CH2OH)a.
+ Ancol đơn chức bậc I: R-CH2OH hay CnH2n+2-2kCH2OH.
+ Ancol no, đơn chức mạch hở: CnH2n+1CH2OH.
2.3.3.2. Ancol bậc II: Là ancol trong đó nhóm –OH đính vào nguyên tử C bậc II.
Đặc điểm: Trong phân tử có nhóm CH(OH), do đó ứng với mỗi nhóm chức sẽ có 2 Cα.
- Ancol bậc II đối xứng (2 Cα hoàn toàn giống nhau):
CH3 CH CH3
OH
CH2 CH CH2
OH
CH3CH3
- Ancol bậc II không đối xứng:
CH3 CH CH3
OH
CH2 CH CH
OH
CH3CH3CH2
CH3
2.3.3.3. Ancol bậc III: là ancol trong đó nhóm -OH đính vào nguyên tử C bậc III.
Đặc điểm: Trong phân tử có nhóm C(OH), nên ứng với mỗi nhóm chức có 3 Cα.
- Ancol bậc III có 3 Cα hoàn toàn giống nhau:
E:\Mr He\GIAO AN\CHUYEN DE\DAN XUAT HALOGEN - ANCOL - PHENOL.doc
7
CH3
C CH3
OH
CH2 C CH2
OH
CH3CH3CH3
C2H5
- Ancol bậc III có 2 Cα giống nhau:
CH3
CH3 C CH3
OH
CH2
- Ancol bậc III không có Cα nào giống nhau:
CH3
CH2 C CH
OH
CH3CH3
CH3
2.4. Danh pháp
2.4.1. Danh pháp thông thường:
Tên ancol R-OH = Ancol + tên gốc R + ic
2.4.2. Danh pháp thay thế:
Tên ancol = Tên hidrocacbon tương ứng mạch chính + số chỉ vị trí – ol
2.4.3. Thí dụ:
2.4.3.1. Ancol no, đơn chức, mạch hở: Ankanol
Ancol Ancol ankylic Ankanol
CH3OH Ancol metylic Metanol
C2H5OH Ancol etylic Etanol
CH3CH2CH2OH Ancol n-propylic Propan-1-ol
CH3CH(OH)CH3 Ancol iso-propylic Propan-2-ol
CH3CH2CH2CH2OH Ancol n-butylic Butan-1-ol
CH3CH(OH)CH2CH3 Ancol sec-butylic Butan-2-ol
CH3CH(CH3)CH2OH Ancol iso-butylic 2-metyl-propan-1-ol
(CH3)3COH Ancol tec-butylic 2-metyl-propan-2-ol
CH3(CH2)3CH2OH Ancol amylic Pentan-1-ol
(CH3)2CHCH2CH2OH Ancol iso-amylic 3-metyl-butan-1-ol
2.4.3.2. Ancol không no và ancol thơm
Ancol Dp thông thường Dp thay thế
CH2=CH-CH2-OH Ancol anlylic Propenol
CHC-CH2-OH Ancol pincol Propinol
C6H5-CH2-OH Ancol benzylic Phenyl metanol
2.4.3.3. Ancol đa chức
Ancol Dp thông thường Dp thay thế
C2H4(OH)2 Etylen glycol Etan-1,2-diol
C3H5(OH)3 Glyxerol (glyxerin) Propan-1,2,3-triol
E:\Mr He\GIAO AN\CHUYEN DE\DAN XUAT HALOGEN - ANCOL - PHENOL.doc
8
2.5. Tính chất vật lí
Tất cả các ancol đều nhẹ hơn nước.
2.5.1. Ancol đơn chức
2.5.1.1. Trạng thái
Ở điều kiện thường, các ankanol từ CH3OH đến C12H25OH là chất lỏng, từ C13H27OH trở lên là
chất rắn.
Các ankanol đầu dãy là những chất không màu.
2.5.1.2. Tính tan
Các ancol từ C1 đến C3 tan vô hạn trong nước, khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan giảm dần.
Giải thích: Các ancol tan được trong nước do có nhóm –OH tạo liên kết hidro với phân tử
H2O. Khi mạch C tăng, tính kị nước của gốc hidro tăng nên tính tan giảm xuống.
Độ rượu: Là đại lượng biểu thị số phần thể tích của ancol trong 100 phần thể tích dung dịch
ancol trong nước.
Vo ancol( ) = .100
Vdd
Thí dụ: Ancol 300 là dung dịch có 30ml ancol trong 100ml dung dịch.
Các ancol còn có thể hòa tan được nhiều chất hữu cơ, do đó ancol được sử dụng khá nhiều làm
dung môi.
2.5.1.3. Nhiệt độ sôi
Nhiệt độ sôi của các ancol cao hơn nhiều so với ete, andehit, hidrocacbon, có khối lượng
tương đương, do sự tạo thành liên kết hidro giữa các phân tử.
Trong cùng dãy đồng đẳng, nhiệt độ sôi của các ancol tăng theo chiều tăng khối lượng phân tử.
Các ancol đồng phân, nhiệt độ sôi của các ancol bậc I cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol bậc
cao hơn. Có thể do ancol bậc I thì liên kết O-H phân cực hơn các ancol bậc cao nên liên kết hidro
giữa các phân tử ancol bậc I mạnh hơn liên kết hidro giữa các phân tử của các ancol bậc cao. Và
các đồng phân mạch thẳng có nhiệt độ sôi cao hơn các đồng phân mạch nhánh.
2.5.2. Ancol đa chức
Các poliol như etylen glycol, glyxerol là những chất lỏng trong suốt, thường sánh, nặng hơn
nước, tan nhiều trong nước, háo nước và có vị ngọt. Chúng được sử dụng làm chất giữ ẩm trong sản
xuất kem, sáp chống nẻ, mực bút bi; pha vào thực phẩm để tăng độ sánh.
Các ankandiol có nhiệt độ đông đặc thấp nên được sử dụng làm chất chống đông.
2.6. Tính chất hóa học
2.6.1. Đặc điểm cấu tạo
Trong nhóm –OH, nguyên tử O có độ âm điện lớn ( 3, 44 2,20O Hc c ) nên hút e mạnh,
làm cho 2 liên kết O – H và C – O phân cực vê phía O nên kém bền, dễ bị đứt trong quá trình tham
gia phản ứng hóa học.
- tác dụng với kim loại kiềm H2↑
- oxi hóa không hoàn toàn andehit, xeton, axit,
- tác dụng với axit có oxi este
- từ 1 phân tử ankanol anken
- từ 2 phân tử ancol ete
- tác dụng với axit không có oxi este
(2)
(1)
H C O
E:\Mr He\GIAO AN\CHUYEN DE\DAN XUAT HALOGEN - ANCOL - PHENOL.doc
9
2.6.1.1. Phản ứng ở liên kết O – H
Liên kết O – H càng kém phân cực, phản ứng cắt đứt liên kết O – H xảy ra càng khó khăn.
- Với các ancol đơn chức, gốc ankyl R có tác dụng đẩy e (+I) làm sự phân cực của liên kết O – H
giảm, do đó các ankanol đơn chức có tính axit (độ linh động của nguyên tử H ở nhóm OH) nhỏ hơn
H2O và –RO có tính bazơ lớn hơn –OH. Và ankanol bậc III < ankanol bậc II < ankanol bậc I.
- Với các ankanpoliol có các nhóm –OH đính ở 2 C kế cận, do ảnh hưởng hút e của nhóm –OH (-
I) này so với nhóm kia làm cho liên kết O – H ở nhóm OH trở lên linh động hơn so với ankanol đơn
chức, vì vậy các ankanol này dễ tham gia phản ứng este hóa hơn so với ankanol đơn chức. Tuy
nhiên, tính axit của chúng vẫn nhỏ hơn của H2O. Với các ankanpoliol có các nhóm –OH cách xa
nhau, ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm –OH là không đáng kể nên chúng giống các ankanol đơn
chức.
- Nếu ở gốc R có các nhóm hút e (-I, -C) thì độ phân cực của liên kết –OH sẽ tăng lên.
2.6.1.2. Phản ứng ở liên kết C – O
Liên kết C–O càng phân cực thì càng kém bền, dễ bị cắt đứt để tham gia các phản ứng khử
H2O.
2.6.1.3. Phản ứng ở gốc R
Ngoài hai trung tâm phản ứng kể trên, các ancol còn có các phản ứng ở gốc R. Như: phản ứng
cộng, trùng hợp, nếu R không no; phản ứng thế nếu R no; phản ứng cộng, thế ở nhân nếu là
ancol thơm.
2.6.2. Tính chất hóa học
2.6.2.1. Phản ứng với kim loại kiềm ancolat + H2↑
a) Bản chất phản ứng là phản ứng thế:
-OH + M -OM + ½ H2↑ (M = K, Na,)
b) Do phản ứng chỉ xảy ra ở nhóm chức nên khi viết phương trình hóa học nên viết CTPT của
ancol ở dạng gốc – chức.
R(OH)a + a M R(OM)a +
2
a H2↑
Chú ý: Khi cho dung dịch ancol trong nước phản ứng với kim loại kiềm thì trước tiên có phản ứng
của kim loại kiềm với nước sau đó mới đến phản ứng của kim loại kiềm với ancol.
M + H2O MOH + ½ H2↑
c) Sản phẩm phản ứng:
* Sản phẩm rắn (khi cô cạn): muối ancolat là chất rắn, màu trắng khó bay hơi. Vì tính axit của các
ancolat nhỏ hơn H2O nên các ancolat bị thủy phân trong nước, thí dụ ancolat natri:
R(ONa)a + aH2O R(OH)a + aNaOH
Dung dịch ancolat có tính bazơ, chúng làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh. Lợi dụng phản
ứng giữa ancol và kim loại kiềm tạo thành ancolat khó bay hơi và phản ứng thủy phân ancolat
người ta có thể tách ancol ra khỏi hỗn hợp hoặc làm khan ancol. Phản ứng thủy phân ancolat cũng
chính là phản ứng chứng minh tính axit của ancol nhỏ hơn của nước.
* Sản phẩm khí: Theo sơ đồ phản ứng, cứ mỗi nhóm –OH phản ứng sẽ giải phóng ra một nguyên tử
H và cần một nguyên tử kim loại kiềm M. Do đó, khi biết tỉ lệ số mol H2 và số mol ancol phản ứng
(hoặc tỉ lệ số mol ancol với số mol kim loại phản ứng) ta sẽ xác định được số nhóm chức của ancol:
2H M p
ancol p ancol p
n na
= ; Hay : = a
n 2 n
- Nếu một ancol phản ứng cho
2H ancol p
1
n n
2
thì ancol đó là ancol đơn chức.
E:\Mr He\GIAO AN\CHUYEN DE\DAN XUAT HALOGEN - ANCOL - PHENOL.doc
10
- Nếu hỗn hợp các ancol phản ứng với kim loại kiềm cho 2H ancol p1n n 2 thì hỗn hợp các
ancol đó là hỗn hợp các ancol đơn chức.
- Một ancol tác dụng với kim loại kiềm cho
2H ancol p
n n thì đó là ancol đa chức. Và nếu là điol
thì
2ancol H
n = n .
- Nếu hỗn hợp các ancol phản ứng với kim loại kiềm cho 2H ancol pn n thì hỗn hợp ancol đó
có ít nhất một ancol đơn chức. Ngược lại, nếu cho 1
2
2H ancol pn n thì hỗn hợp ancol đó có ít
nhất một ancol đa chức.
- Tương tự ta có thể biện luận số nhóm chức theo tỉ lệ số mol kim loại kiềm với số mol ancol:
Nếu M p
ancol p
n
= 1
n
thì đó là anol đơn chức, còn nếu 2M p
ancol p
n
n
thì đó là ancol đa chức.
Nếu
M p
hh ancol p
n
= 1
n
thì hỗn hợp đó là hỗn hợp các ancol đơn chức.
Nếu
M p
hh ancol p
n
> 1
n
thì hỗn hợp đó có ít nhất 1 ancol đa chức.
Nếu
M p
hh ancol p
n
< 2
n
thì hỗn hợp đó có ít nhất 1 ancol đơn chức.
2.6.2.2. Phản ứng este hóa
Phản ứng este hóa là phản ứng giữa ancol với axit hữu cơ hoặc vô cơ, sản phẩm phản ứng là
este hữu cơ hoặc este vô cơ.
a) Phản ứng tạo este vô cơ
R(OH)a + aHX
o
2 4 ®ÆcH SO , t RXa + aH2O
Thí dụ: C2H5OH + HBr
o
2 4 ®ÆcH SO , t C2H5Br + H2O
Chú ý: 1- Nếu ancol là ancol không no thì còn có phản ứng cộng vào gốc hidrocacbon:
CH2=CH-CH2OH + 2HCl
o
2 4 ®ÆcH SO , t CH3-CHCl-CH2Cl + H2O
2- Nếu axit cô cơ là HI thì còn có thể xảy ra phản ứng khử ankanol thành ankan:
C2H5OH + 2HI
oPhotpho, t C2H6 + I2 + H2O
3- Trong phản ứng với axit vô cơ, nhóm OH của ancol bị tách ra. Do vậy khi viết phương
trình hóa học của phản ứng cũng nên viết công thức phân tử ancol ở dạng gốc – chức như trên.
b) Phản ứng tạo este hữu cơ
Ancol phản ứng với axit cacboxylic và dẫn xuất như clorua axit, anhidrit axit tạo este hữu cơ:
- COOH + HO-
o
2 4 ®ÆcH SO , t -COO- + H2O
Ở phản ứng này, phân tử H2O được tạo ra từ nhóm OH của axit và nguyên tử H của ancol. Và
phản ứng cũng chỉ xảy ra ở nhóm chức nên khi viết các phương trình hóa học của phản ứng ta viết
công thức phân tư ancol ở dạng gốc – chức.
* Phản ứng của ancol đơn chức với axit đơn chức este đơn chức:
RCOOH + R’OH
o
2 4 ®ÆcH SO , tRCOOR’ + H2O
E:\Mr He\GIAO AN\CHUYEN DE\DAN XUAT HALOGEN - ANCOL - PHENOL.doc
11
- 1 ancol đơn chức + hỗn hợp axit đơn chức hỗn hợp các este đơn chức cùng gốc ancol:
o
2 4 ®ÆcH SO , t
2RCOOH + R'OH RCOOR' + H O
- Hỗn hợp các ancol đơn chức + 1 axit đơn chức hỗn hợp các este đơn chức cùng gốc axit:
o
2 4 ®ÆcH SO , t
2RCOOH + R'OH RCOOR' + H O
- Hỗn hợp các ancol đơn chức + hỗn hợp các axit đơn chức hỗn hợp các este đơn chức:
o
2 4 ®ÆcH SO , t
2RCOOH + R'OH RCOOR' + H O
- Hợp chất tạp chức chứa 1 nhóm OH và 1 nhóm COOH có thể tự phản ứng để tạo ra este vòng,
hoặc trùng ngưng để tạo ra polime:
OH CH2 CH2 COOH
H2C
H2C
C
H2
CH2
C
O
O
+ H2O
OH CH2 CH2 COOH + nH2OO CH2 CH2 C
O
n
n
* Phản ứng của ancol đơn chức với axit cacboxylic đa chức:
Nếu sản phẩm sau phản ứng vẫn có khả năng phản ứng với NaOH hoặc Na2CO3 chứng tỏ vẫn
còn COOH chưa tham gia phản ứng este hóa. Nếu tất cả các nhóm COOH đã este hóa sẽ thu được
số chức este bằng số chức axit của axit caboxylic:
R(COOH)a + aR’OH
o
2 4 ®ÆcH SO , t R(COOR’)a + aH2O
Thí dụ:
HOOC-COOH + CH3OH
o
2 4 ®ÆcH SO , tHOOC-COOCH3 + H2O
HOOC-COOH + 2CH3OH
o
2 4 ®ÆcH SO , t CH3OOC-COOCH3 + 2H2O
- C3H5(COOH)3 + ROH:
CH2COOH
CHCOOH
CH2COOH
+ ROH
CH2COOR
CHCOOH
CH2COOH
CH2COOH
CHCOOR
CH2COOH
CH2COOR
CHCOOR
CH2COOH
CH2COOR
CHCOOH
CH2COOR
CH2COOR
CHCOOR
CH2COOR
- C3H5(COOH)3 + hỗn hợp ROH, R’OH, R’’OH Hỗn hợp 18 sản phẩm.
* Phản ứng của ancol đa chức: Phản ứng este hóa của poliol có thể tạo ra monoeste hoặc polieste
tùy thuộc lỉ lệ số mol giữa axit và poliol. Thí dụ:
+ Với axit vô cơ:
C3H5(OH)3 + 3HNO3 20 C2 4 ®Æco
H SO
C3H5(ONO2)3 + 3H2O
Glyxerol trinitrat
Glyxerol trinitrat là một chất nổ quan trọng (thuốc nổ an toàn), thường được trộn với bột silic
oxit xốp thu được sản phẩm có tên là điamit.
E:\Mr He\GIAO AN\CHUYEN DE\DAN XUAT HALOGEN - ANCOL - PHENOL.doc
12
+ Với axit hữu cơ:
- Với axit đơn chức
Thí dụ:
CH3COOH + C2H4(OH)2 t C2 4 ®Æco
H SO
C2H4(OCOCH3)2 + 2H2O
CH3COOC2H4OH + H2O
RCOOH +
t C2 4 ®Æco
H SO
H2C
HC
H2C
OH
OH
OH H2C
HC
H2C
OCOR
OH
OCORH2C
HC
H2C
OH
OCR
OCOR
H2C
HC
H2C
OCOR
OCOR
OCOR
H2C
HC
H2C
OH
OH
OCOR H2C
HC
H2C
OCOR
OH
OH
Các este vẫn còn nhóm -OH trong phân tử vẫn có các phản ứng như một ancol.
Khi cho poliol tác dụng với hỗn hợp các axit đơn chức sản phẩm tạo ra có thể là este hoặc hợp
chất tạp chức. Trong đó este có thể là este do một gốc axit tạo ra cũng có thể là este do nhiều gốc
axit tạo ra.
Thí dụ 1: Hãy viết công thức các sản phẩm có thể có khi cho etylen glycol tác dụng với hỗn
hợp gồm axit axetic và axit fomic.
Thí dụ 2: Hãy viết công thức các trieste có thể có khi cho glyxerol tác dụng với hỗn hợp gồm 3
axit RCOOH, R’COOH và R”COOH.
- Với axit đa chức: Sản phẩm có thể là hợp chất tạp chức, este vòng hoặc polime nếu trùng ngưng.
Thí dụ 1:
HCOOC - CH2 - COOH +
CH2
CH2 OH
OH CH2
CH2 OH
OCOCH2 - COOH
+ H2O
Sản phẩm tạo ra mang cả chức axit, chức rượu, chức este nên có thể phản ứng với cả muối,
rượu, kiềm, kim loại kiềm,
Thí dụ 2:
CH2
CH2 OH
OH H2C
H2C
+ H2O
COOH
COOH
+
O
O
C
C
O
O
Thí dụ 3:
nHOOC–C6H5–COOH + nHO–CH2–CH2–OH [-CO-C6H4-COOCH2–CH2–O-]n + 2nH2O
c) Biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng este hóa:
Đặc điểm của phản ứng
File đính kèm:
- on_tap_hoa_hoc_lop_11_chu_de_dan_xuat_halogen_ancol_phenol.pdf