1.Thổ nhưỡng
- Thổ nhưỡng: Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.
- Độ phì: Là khả năng cung cấp nước, nhiệt khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển
- Thổ nhưỡng quyển: Lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm trên bề mặt các lục địa.
2.Cỏc nhân tố hình thành đất
11 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập học kì I (năm học 2012 - 2013), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ễN TẬP HỌC Kè I (2012-2013)
Nội dung
Bài 17: thổ nhưỡng quyển. các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
1.Thổ nhưỡng
- Thổ nhưỡng: Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.
- Độ phì: Là khả năng cung cấp nước, nhiệt khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển
- Thổ nhưỡng quyển: Lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm trên bề mặt các lục địa.
2.Cỏc nhân tố hình thành đất
Nhân tố
Vai trò trong việc hình thành đất
Ví dụ
1. Đá mẹ
- Cung cấp vật chất vô cơ, quyết định thành phần khoáng vật, cơ giới
- ảnh hưởng trực tiếp tính chất lí, hoá của đất.
- Đá có nguồn gốc a xítà đất chua.
- Đá khác nhau à đất khác nhau.
2. Khí hậu
(nhiệt, ẩm)
- Hình thành đất nhanh hay chậm, tầng phong hoá dày hay mỏng.
- Phá huỷ đá, hoà tan, rửa trôi, tích tụ vật chất cho đất.
- Tạo môi trường để vi sinh vật phân giải, tổng hợp chất hữu cơ.
- Khí hậu khác nhau à đất khác nhau
- Vùng nhiệt đới tầng phong hoá dày hơn vùng khí hậu lạnh.
3. Sinh vật
- Vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất.
- Thực vật: cung cấp vật chất hữu cơ.
- Rễ thực vật, vi sinh vật, động vật đào hang làm thay đổi tính chất lí hoá của đất.
- Rễ cây góp phần phá huỷ đá.
- Vi sinh vật giúp phân huỷ chất hữu cơ.
4. Địa hình
- ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến quá trình hình thành đất.
- Vùng núi cao, nhiệt độ thấp, quá trình hình thành đất yếu.
- Địa hình dốc tầng đất mỏng và dễ bạc màu nếu rừng bị phá.
- Địa hình bồi tụ: tầng đất dày, giàu dinh dưỡng.
5. Thời gian
- Tất cả quá trình hình thành đất đều cần có thời gian.
- Các miền tự nhiên khác nhau, quá trình hình thành đất khác nhauà tuổi của đất khác nhau.
- Miền nhiệt đới và cận nhiệt: tuổi đất già vì quá trình hình thành đất không bị gián đoạn.
- Miền cực và ôn đới: Tuổi đất trẻ.
6. Con người
ảnh hưởng trực tiếp đến tính chất của đất thông qua hoạt động sản xuất.
- Tích cực: bón phân, trồng cây hợp líà bảo vệ đất, tăng độ phì cho đất.
- Tiêu cực: phá rừng, canh tác không hợp líàđất bạc màu.
Bài 18: sinh quyển. các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
1. Khái niệm: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất.
2. Giới hạn của sinh quyển: Toàn bộ thuỷ quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hoá.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
1. Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp thông qua: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng.
- Nhiệt độ: Mỗi loài SV thích nghi với một chế độ nhiệt nhất định
- Nước và độ ẩm: Nhiệt ẩm dồi dàoà SV phong phú và ngược lại
- ánh sáng: ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự quang hợp của thực vật.
2. Đất
ảnh hưởng rõ rệt đến sự sinh trưởng và phân bố SV do khác nhau về đặc điểm lí, hoá và độ phì.
3. Địa hình
- Độ cao, hướng sườn, độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng núi.
- Vành đai SV thay đổi theo độ cao.
- Lượng nhiệt ẩm ở các hướng sườn khác nhau nên độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai SV khác nhau.
4. Sinh vật
- Thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố của ĐV.
- Mối quan hệ giữa ĐV và TV rất chặt chẽ vì:
+ Thực vật là nơi cư trú của động vật
+ thức ăn của động vật
5. Con người
- Tích cực: Phân bố lại động thực vật trên Trái Đất; Tạo ra các giống vật nuôi và cây trồng mới có khả năng thích nghi.
- Tiêu cực: Khai thác bừa bãi làm cho nhiều loài động thực vật tuyệt chủng.
Bài 19: Sự phân bố của sinh vật và đất trên trái đất
- Thảm thực vật: Toàn bộ các loài thực vật chung sống trên một vùng rộng lớn.
- Các thảm thực vật và đất phân bố theo vĩ độ và độ cao địa hình.
I. Sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ
Có sự tương ứng giữa sự phân bố của kiểu khí hậu với kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính trong mỗi môi trường địa lí.
1. Thực vật và đất đài nguyên
Phân bố ở khoảng từ vĩ tuyến trên 650 - 800B, thuộc Bắc Mĩ, á - Âu.
2. Thực vật và đất ôn đới
- Phân bố trong khoảng vĩ độ 30 - 650.
- Vì khí hậu phân hoá đa dạng nên có nhiều thảm thực vật và nhóm đất.
3. Thực vật và đất ở đới nóng
- Phân bố chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ, châu Phi, Nam và Đông Nam á.
- Châu Âu không có thảm thực vật và đất của đới nóng vì châu Âu có vị trí chủ yếu ở đới ôn hoà.
II. Sự phân bố đất và sinh vật theo độ cao
- Sinh vật và đất có sự thay đổi rõ rệt theo độ cao.
- Nguyên nhân: Sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa theo độ cao dẫn tới sự thay đổi của đất và sinh vật theo độ cao.
Các đai đất và sinh vật theo độ cao ở sườnây dãy Cap-ca
Độ cao
Đất
Thực vật
Trên 2800 m
Từ 2000 ->2800 m
Từ 1600 -> 2000 m
Từ 1200 ->1600 m
Từ 500 -> 1200 m
Từ 0 -> 500 m
Băng tuyết
Đất sơ đẳng xen lẫn đá
Đất đồng cỏ núi
Đất pôt dôn núi
Đất nâu
Đất đỏ cận nhiệt
Không có thực vật
Địa y và cây bụi
Đồng cỏ núi
Rừng lãnh xam
Rừng dẻ
Rừng sồi
Bài 20: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
* Tất cả các quyển của lớp vỏ Trái Đất, mỗi quyển có quy luật phát triển riêng nhưng tồn tại trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau theo một quy luật nhất định
I. Lớp vỏ địa lí
- Khái niệm: Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất bao gồm các lớp vỏ bộ phận như: Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển xâm nhập và tác động lẫn nhau
- Độ dày của lớp vỏ địa lí khoảng 30 đến 35km.
II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
1. Khái niệm
Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lí.
2. Biểu hiện của quy luật
- Các thành phần ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau
-Nếu một thành phần của lớp vỏ địa lí bị thay đổi thì các thành phần khác sẽ bị biến đổi theo.
3. ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
Có thể dự báo trước về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên khi chúng ta sử dụng chúng.
Bài 21: Quy luật địa đới và Quy luật phi địa đới
I. Quy luật địa đới
1. Khái niệm
Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ
- Nguyên nhân: Do dạng hình cầu của Trái Đất và lượng bức xạ mặt trời nhận được trên bề mặt Trái Đất giảm dần từ xích đạo về cực.
2. Biểu hiện của quy luật
- Hình thành các vòng đai nhiệt trên Trái Đất.
- Hình thành các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất
- Hình thành các đới khí hậu trên Trái Đất
II. Quy luật phi địa đới
1. Khái niệm
- Kn: Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần đia lí và cảnh quan
- Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất đã gây nên các vận động kiến tạo, đã tạo ra sự phân chia bề mặt Trái Đất như ngày nay.
2. Biểu hiện của quy luật
Quy luật địa ô
Quy luật đai cao
* Các quy luật địa đới và phi địa đới diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau. Tuy nhiên trong từng trường hợp cụ thể mỗi quy luật lại chi phối mạnh mẽ chiều hướng phát triển của tự nhiên
Quy luật đai cao
Quy luật địa ô
Khái niệm
Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình.
Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ.
Nguyên nhân
Do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở sườn núi
- Do sự phân bố của đất liền và biển, đại dương
- Do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến
Biểu hiện
Là sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao
Là sự thay đổi của các thảm thực vật theo kinh độ
Phần hai: Địa lí kinh tế - xã hội
Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
* Dân số là yếu tố tác động mạnh mẽ tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Hiện nay, khi mà các nước đang phát triển lo ngại về sự bùng nổ dân số, thì ở một số nước phát triển người ta lại đề ra nhiều biện pháp khuyến khích sinh đẻ nhằm làm tăng dân số.
I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới
1. Dân số thế giới
- Dân số thế giới: Tính đến năm 2005 là 6.477 triệu người.
- Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau.
2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới
- Dân số trên thế giới có tốc độ phát triển rất nhanh.
- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
- Hiện nay tốc độ tăng dân số thế giới có xu hướng giảm dần.
II. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
- Phụ thuộc vào hai nhân tố là sinh và tử
a. Tỉ suất sinh thô
- Khái niệm: Là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị: ).
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô:
+ Yếu tố tự nhiên - sinh học.
+ Phong tục tập quán và tâm lí xã hội.
+ Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
+ Chính sách dân số.
b. Tỉ suất tử thô
- Khái niệm: Là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm (đơn vị: )
- Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất tử thô là:
+ Kinh tế - xã hội.
+ Thiên tai.
c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
- Khái niệm: Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô (đơn vị: %).
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.
d. ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Dân số tăng nhanh gây hậu quả lớn đến kinh tế, xã hội và môi trường.
2. Gia tăng cơ học
- Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.
- Tỉ suất gia tăng cơ học là tương quan giữa số người nhập cư và xuất cư trong năm so với dân số trung bình trong cùng thời gian đó.
3. Gia tăng dân số:
Là tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học (đơn vị %).
Bài 24: Phân bố dân cư.
*Dân cư thế giới phân bố không đều. Các hình thức cư trú có sự khác biệt rõ rệt về đặc điểm và chức năng, xu hướng nổi bật hiện nay là gia tăng nhanh chóng số lượng và quy mô các thành phố.
I. Phân bố dân cư
1. Khái niệm:
- Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và yêu cầu của xã hội.
- Để thể hiện tình hình phân bố dân cư người ta thường dùng tiêu chí mật độ dân số (ng/km2)
Mật độ dân số
=
Số người sống trên lãnh thổ
DT lãnh thổ
2. Đặc điểm
- Mật độ dân số trung bình của thế giới là 48 người/km2 tuy nhiên phân bố dân cư không đồng đều trong không gian và thay đổi theo thời gian.
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư
- Các nhân tố tự nhiên: Khí hậu, nguồn nước, địa hình, đất đai và khoáng sản.
- Các nhân tố kinh tế - xã hội: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư...
II. Đô thị hoá
1. Khái niệm
- Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
2. Đặc điểm
- Dân cư thành thị có xu hướng tăng rất nhanh
- Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
- Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
3. ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường
a. ảnh hưởng tích cực
- Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động
- Thay đổi sự phân bố dân cư và lao động.
- Thay đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị
b. ảnh hưởng tiêu cực
Đô thị hóa không gắn với công nghiệp hóa gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng đến môi trường, việc làm...
=> dẫn tới nhiều hiện tượng tiêu cực trong đời sống kinh tế - xã hội.
25: thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
*Dân cư phân bố không đều do tác động của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội.
+ Nhân tố tự nhiên: dân cư thường tập trung đông ở vùng khí hậu ôn hoà, ấm áp, nguồn nước dồi dào, địa hình bằng phẳng đất đai màu mỡ phì nhiêu, nơi có mỏ khoáng sản...
Những vùng có khí hậu khắc nghiệt (vùng sa mạc khô hạn, vùng lạnh giá, vùng mưa quá nhiều) vùng địa hình quá cao, giao thông khó khăn.
+ Nhân tố KT - XH: Là nhân tố quyết định sự phân bố dân cư: trình độ phát triển của lực lượng sản xuất; tính chất của nền kinh tế, lịch sử định cư.
Ôxtrâylia có mật độ dân cư thấp do có lịch sử định cư muộn, diện tích hoang mạc lớn... Tây Âu có mật độ dân số cao do KT - XH phát triển, lịch sử định cư lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự cư trú...
Bài 26. Cơ cấu nền kinh tế
I. Các nguồn lực phát triển kinh tế
1. Khái niệm
- Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn, thị trường ở trong nước và nước ngoài có thể khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế một lãnh thổ nhất định.
2. Các loại nguồn lực
a. Căn cứ vào nguồn gốc
- Vị trí địa lí
- Nguồn lực tự nhiên
- Nguồn lực kinh tế - xã hội
b. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ
- Nguồn lực trong nước (nội lực)
- Nguồn lực nước ngoài (ngoại lực).
3. Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế
- Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây khó khăn trong việc trao đổi giao lưu kinh tế - xã hội giữa các vùng trong một nước, giữa các nước trên thế giới.
- Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất .
- Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò rất quan trọng, nhiều khi có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kt - xh.
II. Cơ cấu nền kinh tế
1. Khái niệm:
Là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế
a. Cơ cấu ngành kinh tế
- Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng, bao gồm ba nhóm:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp
+ Công nghiệp - xây dựng
+ Dịch vụ
b. Cơ cấu thành phần kinh tế
Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên chế độ sở hữu, bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau, bao gồm hai khu vực:
+ KV kinh tế trong nước.
+ KV kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
c. Cơ cấu lãnh thổ
Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, được hình thành do việc phân bố của các ngành theo không gian địa lí, bao gồm:
+ Toàn cầu và khu vực.
+ Quốc gia.
+ Vùng.
Bài 27: Vai trò, đặc điểm, Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
*Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người và luôn có vai trò quan trọng trong nền kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
I. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
1. Vai trò
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Đảm bảo nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và sản xuất hàng tiêu dùng.
- Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ.
- Giải quyết vấn đề việc làm, đặc biệt là các nước đang phát triển.
2. Đặc điểm
- Đất trồng là tư liệu sản xuất không thể thay thế
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng vật nuôi
- Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ.
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
- Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp
1. Các nhân tố tự nhiên
- Đất
- Khí hậu - nước
- Sinh vật
2. Các nhân tố kinh tế - xã hội
- Dân cư - lao động
- Chế độ sở hữu ruộng đất
- Tiến bộ khoa học - kĩ thuật trong nông nghiệp
- Thị trường tiêu thụ
Các nhân tố
Điều kiện tự nhiên
Kinh tế - xã hội
Đất đai
- Qui mô sản xuất.
- Cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
- Năng suất.
Khí hậu nước
- Thời vụ
- Cơ cấu cây trồng vật nuôi
- Khả năng xen canh tăng vụ.
- Thiên tai
Sinh vật
- Giống vật nuôi cây trồng.
- Thức ăn cho gia súc.
- Cơ cấu vật nuôi.
Dân cư
lao động
Nguồn lao động và tiêu thụ sản phẩm.
Sở hữu ruộng đất
Con đường và hình thức tổ chức sản xuất.
KHKT
Chủ động sản xuất nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm
Thị trường
- Giá nông sản
- Hình thành, phát triển vùng chuyên môn hoá.
Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
III. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Trang trại
- Thể tổng hợp nông nghiệp
- Vùng nông nghiệp
Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt
* Ngành trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp. Trong đó quan trọng nhất là trồng cây lương thực và cây công nghiệp. Cùng với ngành trồng trọt, ngành trồng rừng có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế và môi trường mỗi quốc gia trên thế giới.
I. Cây lương thực
1. Vai trò
- Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho người và gia súc
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
- Là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị
2. Các cây lương thực chính.
- Lúa gạo
- Lúa mì
- Ngô
Cây lương thực
Đặc điểm sinh thái
Sản lượng
Phân bố
Lúa gạo
Ưa khí hậu nóng ẩm, chân ruộng ngập nước, cần nhiều công chăm sóc.
580 triệu tấn, chiếm 28% sản lượng lương thực thế giới.
ở miền nhiệt đới, đặc biệt là châu á gió mùa. Ấn Độ, Inđônêxia, Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan.
Lúa mì
Ưa khí hậu ấm, khô, đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp, đất đai màu mỡ.
550 triệu tấn chiếm 28% tổng sản lượng lương thực thế giới.
Miền ôn đới, cận nhiệt. Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, ấn Độ, Hoa Kì, Pháp, Liên bang Nga, Ca-na-đa.
Ngô
Ưa khí hậu nóng ẩm, đất đai màu mỡ.
600 triệu tấn chiếm 29%.
Miền nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới. Các nước trồng nhiều là Hoa Kì, Trung Quốc, Braxin.
2. Các cây lương thực khác (cây hoa màu)
- Dễ thích nghi, chịu hạn giỏi không cần nhiều công chăm sóc và phân bón.
- Cây hoa màu ôn đới : đại mạch, kiều mạch, yến mạch, khoai tây.
- Cây hoa màu vùng cận nhiệt đới: khoai lang, sắn, kê, cao lương.
II. Cây công nghiệp
1. Vai trò và đặc điểm
a. Vai trò
+ Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
+ Trồng cây công nghiệp để tận dụng và phát huy tiềm năng đất đai ở miền núi và cao nguyên, chống xói mòn đất, bảo vệ môi trường.
+ Là sản phẩm xuất khẩu có giá trị
b. Đặc điểm
+ Cây công nghiệp phần lớn ưa nhiệt và ẩm
+ Đòi hỏi đất thích hợp và cần lao động có kĩ thuật, kinh nghiệm.
2. Các cây công nghiệp chủ yếu
- Cây lấy đường: Mía, củ cải đường
- Cây lấy sợi: Bông, đay, gai...
- Cây lấy dầu: Đậu tương, lạc, vừng...
- Cây lấy chất kích thích : Cà phê, chè, thuốc lá...
- Cây lấy nhựa : Cao su, thông...
III. Ngành trồng rừng
1. Vai trò của rừng
- Cung cấp các lâm sản, dược liệu quí.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
- Bảo vệ sinh thái (chống xói mòn đất, tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt..).
2. Tình hình trồng rừng
- Năm 2000 tổng diện tích rừng trồng của TG là 187 triệu ha. Mỗi năm trồng thêm 4,5 triệu ha.
- Những nước có diện tích rừng trồng lớn nhất thế giới là: Trung Quốc, ấn Độ, LBN...
Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi
*Ngành chăn nuôi đang phấn đấu để trở thành ngành sản xuất chính ở nhiều nước trên thế giới. Vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi, bức tranh phân bố và xu hướng phát triển của ngành nuôi trồng thuỷ sản.
I. Vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi
1. Vai trò
- Cung cấp thực phẩm có dinh dưỡng cao cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
- Cung cấp hàng xuất khẩu có giá trị.
- Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt.
2. Đặc điểm
a. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi: quyết định sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi.
+ Đồng cỏ tự nhiên và diện tích mặt nước.
+ Hoa màu, cây lương thực.
+ Thức ăn chế biến tổng hợp.
b. Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức(Chăn thả, chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại, chăn nuôi công nghiệp) và phát triển theo hướng chuyên môn hoá
II. Các ngành chăn nuôi
- Chăn nuôi gia súc lớn: Trâu, bò
- Chăn nuôi gia súc nhỏ: Lợn, dê, cừu
- Chăn nuôi gia cầm: Gà, vịt ....
III. Ngành nuôi trồng thuỷ sản
1. Vai trò
- Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng, dễ hấp thụ, có lợi cho sức khoẻ.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
2. Tình hình nuôi trồng thuỷ sản
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng khoảng 35 triệu tấn chiếm 1/5 lựng thuỷ sản của thế giới và có xu hướng ngày càng tăng.
- Sản phẩm nuôi trồng phong phú: tôm, cá, cua, đồi mồi, trai ngọc, rong, tảo biển...
- Các nước phát triển ngành nuôi trồng thuỷ sản: Trung Quốc, Nhật, Pháp, Hoa Kì, Ca-na-đa, Hàn Quốc, Đông Nam á.
Nguồn thức ăn
Đồng cỏ tự nhiên. Diện tích mặt nước
Hoa màu
cây lương thực
Thức ăn chế
biến tổng hợp
Hình thức
chăn nuôi
Chăn thả
Chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại
Chăn nuôi công nghiệp
Trâu, bò
Lợn
Cừu, dê
Gia cầm
Vai trò
Cung cấp thịt, sữa, da, phân bón và sức kéo.
- Lấy thịt, da, mỡ.
- Cung cấp phân bón.
Cung cấp thịt, lông, sữa, da và mỡ.
- Cung cấp thịt, trứng...
Đặc điểm
- Bò thịt được nuôi ở các đồng có tươi tốt theo hình thức chăn thả.
- Bò sữa nuôi trong các chuồng trại.
- Đòi hỏi thức ăn có nhiều tinh bột.
- Nuôi ở vùng lương thực thâm canh, các vùng ngoại thành.
Dễ tính, ưa khí hậu khô, có thể ăn các loại cỏ khô cằn.
Nuôi trong các hộ gia đình hoặc các trang trại.
Sản lượng
- 1,3 tỉ con bò.
- 160 triệu con trâu.
900 triệu con.
- Một tỉ con cừu.
- 700 triệu con dê.
15 tỉ con.
Phân bố
Các nước nuôi nhiều bò: ấn Độ, Hoa Kì, các nước EU, Trung Quốc.
1/2 đàn lợn thuộc về nước Trung Quốc ngoài ra còn nuôi nhiều ở Hoa Kì, Braxin, Việt Nam...
- Cừu nuôi nhiều ở Ôxtrâylia, Trung Quốc, Mông Cổ.
- Dê nuôi ở Nam á,
Trung Quốc, Hoa Kì, E.U, Braxin.
File đính kèm:
- ON TAP HOC KI I.doc