Ôn tập trắc nghiệm khách quan học kỳ hai môn sinh lớp 12 không phân ban

Bai 16 sinh 12

1/ Theo Lamac thì sự tiến hóa là:

 a Sự biến đổi làm nảy sinh cái mới

 b Sự tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại

 c Sự phát triển mang tính kế thừa lịch sử. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.

 d Câu a, b, c đều đúng

 2/ Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết lamac:

 a Bác bỏ vai trò của Thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật

 b Nêu được vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa của sinh vật

 c Lần đầu tiên chứng minh được sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp.

 d Giải thích được sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình

 

doc12 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập trắc nghiệm khách quan học kỳ hai môn sinh lớp 12 không phân ban, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
On tập TNKQ học kỳ hai môn sinh lớp 12 không phân ban 2007-2008 Bai 16 sinh 12 1/ Theo Lamac thì sự tiến hóa là: a Sự biến đổi làm nảy sinh cái mới b Sự tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại c Sự phát triển mang tính kế thừa lịch sử. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. d Câu a, b, c đều đúng 2/ Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết lamac: a Bác bỏ vai trò của Thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật b Nêu được vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa của sinh vật c Lần đầu tiên chứng minh được sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp. d Giải thích được sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình 3/ Theo Lamac, nguyên nhân tiến hóa là: a Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật b Sự tích lũy các biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại của chọn lọc tự nhiên c Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác dụng của ngoại cảnh thay đổi , hoặc do tập quán hoạt động của động vật d Không có phương án đúng 4/ Lamac chưa thành công trong: a Việc giải thích các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật b Việc giải thích đa dạng của sinh vật c Việc xây dựng một học tiến hóa có hệ thống về sự tiến hóa của sinh giới d Câu a, b, c đều đúng 5/ Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: Lamac cho rằng .....(I)... thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng....(II)...kịp thời và trong lịch sử không có loài nào...(III)...Lamac quan niệm sinh vật vốn có khả năng ...(IV)...phù hợp với sự thay đổi điều kiện môi trường và mọi cá thể đều nhất loạt phản ứng theo cách ....(V)...trước điều kiện ngoại cảnh mới. a. Ngoại cảnh b. Điều kiện sống c. Thích nghi d. Phản ứng e. Bị đào thải f. Giống nhau g. Khác nhau Tổ hợp đáp án chọn đúng là: a Ib, IId, IIIe, IVc, Vf b Ib, IIc, IIIe, IVd, Vg c Ia, IIc, IIIe, IVd, Vg d Ia, IIc, IIIe, IVd, Vf 6/ Tồn tại của thuyết Lamac là: a Cho rằng cơ thể sinh vật vốn có khuynh hướng cố gắng vươn lên hoàn thiện về tổ chức. b Thừa nhân sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh. c Cho rằng sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không hề có loài nào bị đào thải. d Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. 7/ Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi nào sau đây theo quan điểm của Lamac là đúng: a Hươu cao cổ có cái cổ dài là do ăn lá trên cao b Lá cây mao lương trong môi trường khác nhau thìcó hình dạng khác nhau c Lá cây Mũi mac trong môi trường khác nhau thì có hình dạng khác nhau d Tất cả các giải thích trên đều đúng 8/ Theo Lamac, nguyên nhân hình thành các đặc điểm thích nghi là: a Trên cơ sở biến dị , di truyền và chọn lọc các dạng kém thích nghi bị đào thải, chỉ còn lại những dạng thích nghi nhất b Đặc điểm cấu tạo biến đổi theo nguyên tắc cân bằng dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh c Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng biến đổi để tích nghi kịp thời, do đó không có dạng nào bị đào thải d Tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên 9/ Người đầu tiên đặc nền móng vững chắc cho học thuyết tiến hóa là: a Kimura b Menden c Đacuyn d Lamac 10/ Đacuyn nổi tiếng với tác phẩm a Nguồn gốc các loài b Nguồn gốc các chi c Nguồn gốc các bộ d Tất cả đều sai 11/ Theo Đacuyn , nguyên liệu của tiến hóa là: a Những biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng rẽ và theo những hướng không xác định. b Những biến dị do sự biến đổi của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của động vật gây nên c Những biến đổi đồng loạt theo một hướng xá định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh d Tất cả các nguyên liệu trên đều đúng 12/ Theo Đacuyn , biến dị cá thể là: a Chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản b Chỉ sự phát sinh những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường c Chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình phát triển cá thể d Chỉ sự sai khác giữa những cá thể trong cùng một quần thể 13/ Điền thuật cho phù hợp vào câu sau đây: Đacuyn nhận xét rằng, tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay của tâph quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng...(I)...ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa. Biến dị xuất hiện trong quá trình...(II)...ở từng cá thể riêng lẽ và theo những hướng...(III)...mới là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. a. Xác định b. Không xác định c. Sinh sản d. Giao phối Tổ hợp đáp án chọn đúng là: a Ib, IId, IIIa b Ia, IIb, IIIc c Ia, IIc, IIIb d Ib, IIc, IIIa 14/ Hai mặt của chọn lọc nhân tạo là: a Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho mục tiêu sản xuất. b Vừa tích lũy những biến dị có lợi , vừa đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật. c Vừa tích lũy những biến dị bất lợi , vừa đào thải những biến dị có lợi cho sinh vật. d Không có phương án đúng 15/ Vai trò của chọn lọc nhân tạo là: a Là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng b là nhân tố qui định tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng c Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi hay cây trồng đều thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người d Câu a, b, c đều đúng 16/ Phân li tính trạng là: a Quá trình khai thác đặc điểm có lợi ở sinh vật, giữ lại những dạng tốt nổi trội , loại bỏ những dạng trung gian . Kết quả từ một dạng ban đầu đã dần dần phát sinh nhiều dạng khác nhau rỏ rệt và khác xa tổ tiên b Quá trình duy trì những biến dị tốt phù hợp với mục tiêu sản xuất. c Quá trình biến đổi của cá thể dưới tác dụng của môi trường hoặc tập quán hoạt động của động vật d Quá trình chọn lọc những biến dị có lợi và đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật 17/ Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là: a Chứng minh được toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung b Giải thích được sự hình thành loài mới c Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạotrong sự tiến hóa của sinh vật d Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi 18/ Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn là: a chưa giải thích được quá trình hình thành loài mới b Chưa đánh giá đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa c chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị d Chưa giải thích được cơ chế hình thành các. đặc điểm .thích nghi 19/ Theo Đacuyn, nguyên nhân cơ bản của tiến hóa: a Tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển cá thể b Chọn lọc tự nhiên .0tacs động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật c Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong thời gian dài d sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính 20/ luận điểm về nguồn gốc thống nhất của các loài chứng minh: a Toàn bộ sinh giới ngày nay có thể tiến hóa thành một loài b Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả sáng tạo của Thượng đế c Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến từ một gốc chung d Thượng đế là tổ tiên của tất cả các loài trong tự nhiên hiện nay 21/ Theo Đacuyn, vai trò của chọn lọc tự nhiên là: a Nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật b Nhân tố cơ bản của tiến hóa c Nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa d nhân tố qui định chiều hướng của tiến hóa 22/ Theo quan điểm của Đacuyn , loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian: a Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng b Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường sinh thái c Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường địa lí d Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường lai xa và đa bội hóa 23/ Kết quả của phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo: a Giữ lại những dạng trung gian b Hình thành loài mới c Tạo ra giống vật nuôi và cây trồng thích nghi cao với nhu cầu xác định của con người . d Tạo ra giống vật nuôi và cây trồng từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại 24/ Tác nhân gây chọn lọc tự nhiên là: a Nguồn thức ăn b Kẻ thù tiêu diệt hoặc đối thủ cạnh tranh về thức ăn chổ ở c Điều kiện khí hậu , đất đai d Tất cả đều đúng 25/ Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là: a Những kiểu gen thích nghi được chọn lọc b Hình thành loài mới c Những sinh vật nào thích nghi với điều kiện sống thì sống sót và phát triển d Những sinh vật nào sinh sản được thì sống sót 26/ theo Đacuyn, cơ chế của tiến hóa là: a Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật b Sự tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên c Sụ củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan đến chọn lọc tự nhiên. d Sự tích lũy những biến dị xuất hiên trong sinh sản BÀI 17 VÀ 18 ÔN TẬP SINH 12 1/ Thuyết tiến hóa tổng hợp ra đời: a Đầu thế kỷ XIX b Cuối thế kỷ XX c Đầu thế kỷ XX d Giữa thế kỷ XIX 2/ Tại sao di truyền học lại trở thành cơ sở vững chắc của thuyết tiến hóa hiện đại? a Hiểu sâu hơn về nguyên nhân và cơ chế phát sinh biến dị,cơ chế di truyền các biến dị b Di truyền học đã làm sáng tỏ cơ chế di truyền của quá trình tiến hóa. c Di truyên học đã phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền được. d Cả a, b và c đều đúng. 3/ Các nhà khoa học đã tranh luận với nhau về vấn đề của Sinh học vào nửa sau của thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX là: a Những đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động có di truyền hay không? b Trong quá trình tiến hóa, ngoại cảnh hay tính di truyền của cơ thể có vai trò quan trọng hơn? c Có mấy loại biến dị? d Cả a và b 4/ Thuyết tiến hóa bằng đột biến trung tính là: a Thuyết do Kimura đề xuất b Thuyết do G. Ximsơn và E. Mayrơ đề xuất c Thuyết do G. Dacuyn và La mac đề xuất d Tất cả các tác giả trên 5/ Tiến hóa nhỏ là: a Quá trình biển đổi thành phần kiểu gen của các quần thể và kết quả là hình thành các đặc điểm thích nghi b Quá trình biển đổi thành phần kiểu gen của quần thể và kết quả là hình thành loài mới c Quá trình biển đổi thành phần kiểu gen của các quần thể và kết quả là hình thành các nhóm phân loại trên loài d Tát cả đều đúng 6/ Quá trình tiến hóa nhỏ bao gồm a Sự phát sinh đột biến vá sự phát tán đột biến qua giao phối b sự chọn lọc các đột biến có lợi và sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc c Sự phát tán đột biến qua giao phối và sự chọn lọc các đột biến có lợi d Tất cả các quá trình trên 7/ Đặc điểm không phải của tiến hóa lớn là: a Có thể tiến hành thực nghiệm được b Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài c Qua thời gian địa chất dài d Diễn ra trên quy mô rộng lớn 8/ Nhận định đúng là: a Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn b Tiến hóa nhỏ diễn ra trước tiến hóa lớn c Tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ d Tiến hóa lớn diễn ra tiến hóa nhỏ 9/ Để đề xuất thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính, tác giả dựa trên những nghiên cứu về: a Cấu trúc của NST b Cấu trúc các phân tử protein c Cấu trúc các phân tử ADN d Cả a,b, c đều đúng 10/ Nội dung thuyết Kimura là: a sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên b sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến có lợi, liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên c sự tiến hóa diễn ra bằng sự đào thải những đột biến có hại liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên d Tất cả đều sai 11/ Ý nghĩa của thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính: a Củng cố thuyết tiến hóa của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi hình thành loài mới b Không phủ nhận mà chỉ bổ sung cho thuyết tiến hóa bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải những đột biến có hại c Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối d Bác bỏ thuyết tiến hóa bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải những đột biến có hại 12/ Ý nghĩa không phải của định luật Hacdi- Vanbec là a Từ tần số tương đối các alen có thể dự đoán được tỷ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể. b Giải thích được vì sao trong thiên nhiên có những quần thể duy trì ổn định trong một thời gian dài c Từ tỷ lệ kiểu hình suy ra tần số tương đối các alen và tỷ lệ kiểu gen. d Phản ánh trạng thái động của quần thể. 13/ Tần số tương đối các alen được tính bằng: a Tổng số cá thể mang alen đó trong quần thể b Tỷ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể c Tỷ lệ phần trăm các thể mang kiểu gen đó trong quần thể d Tỷ lệ phần trăm các cá thể mang kiểu hình do alen đó qui định trong quần thể 14/ Quần thể không phải quần thể giao phối là: a Một khóm tre b Một đàn trâu rừng c một ruộng lúa d Một dàn chim sẽ 15/ Hạn chế định luật Hacdi - Vanbec do: a Quá trình chon lọc tự nhiên không tác động đến những đột biến trung tính. b Tần số tương đối của các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ c Các kiểu gen khác nhau có giá trị thích nghi khác nhau, quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên không ngừng xảy ra. d Các kiểu gen có giá trị thích nghi như nhau. 16/ Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có tỷ lệ thành phần kiểu gen: 0,01 AA + 0,18 Aa + 0,81 aa Tần số tương đối của alen A và a là a PA =0,1, qa = 0,9 b PA = 0,9; qa = 0,1 c PA = qa = 0,5 d PA = 0,3; qa = 0,7 17/ Trong quần thể giao phối nếu một gen có 4 alen thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra : a 6 loại kiểu gen b 3 loại kiểu gen c 8 loại kiểu gen d 10 loại kiểu gen 18/ Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm và 10 con lông trắng. Biế A quy định lông đen là trội không hoàn toàn so với a quy định lông trắng, Quần thể gà này có cấu trúc di truyền là: a 0,01AA : 0,58Aa : 0,41 aa b 0,58AA : 0,41Aa : 0,01 aa c 0,01AA : 0,41Aa : 0,58 aa d 0,41AA : 0,58Aa : 0,01aa 19/ Nội dung định luật Hacdi - Vanbec: a Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối, tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng thay đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác b Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối, tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác c Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối, tần số tương đối của các gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác d Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể tự phối, tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác 20/ Năm 1908, Hacdi và Vanbec đã đồng thời phất hiên ra định luật a Phân bố các kiểu gen và kiểu hình trong quần thể giao phối b Di truyền liên kết giới tính c Phân ly độc lập và tổ hợp tự do d Di truyền liên kết gen 21/ Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng phải thỏa mãn điều kiện (P là tần số tương đối của alen A, q là tần số tương đối của alen a) a 2pq Aa = P2 AA = q2 aa b P2 AA + q2 aa = 2pq Aa c P2 AA + 2pq Aa + q2 aa d P2 AA = q2 aa 22/ Trong một quần thể giao phối có cơ cấu di truyền như sau : 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04aa , Tần số tương đối của alen A và a là a A/a = 0,2/0,8 b A/a = 0,8/0,2 c A/a = 0,7/0,3 d A/a = 0,6/0,4 23/ Trong một quần thể thực vật xét một gen có hai alen, tần số tương đối của alen A là 0,8 ; Quần thể có cấu trúc cân bằng di truyền là: a 0,64AA : 0,32Aa : 0,04 aa b 0,16AA : 0,70Aa : 0,14 aa c 0,32AA : 0,48Aa : 0,20 aa d 0,04AA : 0,32Aa : 0,64 aa 24/ Quần thể giao phối được xem là đơn vị tổ chức cơ sở, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên vì: a Trong quần thể giao phối có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định b Quần thể giao phối đa dạng về kiểu hình hơn quần thể tự phối c Quần thể giao phối đa dạng về thành phần kiểu gen hơn quần thể tự phối d Trong quần thể giao phối các cá thể giao phối tự do với nhau và được cách ly một mức độ nhất định với nhóm các thể lân cận cũng thuộc lòai đó 25/ Quần thể giao phối là: a Một tập hợp các các thể cùng loài cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh con cái. b Một tập hợp các sinh vật cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối sinh con cái c Một nhóm các thể cùng loài trải qua nhiều thế hệ cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định, trong đó các cá thể giao phối tự do với nhau và được cách ly ở một mức độ nhất định với nhóm cá thể lân cận cũng thuộc loài đó. d Một tập hợp các sinh vật khác loài cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối để sinh con cái. 26/ Quần thể giao phối khác với quần thể tự phối: a Ở quần thể giao phối tần số các alen không thay đổi b Ở quần thể giao phối ngoài mối quan hệ dinh dưỡng nơi ở còn có quan hệ đực cái. c Ở quần thể giao phối các cá thẻ khác nhau hơn d Ở quần thể giao phối thường có nhiều cá thể hơn BÀI 19 + 20. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA 1/ Đối với từng gen riêng lẽ thì tần số đột biến lớn nhất là a 10-2 b 10-6 c 10 -6 ----10 -4 d 10-4 2/ Đột biến gen có hại nhưng được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa vì: a Phần lớn đột biến là gen lặn, giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tùy theo môi trường và tổ hợp gen b Đột biến gen xuất hiện với tần số thấp c Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST d Gen đột biến thường ở trạng thái dị hợp 3/ Theo quan niệm hiện đại, nhân tố quy định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa là: a Các cơ chế cách ly b Quá trình chọn lọc tự nhiên c Quá trình giao phối d Quá trình đột biến 4/ Thực vật và động vật có tỷ lệ giao tử mang đột biến khá lớn vì: a Số lượng giao tử tạo ra khá lớn nên có nhiều giao tử đột biến b Số lượng gen trong tế bào rất lớn nên số gen mang đột biến trong mỗi tế bào là không nhỏ c Số lượng giao tử mang đột biến bao guiowf cũng bằng số gen mang đột biến. d Số gen trong tế bào thấp nên tỷ lệ gen đột biến lớn 5/ Dạng cách ly nào sau đây là điều kiện cần để các nhóm quần thể đã phân hóa tích lũy các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen a Cách ly địa lý b Cách ly sinh thái c Cách ly di truyền d Cách ly sinh sản 6/ Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào: a Môi trường và loại đột biến b Tổ hợp gen và loại tác nhân đột biến. c Loại đột biến và tổ hợp gen d Tổ hợp gen và môi trường 7/ Vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa: a Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể b Trung hòa tính có hại của đột biến c Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên d Cả a,b và c đều đúng 8/ Nguồn nguyên liệu sơ cấp của chọn lọc tự nhiên là: a Biến dị đột biến! b Đột biến gen c Biến dị tổ hợp d Thường biến 9/ Nguồn nguyên liệu thứ cấp của chọn lọc tự nhiên là: a Đột biến NST b Thường biến c Biến dị tổ hợp! d Biến dị đột biến 10/ Theo quan niệm hiện đại thì nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là: a Biến dị các thể qua quá trình sinh sản b Biến dị đột biến và biến dị tổ hợp c Sự biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng của tập quán hoạt động d Thường biến 11/ Mỗi quần thể là một kho biến dị vô cùng phong phú vì: a Phần lớn các biến dị là di truyền được. b Số cặp gen dị hợp trong quần thể giao phối là khá lớn c Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau d Tính có hại của đột biến được trung hòa qua quá trình giuao phối 12/ Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là: a Hệ sinh thái b Cá thể c Cá thể và quần thể d Quần thể 13/ Thực chất của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là a Sự phân hóa khả năng thích nghi của những cá thể trong quần thể b Sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể c Sự phân hóa khả năng sống sót của những xá thể trong quần thể d Sự phân hóa khả năng sinh trưởng, phát triển của những cá thể trong quần thể 14/ Kết quả chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là a Sự sống sót của những các thể phát triển mạnh nhất b Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn c Sự sống sót của những các thể thích nghi nhất d Sự sống sót của những các thể sinh sản tốt nhất 15/ Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa là: a Hình thành những đăc điểm thích nghi. b Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa. c Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen trong quần thể d Làm cho tần số tương đối các alen trong quần thể bị thay đổi 16/ Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: Chọn lọc quần thể hình thành những ...(I) ..tương quan giữa các ..(II)..về các mặt kiếm ăn, tự vệ, sinh sản đảm bảo sự tồn tại phát triển của những ..(III).. thích nghi nhất, qui định sự phân bố của chúng trong thiên nhiên;......(IV)....làm tăng tỷ lệ những các thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể . Chon lọc các thể và ..(V).. song song diễn ra. a. chọn lọc quần thể b. chọn lọc cá thể c. cá thể d. quần thể e. đặc điểm thích nghi f. thích nghi a Ie, IIc, IIId, IVb, Va b If, IIc, IIId, IVa, Vb c Ie, IId, IIIc, IVb, Va d If, IId, IIIc, IVb, Va 17/ Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với ..(I)... mà tác động đối với ..(II).., không chir tác động đối với từng ..(III).. riêng lẽ mà đối với cả ..(IV).. chọn lọc tự niên là nhân tố...(V)..và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố...(VI)... quá trình tiến hóa. a. quần thể b. cá thể c. toàn bộ kiểu gen d. từng gen riên lẽ e. qui định chiều hướng f. định hướng a Id, IIc, IIIb, IVa, Vf, VIe. b Id, IIc, IIIa, IVb, Ve, VIf. c Ic, IId, IIIb, IVa, Ve, VIf. d Id, IIc, IIIb, IVa, Ve, VIf. 18/ Quá trình phân ly tính trạng được thúc đẩy do a Quá trình đột biến b Các cơ chế cách ly c Quá trình giao phối d Quá trình chọn lọc tự nhiên 19/ Vai trò chủ yếu của cơ chế cách ly là: a Ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể của quần thể mới và quần thể gốc b Thúc đẩy quá trình phân ly tính trạng c Củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quâng thể d Tất cả các phương án trên 20/ Nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố tiến hóa? a Quá trình đột biến b Qía trình giao phối c Chọn lọc tự nhiên d Chọn lọc nhân tạo! 21/ Vai trò cơ bản của đột biến trong tiến hóa: a Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa b Là nhân tố qui định chiều hướng của tiến hóa c Là nhân tố cơ bản của tiến hóa d Là nguồn nguyên liệu của tiến hóa ! 22/ Phần lớn các đột biến tự nhiên có hại cho cơ thể sinh vật vì: a Các đọt biên gen trội do đó biểu hiện ngay ra kiểu hình b Đa số đều là đột biến NST c Chúng phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường.! d Đột biên làm thay đổi tần số tương đối các alan trong quần thể 23/ Đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa, vì: a Ít phổ biến hơn đột biến NST, không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật b Phổ biến hơn đột biến NST, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật! c Phổ biến hơn đột biến NST, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật d Giá trị của đột biến gen không thay đổi 24/ Đột biến kháng thuốc trừ sâu DDT ở ruồi giấm là đột biến có lợi hay có hại cho ruồi giấm a Có lợi trong điều kiện môi trường có DDT b Không có lợi trong điều kiên môi trường không có DDT c Có lợi trong điều kiện môi trường không có DDT d a và b đúng bài 21 + 22 1/ Thích nghi sinh thái là a Sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của các yếu tố môi trường b Những dặc điểm thích nghi bẩm sinh đã được hình thành trong lịch sử của loài dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. c Những đặc điểm thích nghi bẩm sinh đã được hình thành trong lịch sử cưa loài dưới tác dụng của môi trường d Sự hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng, tính chất đặc trương cho từng loài, từng nòi. 2/ Ví dụ về đặc điểm thích nghi kiểu gen: a Tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu săc theo nền môi trường b Một số cây nhiệt đới rụng là vào mùa hè c Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản. d Con bọ que có thân và các chi giống cái que 3/ Nhân tố chi phối hình t

File đính kèm:

  • docON TAP SINH HOC KY II LOP 12.doc
Giáo án liên quan