Bài 1: Cho bảng số liệu sau :
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM TUỔI NĂM 1979, 1989, 2005
Năm Tổng số ( nghìn người) Nhóm tuổi ( %)
0 – 14 15- 59 Từ 60 trở lên
1979 52.472 41,7 51,3 7,0
1989 64.405 38,7 54,1 7,2
2005 84.156 27,1 63,9 9,0
Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số qua các năm kể trên ?
Đáp án bài 1
Bài 1: Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số qua các năm.(1,5 đ)
a) Nhận xét.(0,75 đ)
- Có sự thay đổi về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
+ Nhóm tuổi 0 – 14 giảm 8,1%
+ Nhóm tuổi 15- 59 tăng 7,0%
+ Nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng 1,1%
=> Như vậy, kết cấu dân số nước ta đang chuyển từ kết cấu dân số trẻ sang dân số già.
b) Giải thích.(0,75 đ)
- Do chính sách dân số được thực hiện khá triệt để
- Nhận thức của người dân ngày cành tăng lên đã làm giảm tỉ lệ sinh
- Do y tế phát triển, đời sống được nâng lên đã làm tăng tuổi thọ trung bình.
13 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn thi Đại học năm 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
23 Bài tập luyện thi TN- ĐH Năm 2009
Bài 1: Cho bảng số liệu sau :
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM TUỔI NĂM 1979, 1989, 2005
Năm
Tổng số ( nghìn người)
Nhóm tuổi ( %)
0 – 14
15- 59
Từ 60 trở lên
1979
52.472
41,7
51,3
7,0
1989
64.405
38,7
54,1
7,2
2005
84.156
27,1
63,9
9,0
Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số qua các năm kể trên ?
Đáp án bài 1
Bài 1: Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số qua các năm.(1,5 đ)
a) Nhận xét.(0,75 đ)
- Có sự thay đổi về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
+ Nhóm tuổi 0 – 14 giảm 8,1%
+ Nhóm tuổi 15- 59 tăng 7,0%
+ Nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng 1,1%
=> Như vậy, kết cấu dân số nước ta đang chuyển từ kết cấu dân số trẻ sang dân số già.
b) Giải thích.(0,75 đ)
- Do chính sách dân số được thực hiện khá triệt để
- Nhận thức của người dân ngày cành tăng lên đã làm giảm tỉ lệ sinh
- Do y tế phát triển, đời sống được nâng lên đã làm tăng tuổi thọ trung bình.
Bài 2 : (2 điểm )Cho bảng số liệu sau :
Một số chỉ tiêu sản xuất công nghiệp của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh- Năm 2005
Các chỉ tiêu
Cả nước
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Sản lượng công nghiệp
(tỉ đồng)
416562,8
34559,9
98403
Tổng số lao động trong các doanh nghiệp(nghìn người)
6240,6
839,2
1496,8
Số doanh nghiệp
112952
18214
31292
Tính tỉ lệ % các chỉ tiêu sản xuất công nghiệp của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
So sánh 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
Đáp án bài 2
Bái 2 a. Nhận xét biểu đồ:
Tính tỷ lệ % các chỉ tiêu sản xuất công nghiệp của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh so với cả nước năm 2005.
Các chỉ tiêu
Cả nước
Hà Nội
TP
HCM
Sản lượng công nghiệp
100%
8,3
23,6
Tổng số lao động trong các doanh nghiệp
100%
13,4
24,0
Số doanh nghiệp
100%
16,1
27,8
b. So sánh:
- Giống nhau.
+ Đều là trung tâm công nghiệp lớn của cả nước.
- Khác nhau.
+ Về qui mô TP Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn thứ 2.
+ Các chỉ tiêu về sản xuất công nghiệp của TP Hồ Chí Minh đều cao hơn so với Hà Nội.
. Sản lượng công nghiệp TP HCM gấp 2,8 lần Hà Nội.
. Số lao động trong các doanh nghiệp TP HCM gấp 1,8 lần Hà Nội.
. Số doanh nghiệp của TP HCM gấp 1,7 lần so với Hà Nội.
Bài 3: : (3 điểm) Cho bảng số liệu sau :
Cơ cấu sản lượng lúa phân theo các vùng ở nước ta Năm 2005 (đơn vị : %)
Các vùng
Cơ cấu sản lượng lúa
Cả nước
100
Đồng bằng sông Hồng
17,3
Trung du và miền núi Bắc Bộ
8,6
Bắc Trung Bộ
8,9
Duyên hải Nam Trung bộ
4,9
Tây Nguyên
2,0
Đông Nam Bộ
4,5
Đồng Bằng Sông Cửu Long
53,8
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa phân theo các vùng nước ta- năm 2005
b. Nhận xét và giải thích cơ cấu sản lượng lúa ở các vùng nước ta
Đáp án
Bài 3 a. Vẽ biểu đồ
Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ hình tròn.
- Vẽ tương đối chính xác tỷ lệ giữa các vùng.
- Có tên biểu đồ và chú giải đúng.
b. Nhận xét:
- Sản lượng lúa có sự chênh lệch lớn giữa các vùng.
+ Đồng bằng sông Cửu long có sản lượng lúa cao nhất cả nước ( chiếm 53,8% ). Đồng bằng sông Hồng có sản lượng đứng thứ 2 ( chiếm 17,3%).
+ Sau đó đến các vùng Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
+ Có sản lượng lúa nhỏ nhất là Tây Nguyên ( chiếm 2,0% sản lượng lúa cả nước)
c. Giải thích:
- Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng SCL là hai đồng bằng châu thổ có đất phù sa màu mỡ nguồn lao động dồi dào.
- Bắc Trung Bộ có một số đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng lúa trên các thung lũng nhỏ hẹp giữa núi.
- Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên điều kiện khó khăn như đồng bằng nhỏ, lại có mùa khô kéo dài.
Bài 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu về mật độ dân số các vùng trong năm 2006
( đơn vị: người/ km2 )
Vùng
ĐBSH
ĐB
TB
BTB
DH NTB
TN
ĐNB
ĐB SCL
Mật độ Dân số
1225
148
69
207
200
89
551
429
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện mật độ dân số của các vùng trong năm 2006.
b. Nhận xét
Đáp án
Bài 4: Học sinh trình bày được:
- Vẽ biểu đồ: Học sinh vẽ biểu đồ hình cột đúng, đầy đủ, chính xác đuợc 2 điểm
* Nếu:
+ Thiếu tên biểu đồ trừ 0.5 điểm
+ Thiếu đơn vị ở trục tung, vùng ở trục hoành trừ 0.5 điểm
+ Không chính xác một cột, thiếu 1 cột trừ 0.25 điểm
+ Không có tên vùng, hoặc không chú thích trừ 0.5 điểm
- Nhận xét được: mỗi ý 0.5 điểm
+ Dân cư nước ta phân bố không đồng đều giữa các vùng ( số liệu chứng minh)
+ Dân cư tập trung chủ yếu ở cac vùng đồng bằng ( các vùng đồng bằng có mật độ dân số cao hơn nhiều so với Trung du và miền núi)
Bài 5: ( 3 điểm) Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH TRỒNG LÚA Ở NƯỚC TA, Thời kì 1980 -2005.
Tiêu chí
1980
1990
2000
2002
2005
Diện tích( 1000 ha)
Năng suất lúa cả năm ( tạ/ ha)
Sản lượng lúa cả năm( triệu ha)
5600
20,8
11,6
6043
31,8
19,2
7654
42,5
32,6
7504
45,9
34,4
7329
49
35,8
a/ Tính chỉ số tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa qua các năm ( lấy năm 1980 = 100%).
b/ Từ số liệu đã tính, hãy vẽ trên cùng một hệ toạ độ các đường biểu diễn diện tích, năng suất và sản lượng lúa từ năm 1980 – 2005.
c/ Qua bảng số liệu, hãy nêu tình hình phát triển của ngành trồng lúa và cho biết nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của ngành sản xuất lúa trong những năm gần đây.
Đáp án bài 5 ( 3đ)
a/ Tính chỉ số tăng trưởng của ngành sản xuất lúa ( 0,5đ)
Xử lí số liệu, tính tỉ lệ % ( lấy năm 1980 = 100%)
Tiêu chí
1980
1990
2000
2002
2005
Diện tích
Năng suất lúa cả năm
Sản lượng lúa cả năm
100
100
100
108
153
166
137
204
281
134
221
297
131
236
309
b/Vẽ biểu đồ( 1đ)
+ Vẽ cùng trong một hệ toạ độ biểu đồ 3 đường biểu diễn thể hiện diện tích, năng suất và sản lượng lúa tương ứng với từng thời điểm.
+ Ghi chú đầy đủ đơn vị và thời điểm tương ứng trên 2 trục, nội dung biểu đồ.
c/ Nhận xét và nguyên nhân: ( 1,5 đ)
* Nhận xét: ( 0,5đ)
+ Từ năm 1980 đến 2005 ngành sản xuất lương thực đặc biệt là lúa đã có bước phát triển mạnh mẽ, nhất là qui mô:
+ Trong hơn 20 năm, diện tích lúa đã tăng thêm gần 2 triệu ha với mức tăng 1,34 lần.
+ Năng suất lúa tăng hơn gấp 2 với số tăng 28,1 tạ / ha.
+ Sản lượng lúa tăng nhanh hơn cả hơn gấp 3 lần với 24,2 triệu tấn.
* Nguyên nhân: ( 1 đ)
+ Nhờ tích cực khai hoang mở rộng diện tích. ( 0,25đ)
+ Tập trung đầu tư thâm canh và hoàn thiện công nghệ bảo quản - chế biến sau thu hoạch. ( 0,25đ)
+ Thị trường thế giới có nhu cầu lớn về xuất khẩu gạo. ( 0,25đ)
+ Nhà nước có nhiều chính sách trong phát triển nông nghiệp. ( 0,25đ)
Bài 6:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990-2005. ( Đơn vị: %)
Năm
1990
1991
1995
1997
1998
2000
2005
Nông - Lâm - Ngư
38,7
40,5
27,2
25,8
25,8
23,0
21,0
Công nghiệp - Xây dựng
22,7
23,8
28,8
32,1
32,5
38,5
41,0
Dịch vụ
38,6
35,7
44,0
42,1
41,7
38,5
38,0
a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990- 2005.(1,5 điểm)
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.(1,5 điểm)
Đáp án bài 6
a) Vẽ biểu đồ miền(1,5đ)
Yêu cầu: vẽ đẹp, đúng, khoảng cách năm hợp lí, có chú giải, tên biểu đồ, ghi số liệu vào biểu đồ( thiếu một trong các yêu cầu trên trừ 0,25đ)
b) Nhận xét sự thay đổi đó(1,0đ).
- Khu vực Nông - Lâm- Ngư giảm nhanh về tỉ trọng, từ 38,7% xuống còn 21%
- Khu vực Công nghiệp- Xây dựng tăng tỉ trọng từ 22,7% lên 41% và đang chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP
- Khu vực Dịch vụ tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định
Giải thích ( 0,5đ)
- Do nước ta đang trong quá trình đổi mới, thành tựu của công cuộc đổi mới mà biểu hiện rõ nhất là tốc độ tăng trưởng kinh tế cao dẫn đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế cũng là nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá tuy nhiên còn chậm.
Bài 7:
Cho bảng số liệu dưới đây về diện tích và sản lượng cà phê nhân nước ta thời kì 1990- 2005.
Năm
1990
1995
2001
2005
Diện tích trồng cà phê (nghìn ha)
119
186
565
497
Sản lượng cà phê nhân (nghìn tấn)
92
218
840
752
a.Vẽ biểu đồ kết hợp tốt nhất thể hiện sự phát triển diện tích và sản lượng cà phê nhân của nước ta thời lì 1990- 2005.
b.Qua biểu đồ đã vẽ hày nhận xét, giải thích về sự biến động diện tích và sản lượng cà phê nhân của nước ta thời kì trên.(1.5đ)
Đáp án bài 7:
a.Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích; biểu đồ đường thể hiện sản lượng (hoặc ngược lại )yêu cầu : đầy đủ, chính xác, đẹp(1.5đ)
Nếu thiếu một chi tiết trừ 0.25đ .Không có tên biểu đồ và chú thích.Không có đơn vị diện tích, sản lượng trên trục tung, năm trên trục hoành.Thể hiện các số liệu, năm không chính xác, không đẹp.
b.Nhận xét(0.75đ)
Từ 1990 đến 2005 diện tích và sản lượng cà phê nhân của nước ta nhìn chung ngày càng tăng nhanh nhưng tốc độ tăng và quá trình tăng khác nhau(0.25đ)
+ Về diện tích: tăng gần 4.2 lần và thay đổi qua 2 giai đoạn : (1990-2001 tăng rất nhanh, tăng 445.7 nghìn ha và 2001-2005 giảm 67.6 nghìn ha)(0.25đ)
+ Về sản lượng cà phê nhân tăng nhanh hơn diện tích,tăng gần 8.2 lần và cũng thay đổi qua 2 giai đoạn: (
1990-2001 tăng 748 nghìn tấn và 2001-2005 giảm 88 nghìn tấn)(0.25đ)
- Giải thích (0.75đ)
+ Diện tích trồng cà phê ngày càng tăng do nước ta có nhiều điều kiện để phát triển (như đất đỏ bazan, khí hậu nhiệt đới phân hoá theo độ cao, thị trường tiêu thụ ngày càng rộng )(0.25đ)
+ Sản lượng cà phê nhanh tăng do diện tích tăng và năng suất tăng(0.25đ)
+ Giai đoạn từ 2001-2005 diện tích và sản lượng cà phê nhân giảm do biến động thị trường, thiên tai...(0.25đ)
Bài 8:
Cho bảng số liệu dưới đây về giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ở Đông Nam Bộ thời kì 1995- 2005.Đơn vị: tỉ đồng
Năm/ thành phần kinh tế
Tổng số
Nhà nước
Ngoài nhà nước
Có vốn đầu tư nước ngoài
1995
50.508
19.607
9.942
20.959
2005
199.622
48.058
46.738
104.826
a.Tính ra cơ cấu % theo các thành phần kinh tế (0.5đ)
b.Nhận xét, giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu trên ở Đông Nam Bộ (1.5
Đáp án bài 8:
a.Tính ra cơ cấu % đúng (cho phép lấy 1 số lẻ sau khi làm tròn số)(0.5đ)
b.Nhận xét:(1đ)
- Từ năm 1995- 2005 tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở Đông Nam Bộ cao, thấp khác nhau và thay đổi theo hướng: (0.25đ)
+ Thành phần kinh tế Nhà nước chiếm vị trí thứ 2 và tỉ trọng giảm nhanh(giảm 14,6%) (0.25đ)
+ Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm vị trí thứ 3 và tỉ trọng tăng dần(tăng 3.7%) (0.25đ)
+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm vị trí lớn nhất và tỉ trọng tăng dấn (tăng 10.9%)(0.25đ)
Giải thích (0.5đ)
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thời kì 1995- 2005 thay đổi như trên là do:
+ Tác động của đường lối Đổi mới và hội nhập của nước ta trong đó có Đông Nam Bộ (0.25đ)
+ Đông Nam Bộ có cơ chế, điều kiện đầu tư thông thoáng, hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài.
Bài 9:
Cho bảng số liệu về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ( Đơn vị %)
Năm
1990
2005
Trồng trọt
79.3
73.5
Chăn nuôi
17.9
24.7
Dịch vụ nông nghiệp
2.8
1.8
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta năm 1990 và 2005 . Nhận xét
Đáp án bài 9:Vẽ 2 biểu đồ tròn ( hoặc cột chồng ) chia đúng tỷ lệ, ký hiệu thống nhất, chú thích đúng , có ghi năm cho từng biểu đồ và tên chung, sạch đẹp.
Nhận xét : Tỷ trọng ngành trồng trọt giảm nhưng vẫn còn cao, tỷ trọng ngành chăn nuôi tăng và đã trở thành ngành sản xuất chính, tỷ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp còn nhỏ.
Bài 10: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
SỐ DÂN CỦA VIỆT NAM,GIAI ĐOẠN 1901- 2006 (Đơn vị: triệu người)
Năm
Số dân
Năm
Số dân
1901
13,0
1970
41,0
1921
15,5
1979
52,7
1936
18,8
1989
64,4
1956
27,5
1999
76,3
1960
30,2
2006
84,2
Nhận xét về tình hình gia tăng dân số ở nước ta.
Đáp án bài 10:Nhận xét:
- Dân số nước ta tăng liên tục và ngày càng tăng nhanh, trong hơn 1 thế kỉ dân số nước ta đã tăng thêm 71,2 triệu người.
- Thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn:
+ Giai đoạn 1921- 1960: dân số tăng gấp đôi trong vòng 39 năm.
+ Giai đoạn 1960- 1989: dân số tăng gấp đôi trong vòng 29 năm.
- Nửa đầu thế kỉ (1901- 1956) dân số nước ta chỉ tăng có 14,5 triệu người, nửa sau thế kỉ (1956- 2006) dân số nước ta đã tăng thêm 56,7 triệu người; trong giai đoạn này, bình quân mỗi năm dân số nước ta đã tăng thêm 1,13 triệu người. Số dân tăng thêm hằng năm tương đương với số dân của một tỉnh có số dân vào loại trung bình.
Bài 11:Cho bảng số liệu sau:
Địa điểm
Lượng mưa
(mm)
Lượng bốc hơi
(mm)
Cân bằng ẩm
(mm)
Hà Nội
1676
989
+687
Huế
2868
1000
+1868
TP.Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
a) Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TP.Hồ Chí Minh.
b) Qua biểu đồ, so sánh và giải thích sự khác nhau về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên.
Đáp án bài 11 :
1. (2 điểm) a) Vẽ biểu đồ
Yêu cầu: Vẽ biểu đồ hình cột. Mỗi địa điểm có ba cột (một cột thể hiện lượng mưa, một cột thể hiện lượng bốc hơi, một cột thể hiện cân bằng ẩm)
- Ghi đủ : Số liệu, chú giải, tên biểu đồ.
b) Nhận xét và giải thích
- Lượng mưa: Huế có lượng mưa lớn nhất trong ba địa điểm do bức chắn của dãy Bạch Mã đối với các khối khí từ biển thổi vào theo hướng đông bắc, do bão và dải hội tụ nhiệt đới ,frông lạnh.TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa lớn hơn Hà Nội nhưng chênh lệch nhau không nhiều.
- Lượng bốc hơi: TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất do nhiệt độ cao quanh năm, có mùa khô sâu sắc. Hà Nội và Huế có lượng bốc hơi thấp do trong năm có mùa nhiệt độ thấp, hạn chế sự bốc hơi.
- Cân bằng ẩm:
+ Huế có cân bằng ẩm lớn nhất trong ba địa điểm do có hàm lượng mưa lớn, lượng bốc hơi thấp hơn TP.Hồ Chí Minh nhiều.
+ Hà Nội có cân bằng ẩm đứng thứ hai do lượng bốc hơi thấp nhất trong 3 địa điểm.
+ TP. Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm thấp nhất do lượng bốc hơi cao nhất trong 3 địa điểm.
Bài 12 a .Cho bảng số liệu sau đây :
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY NGUYÊN , NĂM 2006
(Đơn vị nghìn ha )
Trung du miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
TỔNG SỐ
10155,8
5466,0
Đất nông nghiệp
1478,3
1597,1
Đất lâm nghiệp
5324,6
3067,8
Đất chuyên dùng
245,0
124,5
Đất thổ cư
112,6
41,6
Đất chưa sử dụng
2995,3
635,0
Anh , (Chị) hãy :
1.Tính cơ cấu sử dụng đất của trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên .
2.Vẽ biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên .
Dựa vào biểu đồ đã vẽ ; so sánh và giải thích đặc điểm cơ cấu sử dụng đất ở hai vùng trên .
Bài 13
Cho bảng số liệu sau: Hiện trạng sử dụng đất của nước ta
Loại đất sử dụng
Năm 1993 (%)
Năm 2000 (nghìn ha)
Tổng số
100,0
33121,2
Đất nông nghiệp
22,2
9412,2
Đất lâm nghiệp
30,3
14437,3
Đất chuyên dùng và thổ cư
5,6
2003,7
Đất chư sử dụng
42,2
7268,0
1.Tính cơ cấu các loại đất năm 2000 của nước ta
2.Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu vốn đất của nước ta
Nhận xét sự biến động các loại đất nói trên
Đáp án bài 12 a/ Vẽ biểu đồ (1.điểm )
Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn
a.xử lí số liệu (0,5 điểm)
1.Tính cơ cấu sử dụng đất
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY NGUYÊN NĂM 2006 (% )
Trung du miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Tổng số
100
100
Đất nông nghiệp
14,6
29,2
Đất lâm nghiệp
52,4
56,1
Đất chuyên dùng
2,4
2,3
Đất thổ cư
1,1
0,8
Đất chưa sử dụng
29,5
11,6
2.vẽ biểu đồ ;
a. tính bán kính
b. vẽ biểu đồ ;
chính xác .
có chú giải
Đẹp ,chính xác về số liệu trên biểu đồ
3.so sánh và giải thích (0,5 điểm )
a. Giống nhau :
-cả hai vùng vốn đất đều được sử dụng vào các hoạt động nông nghiệp ,lâm nghiệp ,chuyên dùng và thổ cư
b Khác nhau .:
Tây Nguyên có tỉ lệ đất nông nghiệp , lâm nghiệp cao hơn
-Trung du miền núi bắc bộ có tỉ lệ có lệ đất chuyên dùng , đất thổ cư cao hơn
Nguyên nhân :
-Tây Nguyên là vùng cao nguyên xếp tầng ,Đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ,là vùng còn nhiều tiềm năng rừng nhất nước ta nhưng dân cư lại thưa thớt ,đô thị hóa còn chậm phát triển .
-Trung du miền núi Bắc Bộ địa hình dốc lại bị khai thác sớm nên diện tích đất sử dụng còn nhiều .
Đáp án bài 13 Tính cơ cấu vốn đất năm 2000 đúng như bảng sau 0,5 điểm
Loại đất sử dụng
Năm 2000 (%)
Tổng số
100,0
Đất nông nghiệp
28,4
Đất lâm nghiệp
43,6
Đất chuyên dùng và thổ cư
6,0
Đất chư sử dụng
22,0
2.Vẽ biểu đồ tròn, bán kính phù hợp, đúng tỉ lệ, có chú giải, năm, tên biểu đồ cho 1 điểm. Không có chú giải không có điểm. Bán kính không chính xác, thiếu tên biểu đồ, năm trừ 0,25 điểm.
Nhận xét 0,5 điểm
- Tỉ lệ đất nông nghiệp, lâm nghiệp tăng khá do mở rộng diện tích đất nông nghiệp, đẩy mạnh việc trồng rừng.
- Đất chuyên dùng và đất thổ cư tăng do quá trình công nghiệp hoá đô thị hoá,nhu cầu về đất ở của dân cư tăng
- Đất chưa sử dụng giảm mạnh (gần một nửa) do diện tích đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp mở rộng
Bài 14: Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ HÀNG XUẤT KHẨU VIỆT NAM PHÂN THEO NHÓM HÀNG
NĂM 2000 VÀ 2005 Đơn vị: triệu USD
Hàng xuất khẩu
2000
2005
Công nghiệp nặng và khoáng sản
5.382,1
14.000,0
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
4.903,1
16.202,.0
Nông sản-lâm sản
2.719,0
6.266,1
Thuỷ sản
1.478,5
3.358,1
Tổng số
14.482,7
39.826,2
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2000 và 2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu hàng xuất khẩu trong thời gian trên
Đáp án bài 14
1.Vẽ biểu đồ:(2,5đ)
a. xử lí số liệu:(0,25đ)
b. Tính bán kính: (0,25đ): R1 = 1 đvbk, R2 = 1,66đvbk
c. Vẽ biểu đồ:(2đ): Vẽ 2 biểu đồ hình tròn với bán kính như trên
2. Nhận xét và giải thích(1đ):
-Quy mô giá trị hàng xuất khẩu của nước ta tăng khá nhanh....
+ Hàng CN nặng và khoáng sản tăng 3,9 lần
+ Hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN tăng 3,16 lần
...
-Tỉ trọng hàng CN nặng và khoáng sản tăng 11,9% do việc đẩy mạnh xuất khẩu dầu thô, than, thiếc...
-Tỉ trọng hàng CN nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng 5,3%: do đẩy mạnh hàng dệt may và giày dép.
-Tỉ trọng hàng nông sản giảm 14,3% do sự không ổn định của thị trường
-Tỉ trọng hàng lâm sản giảm 1,7%...
Bài 15: Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn (đơn vị %)
Năm
Thành thị
Nông thôn
1990
19,5
80,5
1995
20,8
79,2
2003
25,8
74,2
2005
26,9
73,1
Hãy so sánh và nhận xét về sự thay đổi tỷ trọng dân số thành thị, nông thôn giai đoạn 1990 – 2005 ở nước ta.
Đáp án bài 15: So sánh và nhận xét về sự thay đổi tỷ trọng dân số thành thị, nông thôn giai đoạn 1990 -2005
* So sánh:
- Tỷ trọng dân số nông thôn cao hơn dân số thành thị (dẫn chứng)
* Nhận xét:
- Tỷ trọng dân số thành thị còn thấp (dẫn chứng)
- Tỷ trọng dân số thành thị tăng (dẫn chứng)
- Tỷ trọng dân số nông thôn giảm (dẫn chứng)
Bài 16 ho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (giá so sánh 1994)
Đơn vị : tỉ đồng
Năm
Thành phần kinh tế
1995
2005
Khu vực nhà nước
19607
48058
Khu vực ngoài nhà nước
9942
46738
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
20959
104826
1. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm 1995 – 2005.
2. Nêu nhận xét.
Đáp án bài 16: Vẽ biểu đồ:
2. Nhận xét
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất, khu vực ngoài nhà nước thấp nhất.
- Giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở Đông Nam Bộ đều tăng, tăng nhanh nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Bài 17: Sự biến động diện tích rừng qua một số năm
Năm
Tổng diện tích có rừng (triệu ha)
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)
Diện tích rừng trồng (triệu ha)
Độ che phủ (%)
1943
14,3
14,3
0
43,0
1983
7,2
6,8
0,4
22,0
2005
12,7
10,2
2,5
38,0
Hãy nhận xét về biến động diện tích rừng qua các giai đoạn 1943 – 1983 và 1983 – 2005. Vì sao có sự biến động đó?
Bài 18:
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT ( Đơn vị %)
Loại cây
Năm 1990
Năm 2005
Cây lương thực
67,1
59,2
Cây rau đậu
7,0
8,3
Cây công nghiệp
13,5
23,7
Cây ăn quả
10,1
7,3
Cây khác
2,3
1,5
a, Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta năm 1990 và năm 2005
b, Nhận xét về sự thay đổi giá trị sản xuất ngành trồng trọt qua các năm 1990 và 2005
Đáp án bài 17:Vẽ 2 biểu đồ tròn ( hoặc cột chồng ) chia đúng tỷ lệ, ký hiệu thống nhất, chú thích đúng, có ghi năm cho từng biểu đồ và tên chung, sạch đẹp.
Nhận xét :
- Tỉ trọng cây lương thực giảm (năm 1990 là 67,1% đến năm 2005 còn 59,2 %)
- Tỉ trọng cây rau đậu tăng (năm 1990 là 7,0% đến năm 2005 tăng lên 8,3 %)
- Tỉ trọng cây công nghiệp tăng nhanh (năm 1990 là 13,5% đến năm 2005 tăng lên 23,7 %)
- Tỉ trọng cây ăn quả giảm (năm 1990 là 10,1% đến năm 2005 còn 7,3 %)
- Tỉ trọng cây khác giảm (năm 1990 là 2,3% đến năm 2005 còn 1,5 %)
Bài 19 Cho bảng số liệu về Tổng diện tích rừng Việt Nam :
Năm
1943
1983
2005
Tổng diện tích rừng ( Triệu ha )
14,3
7,2
12,7
a/ Biết diện tích phần đất liền và hải đảo của nước ta là 33,1 triệu ha, hãy tính độ che phủ rừng nước ta ( % ) trong các năm nói trên ?
b/ Nêu hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng và biện pháp bảo vệ rừng nước ta?
Đáp án bài 19:
a/ Yêu cầu tính đúng đủ: ( Nếu tính chỉ được 1-2 năm thì chỉ cho 0,25đ) (0,5đ)
b/ Hậu quả và biện pháp bảo vệ rừng:
-Hậu quả:
+Hệ sinh thái rừng bị phá hoại, mất nơi cơ trú của các loài động thực vật (0,25đ)
+ Gia tăng thiên tai: Lũ lụt, hạn hạn........ (0,25đ)
+ Suy giảm nguồn lợi kinh tế... (0,25đ)
- Biện pháp:
+ Trồng rừng: phủ xanh đồi trọc, nâng cao độ che phủ rừng (0,25đ)
+ Khai thác hợp lí két hợp phát triển vốn rừng (0,25đ)
+ Tăng cường sự quản lí của nhà nước về bảo vệ rừng (0,25đ)
Bài 20 Cho bảng số liệu về giá trị xuất nhập khẩu của nước ta qua các năm ( Tỉ USD) :
Năm
1990
1992
1996
1998
2000
2005
Giá trị xuất khẩu
2,4
2,6
7,3
9,4
14,7
32,4
Giá trị nhập khẩu
2,8
2,5
11,1
11,5
15,6
36,8
a/ Vẽ biểu đồ biểu thị tốc độ tăng trưởng của giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của nước ta qua các năm ( Lấy 1990 = 100%)
b/ Nhận xét tốc độ tăng trưởng của giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của nước ta qua các năm ?
Đáp án bài 20:
a/ Vẽ biểu đồ:
- Xử lí số liệu: lập bảng (0,5đ)
( Nếu sai 3 số liệu trở lên thì không có điểm phần lập bảng, cần làn tròn theo phương pháp toán học: Lấy 1 chữ số thập phân)
- Vẽ biểu đồ : (1,5đ)
( Yêu cầu: Vẽ đúng dạng, đủ trực quan, nếu thiếu, sai chú thích, tên biểu đồ, số liệu, đơn vị thì mỗi ý - 0,25đ còn sai tỉ lệ , thiếu chính xác thì - 0,5đ )
- Nhận xét:
+ Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng ( có dẫn chứng) (0,25đ)
+ Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu cao hơn nhập khẩu ( có dẫn chứng) (0,25đ)
+ Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu tăng liên tục (0,25đ)
+ Tốc độ tăng trưởng giá trị nhập khẩu tăng không ổn định ( có dẫn chứng) (0,25đ)
( Nếu không có đầy đủ dẫn chứng tuỳ theo mức độ nhận xét mà cho điểm )
TOC DO TANG (%)
1314,3
1350
Nhap khau Xuat khau
Bài 21 Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Thành phần kinh tế
1996
2005
Nhà nước
74161
249085
Ngoài nhà nước( tập thể, tư nhân, cá thể)
35862
308854
Khu vực có vốn đầu tư của nước ngoài
39589
433110
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996-2006. Nêu nhận xét.
Đáp án bài 21:Bảng đã xử lí sẵn số liệu: (Đơn vị %)
Thành phần kinh tế
1996
2005
Nhà nước
49,6
25,1
Ngoài nhà nước( tập thể, tư nhân, cá thể)
23,9
31,2
Khu vực có vốn đầu tư của nước ngoài
26,5
43,7
Có thể vẽ được nhiều biểu đồ nhưng thích hợp nhất là biểu đồ tròn.
Cho HS tiến hành vẽ 2 biểu đồ tròn. Một biểu đồ năm 1996 và một biểu đồ năm 2005:
Theo công thức tính diện tích hình tròn là: S = R2( Biết = 3,14 và R là bán kính hình tròn)
Gọi s1, r1 là diện tính và bán kính hình tròn năm 1996
Gọi s2, r2 là diện tính và bán kính hình tròn năm 2005
Ta có:
Đặt
Từ đó ta có
VẼ BIỂU ĐỒ
*Nhận xét:
CN nhà nước có tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng giảm về tỉ trọng( năm 1996 chiếm 49,6% giảm còn 25,1% năm 2005)
CN ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và có xu hướng tăng lên( năm 1996 là: 23,9% và năm 2005 tăng lên, chiếm 31,2% tổng giá trị sản xuất cả nước)
Trước đây khu vực có vốn đầu tư của nước ngoài chiếm tỉ trọng thứ hai sau CN nhà nhà nước nhưng hiện nay đã tăng lên và chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Bài 22:Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẦU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: %)
Năm
Nhóm hàng
1995
1999
2000
2001
2005
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
25.3
31.3
37.2
34.9
36.1
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
28.5
36.8
33.8
35.7
41.0
Hàng nông-lâm-thuỷ sản
46.2
31.9
29.0
29.4
22.9
Hãy nhận xét cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 1995-2005
Đáp án bài 22: Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta có sự chuyển dịch:
- Hàng nông-lâm-thuỷ sản năm 1995 chiếm tỉ trọng cao nhất (lên
File đính kèm:
- on thi dai hoc 2009.doc