Bài 1 :
Gieo một con súc sắc hai lần . Tính xác suất để tổng số chấm trong hai lần gieo là số chẳn
Giải :
Gọi các biến cố như sau :
A : “ Lần I xuất hiện số chấm chẵn “
B : “ Lần II xuất hiện số chấm chẵn “
C : “ Tổng số chấm trong hai lần gieo là chẵn “
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2055 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập xác suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP XÁC SUẤT
Bài 1 :
Gieo một con súc sắc hai lần . Tính xác suất để tổng số chấm trong hai lần gieo là số chẳn
Giải :
Gọi các biến cố như sau :
A : “ Lần I xuất hiện số chấm chẵn “
B : “ Lần II xuất hiện số chấm chẵn “
C : “ Tổng số chấm trong hai lần gieo là chẵn “
Ta có : . Mà A.B và xung khắc nên :
P(C) =.
Mà A và B độc lập nên và cũng độc lập . Vậy :
.
Bài 2 :
Trong một nhóm có 7 nam và 3 nữ . Chọn ngẫu nhiên 2 người .Tính xác suất sao cho :
a) Cả hai đều là nữ b) Không có nữ nào c) Có ít nhất một nữ d) Có đúng một nữ
Giải :
Gọi : “ Trong hai người đã chọn có đúng k nữ “
a) b)
c) d)
Bài 3 :
Một hộp chứa 10 quả cầu đỏ được đánh số từ 1 đến 10 và 20 quả cầu xanh được đánh số từ 1 đến 20 . Lấy ngẫu nhiên một quả . Tìm xác suất để quả cầu được chọn :
a) Số chẵn b) Màu đỏ c) Màu đỏ và số chẵn d) Màu xanh hoặc ghi số lẻ .
Giải :
a) Có 30 quả trong đó có 15 quả ghi số chẵn .
Gọi A : “ Quả cầu được chọn ghi số chẵn “ .
P(A) =
b) Có 30 quả trong đó có 10 quả đỏ .
Gọi B : “ Quả cầu được chọn màu đỏ “ .
P(B) =
c) Có 30 quả trong đó có 5 quả đỏ và ghi số chẵn .
Gọi C : “ Quả cầu được chọn màu đỏ và ghi số chẵn “ .
P(C) =
d) Có 30 quả trong đó có 25 quả xanh hoặc ghi số lẻ .
Gọi D : “ Quả cầu được chọn màu xanh hoặc ghi số lẻ “ .
P(D) = .
Bài 4 :
Tính xác suất khi gieo con súc sắc 6 lần độc lập không có lần nào xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn .
Giải :
Gọi với là biến cố gieo lần thứ k không xuất hiện số chấm chẵn .
Gọi A là biến cố qua 6 lần gieo không lần nào xuất hiện số chấm chẵn .
.
Vậy .
Bài 5 :
Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1,2,3, . . . ,9 . Rút ngẫu nhiên hai thẻ và nhân hai số ghi trên hai thẻ với nhau . Tính xác suất để được :
Tích nhận được là số lẻ .
Tích nhận được là số chẵn .
Giải :
có phần tử
a) Tích hai số là lẻ khi cả hai số lẻ .
Gọi A là biến cố chọn được hai số lẻ .
có phần tử
b) Có là biến cố nhận được hai số có tích chẵn
Bài 6 :
Từ tập các chữ số 1,2,3,. . .,11 chọn ngẫu nhiên 3 chữ số . Tính xác suất để được tổng của chúng là số lẻ .
Giải :
Có 2 trường hợp :
Cả 3 số đều lẻ có cách chọn .
Có 1 số lẻ và 2 số chẵn có cách chọn .
Xác suất cần tìm :
Bài 7 :
Gieo con súc sắc hai lần , gọi b là số chấm hiện ở lần đầu , c là số chấm hiện ở lần sau . Kết quả là cặp (b,c) . Tính xác suất để phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm kép.
Giải :
có 6.6 = 36 phần tử .
Gọi A : “ b2 = 4ac “ là biến cố phương trình có nghiệm kép .
có 2 phần tử .
Vậy P(A) =
Bài 8 :
Có 4 khẩu súng bắn cùng một mục tiêu . Xác suất của 4 khẩu súng bắn trúng mục tiêu lần lượt là . Tính xác suất để mục tiêu trúng đạn .
Giải :
Gọi E : “ Cả 4 khẩu súng đều trật mục tiêu “
Vậy xác suất để mục tiêu trúng đạn :
File đính kèm:
- ON TAP XAC XUAT.DOC