Ôn tập Thuế

PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 5 điểm)

1. Những vấn đề căn bản của thuế

2. Thuế Xuất nhập khẩu

3. Thuế Tiêu thụ đặc biệt

4. Thuế Giá trị gia tăng

5. Thuế TNDN

6. Thuế TNCN

7. Báo cáo thuế

8. Các sắc thuế khác

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Thuế tạo nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước bởi vì :

A. Thuế thể hiện ý chí nhà nước

B. Thuế đóng vai trò điều tiết vĩ mô

C. Nguồn thu từ thuế chiếm tỷ trọng lớn trong tổng ngân sách nhà nước

D. Cả 3 câu a,b,c trên đều đúng

2. Các loại thuế nào sau đây thuộc loại thuế gián thu

A. Thuế giá trị gia tăng , thuế thu nhập cá nhân, thuế xuất nhập khẩu

B. Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp

D. Cả 3 câu trên đều sai

3. Thuế là:

A. Khoản thu mang tính bắt buộc của Nhà Nước đối với các tổ chức và cá nhân.

B. Khoản thu duy nhất của Nhà Nước

C. Khoản thu thứ yếu và Nhà Nước còn nhiều khoản thu khác

D. Cả 3 câu a,b,c trên đều sai

4. Yếu tố nào sau đây được coi là “linh hồn” của một sắc thuế:

A. Đối tượng nộp thuế

B. Cơ sở thuế

C. Đối tượng chịu thuế

D. Thuế suất

 

doc6 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập Thuế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP THUẾ PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 5 điểm) 1. Những vấn đề căn bản của thuế 2. Thuế Xuất nhập khẩu 3. Thuế Tiêu thụ đặc biệt 4. Thuế Giá trị gia tăng 5. Thuế TNDN 6. Thuế TNCN 7. Báo cáo thuế 8. Các sắc thuế khác CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Thuế tạo nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước bởi vì : A. Thuế thể hiện ý chí nhà nước B. Thuế đóng vai trò điều tiết vĩ mô C. Nguồn thu từ thuế chiếm tỷ trọng lớn trong tổng ngân sách nhà nước D. Cả 3 câu a,b,c trên đều đúng Các loại thuế nào sau đây thuộc loại thuế gián thu A. Thuế giá trị gia tăng , thuế thu nhập cá nhân, thuế xuất nhập khẩu B. Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt C. Thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp D. Cả 3 câu trên đều sai Thuế là: Khoản thu mang tính bắt buộc của Nhà Nước đối với các tổ chức và cá nhân. Khoản thu duy nhất của Nhà Nước Khoản thu thứ yếu và Nhà Nước còn nhiều khoản thu khác Cả 3 câu a,b,c trên đều sai Yếu tố nào sau đây được coi là “linh hồn” của một sắc thuế: Đối tượng nộp thuế Cơ sở thuế Đối tượng chịu thuế Thuế suất Mục tiêu của thuế xuất khẩu, nhập khẩu là: Thu ngân sách Nhà Nước Kiểm soát, điều tiết khối lượng và cơ cấu hàng xuất khẩu, nhập khẩu Kiềm chế sản xuất trong nước Cả 3 câu a,b,c trên đều đúng Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước thuộc diện: Không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu Chịu thuế xuất khẩu Chịu thuế nhập khẩu Cả 3 câu a,b,c trên đều đúng Các đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu: Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại Hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ Viêt Nam Hàng hóa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác Cả 3 câu a,b,c trên đều đúng Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa là: Giá FOB (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) Giá CIF (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) Giá FOB (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) Giá CIF (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) Thuế xuất nhập khẩu nộp cho Nhà nước bằng phương thức; Thanh toán tiền mặt bằng tiền đồng Việt Nam Thanh toán chuyển khoản bằng tiền đồng Việt Nam Thanh toán chuyển khoản bằng USD và quy ra đồng Việt Nam Cả 3 câu a,b,c trên đều đúng Mục đích của thuế TTĐB là: Cấm sản xuất và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ đã chỉ định Hạn chế sản xuất và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ đã chỉ định Điều tiết thu nhập từ đó hướng dẫn sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ đã chỉ định Cả 3 câu a,b,c trên đều đúng Các hàng hóa và dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB tại các khâu: Sản xuất hàng hóa Nhập khẩu hàng hóa Kinh doanh dịch vụ Cả 3 câu a,b,c trên đều đúng Dịch vụ nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB : Kinh doanh vũ trường Kinh doanh casino Kinh doang nhà hàng Kinh doanh giải trí có đặt cược Doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp các thuế sau: Thuế nhập khẩu Thuế TTĐB Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB do doanh nghiệp sản xuất bán ra trong nước là: Giá chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT Giá chưa có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT Giá đã có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT Giá đã có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được xác định bằng: Giá tính thuế nhập khẩu Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế TTĐB Cả 3 câu a,b,c trên đều sai Công ty sản xuất bia Sài Gòn trực tiếp xuất khẩu 20.000 thùng bia lon 333 ra nước ngoài theo giá FOB 170.000 đồng/thùng, giả sử thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 45 %. Xác định thuế TTĐB công ty phải nộp A. 1.530 triệu đồng B. 0 triệu đồng C. 530 triệu đồng D. 850 triệu đồng Công ty sản xuất rượu bia H bán cho doanh nghiệp khu chế xuất 100 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 175.000 đồng/thùng, thuế suất thuế TTĐB của bia là 75%. Công ty H phải nộp thuế TTĐB là: 0 đồng 7.500.000 đồng 8.250.000 đồng 13.125.000 đồng Doanh nghiệp sản xuất bài lá L, trong tháng có doanh thu chưa thuế GTGT do bán bài lá là 560 triệu đồng, thuế TTĐB đối với bài lá là 40%. Xác định thuế TTĐB mà Doanh nghiệp sản xuất bài lá L phải nộp trong tháng là: 0 triệu đồng 160 triệu đồng 176 triệu đồng 224 triêu đồng Nhà sản xuất bán trong nước 1.000 sp B (chịu thuế TTĐB 30%) với giá chưa thuế TTĐB, chưa thuế GTGT 10% là 52.000 đ/sp. Thuế TTĐB là: 12 triệu đồng 15,6 triệu đồng 40 triệu đồng 52 triệu đồng Chứng từ nào sau đây được sử dụng để tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Vé ô tô Hóa đơn GTGT chỉ ghi tổng giá thanh toán Hóa đơn GTGT ghi thiếu mã số thuế của người bán hàng Hóa đơn bán hàng ghi đúng quy định Lô hàng xe máy được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Giá nhập chưa bao gồm chi phí vận tải theo hợp đồng ngoại thương là 9 tỷ đồng. Giá tính thuế nhập khẩu là 10 tỷ đồng. Mặt hàng này chịu thuế nhập khẩu với thuế suất 20%. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này: 9 tỷ đồng 10 tỷ đồng 10,8 tỷ đồng 12 tỷ đồng Một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực môi giới BĐS thực hiện hợp đồng môi giới mua bán một căn hộ, giá mua bán chưa thuế GTGT của căn hộ này là 600 triệu đồng. Hoa hồng môi giới chưa thuế GTGT nhận được của người bán là 20 triệu đồng, của người mua 10 triệu đồng. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này đối với doanh nghiệp kinh doanh môi giới là: 600 triệu đồng 620 triệu đồng 30 triệu đồng 20 triệu đồng Những khoàn nào sau đây được xem là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN: Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có ký hợp đồng lao động có thời hạn và đăng ký lao động theo đúng quy định Tiền lương, tiền công doanh nghiệp không thực hiện đúng chế độ hợp đồng lao động theo quy định Cả 3 câu a,b,c trên đều đúng Trừ một số trường hợp ưu đãi theo quy định, thuế suất thuế thu nhập áp dụng đối với các doanh nghiệp là: 20% 25% 28% 20%, 25%, 28% tùy doanh nghiệp Thuế TNDN thuộc loại thuế: Tiêu dùng Tài sản Trực thu Gián thu Thuế TNDN là thuế Tính trên lợi nhuận của doanh nghiệp Tính trên doanh thu của toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp Tính trên thu nhập tính thuế của doanh nghiệp Tính trên doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp Các khoản nào sau đây không tính vào thu nhập khác khi tính thu nhập chịu thuế TNDN Các khoản thu nhập từ thanh lý tài sản Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ Xóa sổ khoản phải thu khó đòi Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là: Khoản chi phí phải liên quan trực tiếp tới việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế Các khoản chi có mức chi hợp lý Các khoản chi phí thực sự chi ra và có căn cứ hợp pháp Cả 3 câu a,b,c trên đều đúng Những khoản chi nào sau đây được xem là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế A. Chi phí khấu hao bếp ăn cho công nhân viên B. Đóng thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong năm C. Chi phạt do vi phạm Luật lệ giao thông D. Chi nộp thuế môn bài Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Khấu hao tài sản cố định đã hết thời hạn khấu hao Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh Chi đào tạo tay nghề cho công nhân Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng theo giá FOB là 12 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tính trên giá trị lô hàng là 4%. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN: 0 triệu đồng 48 triệu đồng 480 triệu đồng 4.800 triệu đồng Tài sản cố định được trích khấu hao nhanh phải thỏa mãn điều kiện: Là những tài sản nằm trong danh mục do nhà nước quy định Khi thực hiện khấu hao nhanh cơ sở kinh doanh phải có lãi Được trích tối đa không quá 2 lần mức trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng Tất cả phương án trên Anh M nhận cổ tức từ việc mua cổ phần của công ty Mai Phương 30 triệu đồng, xác định thuế thu nhập cá nhân 0 triệu đồng 0.4 triệu đồng 1,5 triệu đồng 3 triệu đồng PHẦN II: BÀI TẬP ( 5 điểm) Thuế GTGT theo pương pháp khấu trừ thuế Thuế TNDN Thuế TNCN Ví dụ Công ty TNHH ABC 1. Tình hình tiêu thụ trong kỳ như sau: - 2. Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ như sau: - - Biết rằng: (Thông tin bổ sung + Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế + Thu tiền phạt do đối tác vi phạm hợp đồng 20.000.000 đồng.( Thu nhập khác ) + + Thuế GTGT đầu vào ( đầu ra ) trong kỳ 100.000.000 đồng + Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, chứng từ hợp lệ. + Thuế suất thuế TNDN 25%, thuế suất thuế GTGT 10% Yêu cầu : 1. Xác định tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 2. Xác định tổng số thuế GTGT đầu ra 3. Xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp 4. Tính tổng chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế 5. Tính tổng chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế 6. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

File đính kèm:

  • docÔN TẬP THUẾ - thi.doc