I/. Mục tiêu của chương:
a, Kiến thức: Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên. Học sinh được làm quen với một số thuật ngữ và ký hiệu về tập hợp. Hiểu được một số khái niệm: Luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ước và bội, ƯC và UCLN, BC và BCNN.
b, Kỹ năng: Thực hiện đúng các phép tính đối với các biểu thức không phức tạp; Biết vận dụng tính chất các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Học sinh nhận biết được một số có chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 hay không.
c, Thái độ: Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa chọn giải pháp hợp lý khi giải toán.
II/. Nội dung chủ yếu của chương(bao gồm 5 chủ đề)
Chủ đề 1: Một số khái niệm về tập hợp (5 tiết: 4 tiết lý thuyết+1tiết luyện tập)
Chủ đề 2: Các phép tính về số tự nhiên (12 tiết: 5 tiết lý thuyết+7tiết luyện tập)
Chủ đề 3: Tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho:2; 5; 3; 9(6tiết)
Chủ để 4: Số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố (4 tiết)
Chủ đề 5: Ước và bội, ƯC và ƯCLN, BC, và BCNN (8 tiết)
235 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3204 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương I/. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
I/. Mục tiêu của chương:
a, Kiến thức: Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên. Học sinh được làm quen với một số thuật ngữ và ký hiệu về tập hợp. Hiểu được một số khái niệm: Luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ước và bội, ƯC và UCLN, BC và BCNN...
b, Kỹ năng: Thực hiện đúng các phép tính đối với các biểu thức không phức tạp; Biết vận dụng tính chất các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Học sinh nhận biết được một số có chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 hay không...
c, Thái độ: Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa chọn giải pháp hợp lý khi giải toán.
II/. Nội dung chủ yếu của chương(bao gồm 5 chủ đề)
Chủ đề 1: Một số khái niệm về tập hợp (5 tiết: 4 tiết lý thuyết+1tiết luyện tập)
Chủ đề 2: Các phép tính về số tự nhiên (12 tiết: 5 tiết lý thuyết+7tiết luyện tập)
Chủ đề 3: Tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho:2; 5; 3; 9(6tiết)
Chủ để 4: Số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố (4 tiết)
Chủ đề 5: Ước và bội, ƯC và ƯCLN, BC, và BCNN (8 tiết)
III/. Phương pháp:
- Dạy học "Đặt và giải quyết vấn đề"
- Hạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV/. Định hướng thiết bị dạy học:
+ Bảng nhóm. Các loại mô hình, Sách giáo khoa, sách giáo viên,
+ Thiết bị hổ trợ: Máy tính bỏ túi, đèn chiếu, giấy trong...
Ngày soạn :21/8/2011
Ngày dạy :22/8/2011
Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
I/. Mục tiêu:
* Hs được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp
thường gặp trong toán học và trong đời sống.
* Hs nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập
hợp cho trước
* Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của của bài toán, biết sử dụng ký hiệu
*Rèn luyện cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II/.Chuẩn bị:
* Phấn màu, phiếu học tập in sẳn bài tập, bảng phụ.
III/. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định lớp: Vắng………..
2/ Bài củ: Giáo viên giới thiệu nội dung chương 1
Dặn dò học sinh chuẩn bị sách vở đồ dùng cần thiết cho bộ môn.
3/ Bài mới:
Học sinh đọc 1, các ví dụ SGK
Dựa vào đó hãy cho một só ví dụ khác về tập hợp.
+ Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
A={0;1;2;3} hay A={1;0;2;3}
Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A
+ Gv Giới thiệu cách viết tập hợp:
+ Hãy viết tập hợp B các chử cái a,b,c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B?
? Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không?
? 5 có là phần tử của tập hợp A không?
+ Hãy dùng ký hiệuẻẽ hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng: a B: 1 B; ẻ B
Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp A bằng hai cách
Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông:
2 D; 10 D
Cho một học sinh lên bảng làm ?2
Các ví dụ
Học sinh lấy ví dụ dựa vào mẫu SGK
Cách viết và các ký hiệu
* Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
* Cách viêt một tập hợp
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc {} cách nhau bởi dấu ";" (nếu phần tử là số) hoặc "," (nếu phần tử là chữ)
- Mổi phần tử được liệt kê một lần thứ tự liêt kê là tuỳ ý.
B={a,b,c}
a,b,c là các phần tử của tập hợp B
Số 1 là một phần tử của tập hợp A. Ta viết:
đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A.
Số 5 không phải là phần tử của tập hợp A. Ta viết 5A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A
Cho học sinh lên bảng làm
Chú ý: Để viết một tập hợp ta thường có 2 cách
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tích chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
?1 D={0;1;2;3;4;5;6} hoặc D={xẻN| x<7}
2 ẻ D ; 10 ẽ D.
?2 M={N;H;A;T;R;G}
3/. Củng cố Cho học sinh làm tại lớp bài tập 3; 5 (SGK)
4/. Dăn dò: Học kỷ phần chú ý trong Sgk
Làm các bìa tập 1,2,4,5,8 SBT
Đọc trước bài "Tập hợp các số tự nhiên"
IV-Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 21/8/2011
Ngày dạy: 23 /8/2011
Tiết 2: Tập hợp Các số tự nhiên
I/. Mục tiêu:
* Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diển số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diển số lớn hơn.
* Hs phân biệt được các tập hợp N, N*, Biết sử dụng các ký hiệu Ê và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
II/.Chuẩn bị: Phấn màu, mô hình tia số, Bảng phụ
III/. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định lớp: Vắng………
2. Bài củ: H1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về các viết tập hợp
H2: Nêu các cách viết một tập hợp; Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 3, nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
3/ Bài mới:
Hãy cho ví dụ về số tự nhiên?
Giáo viên giới thiệu:
Hãy cho biết các phần tử của tập N
Giáo viên nhấn mạnh:
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau
Giáo viên giới thiệu Tập N*
Hãy viết lại tập N* bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó?
Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu ẻẽ cho đúng:
5 N; 5 N*; 0 N; 0 N*.
Quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
+ So sánh 2 và 4?
+ Nhận xét vị trí điểm 2 và 4 trên tia số? Từ đó rút ra kết luận tổng quát?
Gv giới thiệu các ký hiệu≥, Ê.
Gv giới thiệu thính chất bắc cầu:
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ tính chất bắc cầu.
Hãy đọc mục c,d trong sách giáo khoa.
Hãy tìm số liền sau của số 3?
Số 3 có mấy số liền sau?
Gv giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
Trong tập hợp số tự nhiên số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất? vì sao?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp N và Tập hợp N*
+ Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N
N={0;1;2;3;4...}
Các số 0;1;2;3...là các phần tử của tập N
+ Biểu diễn trên tia số:
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Mỗi số tự nhiên được biểu diển bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
+ Tập N* là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0
N*={1;2;3;4;5...}
Hoặc: N*={xẻN | x>0}
HS Làm bài tập củng cố:
5ẻN; 5ẻN*; 0ẻN; 0ẽ N*
Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
+ Trên tia số (nằm ngang có chiều từ trái sang phải) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
+ aÊb nghĩa là a<b hoặc a=b
+ a≥b nghĩa là a>b hoặc a=b
+ nếu a<b và b<c thì a<c
Vd: nếu 5<7 và 7<10 thì 5<10
+ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
Vd: Số liền sau của số 3 là số 4. số 3 được gọi là số liền trước của số 4.
+ Hai số tự nhiên liên tiếp là hai số hơn kém nhau 1 đơn vị.
+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất?
+ Tập hợp các số tự nhiên có vô số các phần tử.
3/. Củng cố Cho học sinh làm bài tập 6,7 SGK
Hoạt động nhóm bài 8,9 SGK
4/. Dăn dò:
+ Học kỹ bài trong sách giáo khoa
IV.Rút kinh nghiệm :……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
+ Làm bài tập 10 trang 8 SGK, 10-15 trang 4 sách bài tập.
Ngày soạn: 21/8/2011
Ngày dạy: 24/8/2011
Tiết 3: Ghi số tự nhiên
I/. Mục tiêu:
* Học sinh hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
* Biết đọc và viết các số La mã không quá 30.
* Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II/.Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng con, bảng các chữ số La Mã không quả 30
III/. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định lớp: Vắng………
2.Bài củ: H1: Viết tập N và N* bằng 2 cách.Làm bài tập 11 (trang 5 SBT)
H2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B lên tia số.
3/ Bài mới:
Hãy lấy một ví dụ về số tự nhiên?
- Số tự nhiên đó có mấy chữ số, là những số nào?
- Giáo viên giới thiệu:
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? cho vd?
Giáo viên nêu chú ý và giải thích cho học sinh hiểu.
Giáo viên nhắc lại:
Vd: 222=200+20+2
= 2.100+2.10+2
Tương tự hãy biểu diễn các số:
Trong đó: là số có 2 chữ số gốm a chục và b đơn vị.
Cho học sinh làm ?
Giáo viên giới thiệu cách ghi số La Mã.
Học sinh đọc và thực hiện.
Giáo viên giới thiệu cách ghi các số La Mã từ 1 đến 30.
Số và chữ số
- Với 10 chữ số sau ta ghi được tất cả các số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
- Một số tự nhiên có thể có 1;2;3...chữ số.
Vd: + Số có 1 chữ số: 6
+ Số có 2 chữ số: 76
+ Số có 3 chữ số: 476
.....
Chý ý: +Khi viết các số tự nhiên từ 5 chử số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.
+ Cấn phân biệt số với chữ số, Số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm...
Hệ thập phân
- Với 10 chữ số sau ta ghi được tất cả các số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 theo nguyên tắc: cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
Trong cách ghi số nói trên, giá trị một chữ số phụ thuộc giá trị của chữ số đó và vị trí của nó ở trong số.
Chú ý
Chữ số
I
V
X
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân
1
5
10
3/. Củng cố: - Yêu cầu nhắc lại chú ý trong SGK
- Làm vào bảng con các bài tập 12;13;14;15.
4/. Dăn dò: - Học kỹ bài
- Làm các bài tập 16-23 SBT
- Đọc trước bài: "Số Phần tử của tập hợp - Tập hợp con".
IV.Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 21/8/2011
Ngày dạy: 24/8/2011
Tiết 4: Số phần tử của tập hợp-tập hợp con
I/. Mục tiêu:
* Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô só phần tửcuảng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập con, và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
* Học sinh biết cách tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải hoặc không phải là tập con của một tập hợp cho trước, biết viết tập con của một tập hợp cho trước. Biết sử dụng đúng các ký hiệu .
*Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sữ dụng các ký hiệu .
II/.Chuẩn bị:
* Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập
III/. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định lớp : Vắng…………………
2. Bài củ: H1: Chữa bài tập 19 SBT
H2: Chữa bài tập 21 SBT
3. Bài mới:
Quan sát và nhận xét xem các tập hợp sau có bao nhiều phần tử.
+Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập ?1 vào bảng con.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập ?2 vào bảng con.
Giáo viên giới thiệu tập hợp rỗng Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Cũng cố cho học sinh làm bài tập 17-SGK.
Giáo viên treo bảng phụ:
Cho hình vẽ sau, hãy viết các tập hợp E và F?
Nhận xét về các phần tử của tập E và tập F?
+Giáo viên: Mọi phần tử của tập E đều thuộc tập hợp F ta nói tập E là tập con của tập F.
+ Vậy khi nào tập hợp A là tập con của tập hợp B.
Học sinh nêu định nghĩa SGK
+ Hãy cho ví dụ về 2 tập hợp P và Q mà tâp P là tập con của tập hợp Q.
+ Gv yêu cầu học sinh làm ?3
Số phần tử của một tập hợp
Cho các tập hợp:
A={5}; B={x,y} C= {1;2;3;...;100}
D={0;1;2;3...}
+ Ta nói: Tập A có 1 phần tử; tập B có 2 phần tử; tập C có 100 phần tử, tập D có vô số các phần tử.
+ Tập hợp M là tập không có phần tử nào. Ta gọi M là tập rỗng. Ký hiệu: M=.
+Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số các phần tử hoặc có thể không có phần tử nào?
Tập hợp con
c*
d*
*x
y*
E={x,y} F
F={x,y,c,d}
Nhận xét: Mọi phần tử
của tập E đều thuộc tập
hợp F
E
Tổng quát: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Ký hiệu: AB hay BA.
Chú ý: Nếu AB và BA thì ta nói hai tập hợp Avà B là hai tập hợp bằng nhau.
Ký hiệu: A=B
3/. Củng cố: - Cho học sinh đọc lại phần chú ý về số phần tử của một tập hợp.
- Khi nào tập hợp A là tập con của tập hợp B
- Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B
- Cho Học sinh làm bài tập 16,18,19,20 SGK.
4/. Dăn dò: - Học kỹ bài đã học.
- Làm các bài tập 29-33 (SBT)
- Nghiên cứu trước bài tập phần luyện tập
IV.Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
. Ngày soạn:28/8/2011
Ngày dạy: 30/8/2011
.Tiết 5: Luyện Tập
I/. Mục tiêu:
* Học sinh biết cách tìm số phần tử của một tập hợp
*Rèn kỹ năngviết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu đã học.
* Vận dụng kiến thức cơ bản của toán học vào bài toán thực tế.
II/.Chuẩn bị:
* Bảng phụ, bảng con, phấn màu.
III/. Tiến trình lên lớp
1.ổn định lớp: Vắng………….
2. Bài củ: H1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Chữa bài tập 29 SBT.
H2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Chữa bài tập 32 SBT.
3. Bài mới: (Luyện Tập)
Giáo viên gợi ý:
+ A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 nên số phần tử của A là
20-8+1=13
+ Vậy tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có bao nhiêu phần tử?
Cho 1 học sinh lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B.
Tính số phần tử của tập hợp sau:
D={21;23;25;...;99}
E= {32;34;36;...;96}
+Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm.
Yêu cầu của nhóm:
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số lẽ (chẵn) từ số lẽ (chẵn) a đến số lẽ (chẵn) b (a<b)
- Tính số phần tử của tập D và E.
+ Yêu cầu một học sinh đọc đề bài:
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày
- Các học sinh khác làm vào bảng con.
-Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn. giáo viên kiểm tra bảng con của cả lớp kịp thời uốn nắn sai sót.
Gv đưa bài 36 SBT lên bảng phụ:
Cho tập hợp A={1;2;3}
Trong các cáhoặc viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai:
Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Gọi một học sinh viết tập hợp A 4 nước có diện tích lớn nhất.
- Gọi một học sinh viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.
Dạng1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước
Bài 21 (Trang 14 SGK)
A={8;9;10;...;20}
Có 20-8+1=13 phần tử.
Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có: b-a+1 phần tử.
B={10;11;12;13;...;99}
có: 99-10+1=90 phần tử
Bài 23(SGK):
Một học sinh đại diện nhóm lên trình bày
+ Tập hợp các só chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: (b-a): 2+1 phần tử
+ Tập hợp các só lẽ từ số lẽ a đến số lẽ b
có: (b-a): 2+1 phần tử
+Tập hợp D={21;23;25;...;99} có
(99-21): 2+1=40 (phần tử)
+Tập hợp E= {32;34;36;...;96}
Có (96-32): 2 +1=33 (phần tử)
Dạng 2: Viết tập hợp, - viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
Bài 22 (SGK):
a, C= {0;2;4;6;8}
b, L= {11;13;15;17;19}
c, A= {18;20;22}
d, B= {25;27;29;31}
Hs đứng tại chổ trình bày.
Dạng 3: Bài toán thực tế:
Bài 25 (SGK)
A={Inđo; Mi-An-Ma; Thái Lan; Việt Nam}
B={Xingapo; Brunay; Campuchia}
4/. Củng cố: -Tổ chức trò chơi:
Cho tập hợp Alà tập các số tự nhiên lẽ nhỏ hơn 10. Viết các tập con của tập A sao cho mỗi tập hợp con đó có 2 phần tử.
Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 học sinh lên bảng, các thành viên còn lại của nhóm làm vào bảng con của mình.
5/. Hướng dẫn về nhà - Về nhà xem kỹ các bài đã giải làm các bài tập 34-42SBT
IV.Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
.........................................................................................................................................
.
Ngày soạn: 28/8/2011
Ngày dạy: 31/8/2011
Tiết 6: Phép cộng và phép nhân
I/. Mục tiêu:
* Học sinh nắm vững các tính chất của phép cộng, phép nhân số tự nhiên. Biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
* Vận dụng tốt các tính chất trên vào tính nhẩm tính nhanh.
* Vận dụng hợp lý các tính chất đó vào giải toán.
II/.Chuẩn bị:
* Bảng phụ, phấn màu, bảng con của học sinh
III/. Tiến trình lên lớp:
1.ổnđịnh lớp: Vắng…….
2. Bài củ: Giáo viên giới thiệu vào bài.
3. Bài mới:
Gv nêu bài toán mở đầu:
Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng 25m.
- Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của sân hình chữ nhật đó.
Một học sinh lên bảng trình bày, cả lớp làm vào bảng con. Và nhận xét bài làm của bạn.
- Tổng quát: Nếu hình chữ nhật có chiều dài là a (m), chiều rộng là b(m) ta có công thức tính chu vi và diện tích như thế nào?
+ Gv: Giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK.
+Gv: Treo bảng phụ ghi bài ?1
Gọi học sinh đứng tại chổ trả lời.
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
Giáo viên: Treo bảng tính chất phép cộng và phép nhân.
+ Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu thành lời các tính chất đó.
+Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu thành lời các tính chất đó?
+Tính chất nào liên quan tới cả phép nhân và phép cộng?
áp dụng tính nhanh:
Cho Hs thực hiện trên bảng con và trình bày công thức đã áp dụng.
Tổng và tích 2 số tự nhiên.
- Chu vi của hình chữ nhật là:
P=(32+25).2=114(m)
- Diện tích của hình chữ nhật là:
S=32 x 25 =800(m2)
- Tổng quát: Nếu hình chữ nhật có chiều dài là a (m), chiều rộng là b(m) ta có:
P=(a+b).2 (m)
S= a.b (m)
a
+
b
=
5
a
.
b
=
c
(số hạng)
+
(số hạng)
=
(tổng)
(Thừa số)
.
(Thừa số)
=
(Tích)
?2 a,Tích của một số với 0 thì bằng 0
b, Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Tính chất phép cộng:
* Tính chất giao hoán: a+b = b+a.
*Tính chất kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c)
Tính chất phép nhân:
*Tính chất giao hoán: a.b=b.a .
*Tính chất kết hợp (a.b).c=a.(b.c)
*Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:
a.(b+c)=a.b+a.c
46+17+54
4.37.25,
87.36+87.64
4. Củng cố: - Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau?
- cho học sinh làm bài tập 26, 27 SGK tại lớp
5. Hướng dẫn về nhà: - BTVN 28;29 (sgk) 43-46 (sbt)
- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân đã học
- Chuẩn bị mỗi em một máy tính bỏ túi.
IV.Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………….
...........................................................................................................................................
Ngày soạn: 04/9/2011
Ngày dạy: 07/9/2011
Tiết 7: Luyện tập
I. Mục tiêu:
* Cũng cố cho hs các tính chất của phép cộng và phép nhân cá số tự nhiên.
* Rèn luyện kỹ năng áp dụng các tính chất vào bài tính nhẩm
* Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II.Chuẩn bị:
* Máy tính bỏ túi, bảng phụ, bảng con
III. Tiến trình lên lớp
1.ổn định lớp: Vắng……….
2. Bài củ: H1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng. Làm bài tập 28.
H2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. Chữa bài tập 43 (a,b) SBT.
3. Bài mới:
+ Giáo viên gợi ý cách nhóm.
Sau đó cho học sinh lên bảng trình bày.
+ Cả lớp làm vào bảng con và nhận xét cách làm của bạn trên bảng.
Có nhận xét gì về các số hạng của tổng: 20+21+22+...+29+30
Có thể giải cách khác ntn?
Tổng trên có bao nhiêu số hạng
Tổng cỏc số tự nhiờn từ số tự nhiờn a đến số tự nhiờn b được tớnh như thế nào?.
Giáo viên cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó cho học sinh vận dụng cách tính
Cho học sinh lờn hoạt động nhúm cử đại diện nhúm lờn bảng trỡnh bày và yc học sinh cho biết đó vận dụng tớnh chất nào của phộp cộng để giải cho nhanh.
Giỏo viờn gọi học sinh đọc bài33 trang 17
- Hãy tìm quy luật của dãy số?
- Hãy viết tiếp 4;6;8 số nữa vào dãy sau:
1;1;2;3;5;8
- Giáo viên giới thiệu các nút và cách sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép tính thông thường
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con các phép tính trên
Dạng toán 1:Tính nhanh.
Bài 31: a) 135+360+65+40
= (135+65)+(360+40)
= 200 + 400
= 600
b, 463+318+137+22
= (463+137) + (318+22)
= 600 + 340
= 940
c, 20+21+22+...+29+30
(20+30)+(21+29)+(22+28)+
+(23+27)+(24+26)+25
50+50+50+50+50+25
50 x 5 +25
275
Bài 32:
a, 996 + 41
996+(4+41)
(996+4)+41
1000+41=1041
Dạng 2: Tỡm quy luật dóy số:
Bài 33
Họcsinh1: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55
Họcsinh2: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:
- Dùng máy tính bỏ túi thực hiện tính:
1364 + 4578 =5942
6453 + 1469 =
5421 + 1469 =
3124 + 1469 =
1534 +217 + 217 + 217=
4. Củng cố: -Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. các tính chất này có ứng dụng gì trong giải toán?
5. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà: 35.36 sgk; 47,48 sbt
IV.Rút kinh nghiệm :…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 11/9/2011
Ngày dạy: 12/9/2011
Tiết 8: Luyện tập
I. Mục tiêu:
* Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân các só tự nhiên tính chất phân phố của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
* Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào giải toán
* Rèn kỷ năng tính toán chính xác, hợp lý, tính nhanh.
II.Chuẩn bị:
* Bảng phụ, bảng con, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình lên lớp
1.ổn định lớp: Vắng……
2. Bài củ: H1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép nhân số tự nhiên. Làm bài tập: Tính nhanh: a, 5.25.2.16.4
b, 32.47+32.53
H2: Chữa bài tập 35 (SBT).
3. Bài mới:
Giáo viên yêu cầu học sinh tự đọc sgk bài 36 trang 19.
Gọi 3 học sinh lên bảng trinhf bày cách làm câu a
Giáo viên hỏi: Tại sao lại tách 15=3.5, tách thừa số 4 được không? Học sinh giải thích cách làm?
- Gọi 3 học sinh lên làm bài 37
Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính để thực hiện phép nhân bằng máy tính bỏ túi.
Cho học sinh thực hiện vào bảng con
+ Y/c học sinh hoạt động nhóm bài 39,40 (Sgk).
Giáo viên gợi ý: dùng phép viết số rồi viết thành tổng rồi tính.
Cho học sinh hoạt động nhóm thực hiện và trình bày, các nhóm khác theo dỏi và bổ sung.
Dạng toán1: Tính nhẩm
Bài 36:
a, áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
15.4 = 3.5.4 = 3.(5.4)
= 3.20 = 60
Hoặc 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
25.12 = 25.4.3 = (25.4).3
=100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = (125.8).2
=1000.2 = 2000
b, áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
19.16 = (20-1).16
= 320-16 = 304
46.99 = 46 (100-1)
= 46.100 - 46
= 4600 - 46 = 4554
35.98 = 35.(100 - 2)
= 3500-75 = 3430
Dạng 2: Sử dụng máy tính:
Dùng máy tính, tính kết quả của các phép nhân sau:
a, 375.376 =
b, 624.625 =
c, 13.81.125 =
Dạng 3: Bài tập phát triển tư duy
Bài 59 (SBT) Xét dạng kết quả của các tích sau:
= (10a+b).101=1010a+101b
= 1000a + 100b + 10a + b
4. Củng cố: - Nhắc lại tính chất của phép cộng và phép nhân
5.Hướng dẫn về nhà :- Bài tập về nhà: 36(b)52-60 (Sgk), 9,10 (Sbt)
- Đọc trước bài: "Phép trừ và phép chia"
IV.Rút kinh nghiệm :…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 11/9/2011
Ngày dạy: 13/9/2011
Tiết 9: Phép trừ và phép chia
I. Mục tiêu:
* Học sinh hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là số tự nhiên
* Học sinh nắm được quan hệ giửa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II.Chuẩn bị:
* Bảng phụ, phấn màu, tia số, Bảng con
III. Tiến trình:
1.ổn định lớp: Vắng………………
2. Bài củ: H1: Chữa bài tập 56 SBT và cho biết khi giải toán em đã sử dụng các tính chất nào của phép toán để tính nhanh? Hãy phát biểu tính chất đó?
3. Bài mới:
Giáo viên đưa câu hỏi:
Hãy xét xem có só tự nhiên x nào mà :
a, 2+x=5 hay không?
b, 6+x=5 hay không?
ở câu a ta có phép trừ 5-2=x
Giáo viên hướng dẫn cách xác định hiệu bằng tia số như sách giáo khoa.
Xét xem có số tự nhiên x nào mà
3.x=12 không?
Nhận xét: Ta có phép chia 12:3=x
Giáo viên nêu khái quát và ghi bảng.
Củng cố ?2
14
3
2
4
Gv giới thiệu hai phép chia:
12
3
0
4
Hai phép chia trên có gì khác nhau
+ Giáo viên giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư (nêu các thành phần của phép chia)
Cho học sinh làm ?3
Phép trừ hai số tự nhiên
- Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì ta có phép trừ a-b=x
- Cách xác định hiệu bằng tia số:
?1 Điều vào chổ trống
a-a= 0; a-0 = a
Điều kiện để có hiệu a-b là aÊb
Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b≠0, nếu có số tự nhiên x sao cho a=b.x thì ta nói ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a:b=x.
Kí hiệu: a : b = x
a
:
b
=
x
Số Bị chia
Số chia
Thương
?2 a) 0 : a = 0 b) a : a = 1 c) a : 1 = a
Tổng quát: cho hai số tự nhiên a và b trong đó b≠0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho: a=b.q+r trong đó 0Ê r < b.
Nếu r=o thì ta có phép chia hết
Nếu r khác không thì ta có phép chia có dư.
4. Củng cố: - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ
- Cho học sinh làm các bài tập 41 sbt
5.Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học kỹ phần lý thuyết và làm các bài tập 42-45 sgk
IV.Rút kinh nghiệm :…………………………………………………………………….
……
File đính kèm:
- giao an.doc