A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
Nhận biết:
- Những chuyển biến về kinh tế, chính trị, xã hội trong các thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.
- Mâu thuẫn càng sâu sắc giữa lực lượng sản xuất mới- tư bản chủ nghĩa với với chế độ phong kiến. Từ đó thấy được cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản với quý tộc phong kiến nổ ra là tất yếu.
- Cách mạng tư sản Hà Lan- cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.
- Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVIII. Ý nghĩa lich sử và hạn chế của cách mạng tư sản Anh.
2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ.
- Nhận thức vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc cách mạng tư sản.
- Nhận thấy mặt tích cực hạn chế của chur nghĩa tư bản.
3. Kĩ năng.
- Sử dụng tranh ảnh lược đồ trong học tập.
- Chủ động giải quyết mọi vấn đề trong học tập.
B. CHUẨN BỊ.
- Thầy: tranh ảnh, bản đồ thế giới
- Trò: truyện kể, tranh ảnh.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ.
143 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 42848 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phần một: Lịch sử thế giới lịch sử thế giới cận đại (từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NĂM 1917)
Chương 1:
THỜI KÌ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
(TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN NỬA SAU THẾ KỈ XIX)
TIẾT 1
Bài 1
NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
( 2 tiết )
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
Nhận biết:
- Những chuyển biến về kinh tế, chính trị, xã hội trong các thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.
- Mâu thuẫn càng sâu sắc giữa lực lượng sản xuất mới- tư bản chủ nghĩa với với chế độ phong kiến. Từ đó thấy được cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản với quý tộc phong kiến nổ ra là tất yếu.
- Cách mạng tư sản Hà Lan- cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.
- Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVIII. Ý nghĩa lich sử và hạn chế của cách mạng tư sản Anh.
2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ.
- Nhận thức vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc cách mạng tư sản.
- Nhận thấy mặt tích cực hạn chế của chur nghĩa tư bản.
3. Kĩ năng.
- Sử dụng tranh ảnh lược đồ trong học tập.
- Chủ động giải quyết mọi vấn đề trong học tập.
B. CHUẨN BỊ.
- Thầy: tranh ảnh, bản đồ thế giới
- Trò: truyện kể, tranh ảnh.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ1: Nhận biết được những biến đổi lớn về kinh tế, chính trị, xã hội Tây Âu
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK.
- Đọc.
I. Những biến đổi về kinh tế, xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV-XVII. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI.
1. Một nền sản xuất mới ra đời. ( hướng dẫn học sinh đọc thêm )
HĐ2: Trình bày nguyên nhân, diễn biến của cánh mạng Hà Lan.
- GV dùng lược đồ vùng Nê-đéc-lan và giới thiệu qua về vị trí này và sự phát triển của vùng này.
? Vì sao nhân dân nê-đéc-lan lại nổi dậy chống lại sự thống trị của Tây Ban Nha.
? Tiến trình của cuộc cách mạng tư sản ở Nê-đéc-lan diễn ra như thế nào.
? Thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản ở Hà lan có ý nghĩa như thế nào.
- Quan sát.
- TL: TBN cản trở phát triển Ktế, chính sách cai trị hà khắc.
- Trình bày tóm tắt theo SGK.
- Nêu ý nghĩa.
2. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI.
- Vào thế kỉ XV, nến kinh tế TBCN ở Nê-đéc-lan đã phát triển nhất châu Âu, nhưng bị vương quốc Tây ban Nha thống trị và ra sức cản trở sự phát triển này.
- Nhân dân Nê-đéc-lan đã nhiều lần nổi dậy chống phong kiến Tây Ban Nha (TBN), đỉnh cao là năm 1566.
- Năm 1581, các tỉnh miến Bắc Nê-đéc-lan đã thành lập "Các tỉnh liên hiệp" (sau này gọi là cộng hoà Hà Lan)
- Năm 1648, chính quyền TBN buộc phải công nhận nền độc lập của Hà Lan. Cách mạng kết thúc, Hà lan được giải phóng.
- Cuộc cách mạng tư sản Hà lan thế kỉ XVI là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới, đã lật đổ ách thống trị của TBN, mở đường cho CNTB phát triển.
HĐ3: Biết được nguyên nhân, trình bày diễn biến, ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh.
? Ở các thành thị Anh, kinh tế tư bản phát triển như thế nào.
- Cho HS xem lược đồ phát triển của công nghiệp ở Anh.
? Nhờ đâu mà Anh lại lại phát triển như thế.
- Chiếu bảng số liệu cho HS xem.
? Ở nông thôn vì sao nông dân ở Anh phải rời bỏ quê hương đi nơi khác để sinh sống.
- GV kết luận chủ nghĩa TB đã phát triển mạnh và lan tới cả nông thôn.
- GV giảng thêm về sự cản trở của giai cấp phong kiến đối với tư sản
? Vậy theo em, lúc này xã hội Anh tồn tại những mâu thuẫn nào.
- GV nhấn mạnh mâu thuẫn giữa TS & Quý tộc mới, nông dân với PK.
- Theo em, những mâu thuẫn này kéo dài sẽ xảy ra điều gì.
? Thắng lợi củ cuộc cách mạng tư sản ở Anh đã có ý nghĩa như thế nào.
? Thành công của cuộc cách mạng tư sản ở Anh chủ yếu dựa vào đâu.
? Những hạn chế của cuộc cách mạng tư sản Anh là gì
- TL: phát triển mạnh....
- Quan sát.
- TL: theo mục chữ in nhỏ SGK.
- TL: bị địa chủ chiếm đất...
-Ghi nhớ.
- Theo dõi.
- TL: Xã hội tồn tại các mâu thuẫn:
+ TS & Quý tộc mới >< chế độ phong kiến
+ Phong kiến>< Nông dân
+ TS>< VS.
- Ghi nhớ.
- TL: cách mạng tư sản bùng nổ.
- TL: thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
II. Cách mạng Anh thế kỉ XVII.
1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh.
- Đến thế kỉ XVII, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh với các công trường thủ công như luyện kim, làm đồ sứ, dệt len dạ... Và Luân Đôn trở thành trung tâm tài chính, thương mại lớn nhất nước Anh.
- Ở nông thôn, địa chủ chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản bằng cách "rào đất cướp ruộng", biến ruộng đất thành những đồng cỏ, thuê nhân công nuôi cừu đế lấy lông cung cấp cho thị trường. Họ trở thành thành tầng lớp quý tộc mới, nông dân mất đất thì nghèo khổ.
- Trong khi đó phong kiến ra sức kìm hãm giai cấp tư sản và quý tộc mới, ngăn cản họ trên con đường phát triển trên con đường tư bản chủ nghĩa.
- Vì vậy giai cấp tư sản và quý tộc mới đã liên minh lại với nhau nhằm lật đổ chế độ phong kiến, xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
2. Tiến trình cách mạng:
Hướng dẫn học sinh đọc thêm
3. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII.
- Thắng lợi của cách mạng tư sản đã mở đường cho CNTB phát triển ở Anh....
- Đây là cuộc cách mạng không triệt để vì còn ngôi vua...
3. Củng cố.
- GV sơ kết toàn bài.
- Đặt câu hỏi củng cố:
? Qua bài học, em hiểu thế nào là " cách mạng tư sản"
? Vì sao Anh từ chế độ cộng hoà lại trở thành chế độ quân chủ lập hiến.
4. Dặn dò- hướng dẫn.
- Về nhà xem lại bài đã học.
- Đọc và soạn trước phần IV.
TIẾT 2
Bài 1
NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
(tiếp)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
Nhận biết:
- Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất là một cuộc cách mạng tư sản.
- Sự ra đời của Hợp chủng quốc Mĩ – nhà nước tư sản.
2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ.
- Nhận thức vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc cách mạng tư sản.
- Nhận thấy mặt tích cực hạn chế của chủ nghĩa tư bản.
3. Kĩ năng.
- Sử dụng tranh ảnh lược đồ trong học tập.
- Chủ động giải quyết mọi vấn đề trong học tập.
B. CHUẨN BỊ.
- Thầy: tranh ảnh, bản đồ thế giới, lược đồ 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ.
- Trò: truyện kể, tranh ảnh.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ.
* Câu hỏi:
a. Hãy trình bày về cuộc cách mạng tư sản Hà Lan.
b. Vì sao lại bùng nổ cuộc cách mạng tư sản ở Anh.
2. Bài mới.
* Nội dung dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ1: Nhận biết vài nhận biết vài nét về tình hình 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
- chiếu bản đồ giới thiệu khu vực Bắc Mĩ.
? Sau khhi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ, tình hình noi đây có gì thay đổi.
? Vì sao các nước TB lại đua nhau xâm chiếm bắc Mĩ.
? Thựcdân Anh đã xâm chiếm và lập các thuộc địa ở Bắc Mĩ như thế nào.
- GV chiếu trích đoạn phim thực dân Anh xâm lược Bắc Mĩ. Sau đó dùng lược đồ 13 bang thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ, yêu cầu HS lên xác định các thuộc địa trên bản đồ.
? Kinh tế ở các thuộc địa này phát triển theo hướng nào.
? Vì sao nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mĩ lại đấu tranh chống thực dân Anh.
? Vậy theo các em, nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ cuộc đấu tranh của nhân dân thuộc địa ở Bắc Mĩ.
- Quan sát.
- TL: các nước đua nhau xâm lược, Anh thành lập ở đây 13 bang thuộc địa.
- TL: giàu tài nguyên…
- TL: dồn dân da đỏ, lập đồn điền…
- Theo dõi và xác định trên lược đồ.
- TL:phát triển theo hướng tư bản.
- TL: do thực dân Anh cản trở sự phát triển…
- TL: do sự kìm hãm….
IV. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh.
- Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ, người Anh đến Bắc Mĩ ngày càng nhiều, họ đã thiết lập 13 bang thuộc địa và tiến hành chính sách cai trị, bóc lột nhân dân ở đây.
- Giữa thế kỉ XVIII, kinh tế ở
13 bang thuộc địa phát triển mạnh theo hướng tư bản. Nhưng chính phủ Anh tìm mọi cách ngăn cản sự phát triển công thương nghiệp ở bắc Mĩ làm cho mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc ngày càng gay gắt. Họ đã nổi dậy đấu tranh giành độc lập.
HĐ2: Trình bày được diễn biến cuộc chiến tranh giành độc lập trên lược đồ.
2. Diễn biến cuộc chiến tranh.
Hướng dẫn học sinh đọc thêm
HĐ3: Nắm được kết quả và ý nghĩa của chiến tranh
? Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ đã đạt được kết quả gì.
? Theo Hiến Pháp, Thể chế nhà nước của Mĩ là gì ? Bộ máy nhà nước được tổ chức như thế nào.
- Giới thiệu sơ đồ bộ máy nhà nước .
-Chiếu nội dung bản hiến pháp và yêu của nhận xét tính tích cực và hạn chế.
? Tại sao cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ lại được coi là chiến tranh giành độc lập và là một cuộc cách mạng tư sản.
-TL: Hợp chủng quốc Hoa Kì ra đời.
-TL: cộng hoà, tổng thống…..
-HS quan sát, ghi nhớ.
- HĐ cá nhân, phát biểu:
+ Tích cực: tăng cường bộ máy trung ương,các bang tự trị rộng rãi, tổng thống nắm quyền hành pháp, Quốc hội nắm lập pháp.
+ Quyền dân chủ bị hạn chế….
- HĐ nhóm,phát biểu.
3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa ở Bắc Mĩ.
- Cuộc chiến tranh kết thúc, Anh phải thừa nhận nền độc lập của 13 bang thuộc địa và Hợp chủng quốc Hoa Kì ra đời. năm 1887 Mĩ ban hành Hiến pháp, quy định Mĩ là nước cộng hoà liên bang, đứng đầu là tổng thống
- Chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ thực chất là một cuộc cách mạng tư sản, nó thực hiện cùng một lúc hai nhiệm vụ là lật đổ ách thống trị của thực dân và mở đường cho CNTB phát triển.
=> Đây là cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
- GV sơ kết toàn bài.
- Đặt câu hỏi củng cố:
? Vì sao nhân dân thuộc địa ở bắc Mĩ lại nổi dậy chống thực dân Anh.
? Kết quả lớn nhất của lớn nhất của couch chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ là gì ? Nó có ý nghĩa như thế nào.
4. Dặn dò- hướng dẫn.
- Về nhà xem lại bài đã học.
- Lập niên biểu cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ.
- Đọc và soạn trước bài 2 theo câu hỏi gợi ý.
TIẾT 3
Bài 2
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ VIII
( 2 tiết )
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Nhận biết những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị - xã hội, đấu tranh tư tưởng của Pháp trước khi cách mạng bùng nổ.
- Nguyên nhân trực tiếp và mở đầu thăng lợi của cách mạng.
2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ.
- Thấy được mặt tích cực và hạn chế của cuộc cách mạng tư sản.
- Rút ra bài học kinh nghiệm từ cuộc cách mạng tư sản Pháp
3. Kỹ năng.
- Vẽ bản đồ, sơ đồ, phân tích so sánh.
B.CHUẨN BỊ.
- Thầy: Lược đồ, tranh ảnh…
- Sưu tầm tài liệu
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ: không
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ 1: Nước Pháp trước cách mạng
? Tình hình kinh tế nước Pháp trước cách mạng có gì nổi bật
Tại sao nền NN Pháp trước cách mạng lại lạc hậu?
(Học sinh yếu)
G/v giải thích.
? So sánh sự phát triển CNTB ở Anh và ở Pháp có gì khác nhau?
Giáo viên hướng dẫn HS nắm nội dung về tình hình chính trị xã hội.
? Tình hình chính trị nớc Pháp trước cách mạng có gì nổi bật ?
- Yêu cầu HS quan sát H.5 và rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ 3 đẳng cấp lên bảng và nêu vị trí quyền lợi của 3 đẳng cấp.
- G/v dẫn dắt.
- Yêu cầu HS quan sát tranh sgk.
? Hãy rút ra nội dung chủ yếu từ t tởng Mông-te-ơ-xơ-ki; Rut-xô; Vôn-te?
? Qua 3 nội dung trên em hãy giải thích thế nào trào lưu triết học ánh sáng ?
- G/v: Là tiếng nói của giai cấp TS đấu tranh không khoan nhượng với CĐPK; đề xướng quyền tự do con ngời và đảm bảo quyền tự do.
Có đóng góp tích cực về mặt tư tưởng cho việc thực hiện quyết tâm đánh đổ CĐPK lỗi thời.
- Đọc thông tin
TL: Vì địa chủ bóc lột kìm hãm.
- CN, TN phát triển những bị kìm hãm dẫn đến mâu thuẩn giữa TS và CĐPK.
- TLời.
- Nhân dân Pháp bị bóc lột nặng nề (Tăng lữ, quý tộc) đời sống vô cùng cực khổ.
- HS Vẽ sơ đồ.
- Lắng nghe.
- Đọc thông tin sgk.
- Trả lời, nhận xét, bổ sung.
I- Nước Pháp trước cách mạng
1. Tình hình kinh tế.
- Nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp phát triển nhưng bị phong kiến kìm hãm
=> mâu thuẩn giữa TS và CĐPK.
2. Tình hình chính trị xã hội.
- Nước Pháp tồn tại chế độ quân chủ chuyên chế (Vua nắm quyền, độc đoán)
- Nước Pháp tồn tại 3 đẳng cấp:
+ Tăng lữ, Quý tộc có mọi đặc quyền.
+ Đẳng cấp thứ 3 (TS, Nông dân, các tầng lớp nhân dân khác)
=> Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ, Quý tộc ngày càng sâu sắc.
3. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng.
- Tố cáo, phê phán gay gắt chế độ quân chủ chuyên chế.
- Đề xướng quyền tự do con người và đảm bảo quyền tự do.
- Thể hiện quyết tâm đánh đổ bọn thống trị phong kiến.
HĐ 2 : Hướng dẫn HS nắm vài nét về cách mạng bùng nổ.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Vì sao đẳng cấp thứ 3(TS) lại mâu thuẩn với 2 đẳng cấp trên?
? Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế thể hiện ở những điểm nào?
- G/v giải thích thêm: Cách mạng đã bùng nổ như thế nào?
- Hướng dẫn HS quan sát H.9 và dựa vào SGK để tường thuật cuộc tấn công phá ngục Bax-ti ngày 14-7-1789?
- G/v tường thuật về diễn biến cuộc tấn công phá ngục Ba- xti là được coi là ngày mở đầu thắng lợi của cách mạng Pháp?
- Lắng nghe.
- Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Quan sát, tường thuật.
- Lắng nghe, tường thuật
II. Cách mạng bùng nổ.
1. Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế.
- Mâu thuẩn giữa nông dân với chế độ phong kiến ngày càng trở nên sâu sắc .
2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng.
- Hội nghị 3 đẳng cấp, 5-5-1789 những không có kết quả và thái độ ngoan cố của nhà Vua.
- Ngày 14- 7-1789 quần chúng tấn công ngục Ba-xti và giành thắng lợi.
* Quyền lực của chế độ chuyên chế quân chủ bị giáng đòn đầu tiên.
3. Củng cố
- Nắm được nội dung của bài:
+ Nước Pháp trước cách mạng.
+ Cách mạng bùng nổ.
4. Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị bài mới:
TIẾT 4
Bài 2
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII
(tiếp theo)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Diến biến cách mạng, những nhiệm vụ mà cách mạng đã giải quyết: chống thù trong giặc ngoài, giải quyết các nhiệm vụ dân tộc; ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp.
2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ.
- Nhận thức mặt tích cực và hạn chế của cách mạng tư sản.
- Rút ra bài học từ cuộc cách mạng tư sản Pháp.
3. Kĩ năng.
- Trình bày nguyên nhân và diễn biến cách mạng Pháp trên lược đồ.
- Khai thác tranh ảnh, trong quá trình học.
B. CHUẨN BỊ.
- Thầy: , ảnh Rô-be-spie, lược đồ “lực lượng phản cách mạng tấn công nước Pháp năm 1793”.
- Trò: truyện kể, tranh ảnh.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ.
* Câu hỏi:
a. Hãy cho biết nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp dẫn tói cuộc cách mạng tư sản Pháp 1789.
b. Hãy trình bày thắng lợi ban đầu của cách mạng tư sản Pháp.
2. Bài mới.
* GTBM: phương pháp nêu vấn đề.
“Khác với cuộc cách mạng tư sản Nê-đéc-lan, Anh, Mĩ mà các em đã học, cách mạng tư sản Pháp (1789- 1794) được coi là một cuộc đại cách mạng tư sản. Tại sao vậy ? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung cuộc cách mạng này qua nguyên nhân, diễn biến, tiến trình cách mạng và ý nghĩa lịch sử của nó để trả lời cho câu hỏi trên.
* Nội dung dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ1: Biết được quá trình thiết lập chế độ quân chủ lập hiến
? Sau thắng lợi của cách mạng ở Pa-ri, tình hình chính trị ở Pháp có gì thay đổi.
? Khi lên cầm quyền, Phái lập Hiến đã thực hiện vấn đề gì.
- Yêu cầu HS nhận xét mặt tích cực và hạn chế của “Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền”
? Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ lập hiến.
? Trước việc làm của phái Lập hiến, vua và quý tộc đã làm gì ?
- Hành động của vua và quý tộc đã gây ra hậu quả gì ? Thái độ của nhân dân ra sao?
- GV giải thích khái niệm “ Gi-rông –đanh”
- TL: đại tư sản lên cầm quyền, vua vẫn giữ ngôi nhưng không cầm quyền.
- TL: thông qua tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền; thông qua hiến Pháp.
- Theo dõi, nhận xét.
- TL: vua không nắm thực quyền, quốc hội nắm quyền lập pháp và hành pháp…
- TL: cầu viện, bị liên minh kéo vào xâm lược.
- TL: quân Áo- Phổ kéo vào Pháp; nhân dân lật đổ phái lập hiến, xóa bỏ chế độ phong kiến.
- Ghi nhớ.
III. Sự phát triển của cánh mạng.
1. Chế độ quân chủ lập hiến (từ ngày 14- 07- 1789 đến 10- 08- 1792)
- Sau khi giành thắng lợi ở Pa-ri, Phái lập Hiến lên nắm chính quyền và thực hiện hai vấn đề quan trọng:
+ Thông qua Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền, nêu khẩu hiệu “Tự do-bình đẳng- Bác ái” ( tháng 8- 1789)
+ Ban hành Hiến pháp vào tháng 9- 1791, xác lập chế độ quân chủ lập hiến.
- Theo hiến Pháp, vua không nắm thực quyền mà là Quốc hội. Vì vây, Lu-i XVI đã liên kết với lực lượng phản động trong nước, cầu cứu bên ngoài để giành chính quyền.
- Tháng 4- 1792, Liên minh 2 nước Áo - Phổ tiến vào kết hợp với bọn phản động trong nước chống lại cách mạng. Tổ quốc lâm nguy.
- Trước tình hình đó, ngày 10- 08- 1792, phái Gi-rông-đanh đã đứng lên lãnh đạo nhân dân lật đổ phái lập hiến và xóa bỏ chế độ phong kiến.
HĐ2: Biết những chính sách của nền cộng hòa.
? Sau khi phái Lập hiến bị lật đổ, tình hình chính trị ở Pháp như thế nào.
? Sau khi lên nắm chính quyền, phái Gi-rông-đanh
- Chiếu ảnh minh chứng và miêu tả cuộc xử tử.
? Việc xử tử vua Lu-I XVI có ý nghĩa như thế nào.
- Cho HS quan sát lược đồ H10 và đặt câu hỏi:
? Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến, tình hình hình nước Pháp ra sao.
? Phái Gi- rông- đanh đã có biện pháp gì để khắc phục tình hình.
? Thái độ của nhân dân thì sao?
- TL: chuyển sang tay tư sản công- thương.
- Theo dõi.
- TL: Xóa bỏ tận gốc chế độ phong kiến.
- TL: Quân đội Anh và phong kiến châu Âu tấn công vào nước Pháp.
- TL: không có biện pháp, chỉ lo củng cố quyền
- TL: tiếp tục đấu tranh.
2. Bước đầu nền cộng hòa (từ ngày 21- 09- 1792 đến ngày 2- 06- 1793)
- Sau khi lật đổ phái Lập hiến và xóa bỏ chế độ phong kiến, phái Gi-rông- đanh bầu ra Quốc hội mới, thiết lập nền cộng hòa (21-09-1792). Ngày 21- 01- 1793, vua Lu-i XVI bị xử tử vì tội phản quốc.
- Tiến hành kháng chiến chống nội phản và quân xâm lược Áo- Phổ và giành được thắng lợi.
- Mùa xuân 1793, quân Anh và quân các nước phong kiến châu Âu tân công vào nước Pháp, bọn phản động trong nước cũng ngóc đầu dậy chống phá, làm cho nước Pháp gặp nhiều khó khăn. Trong khi đó phái Gi-rông- đanh không lo chống ngoại xâm và nội phản, chỉ lo củng cố quyền lực.
- Ngày 2- 06- 1793, dưới sự lãnh đạo của phái Gia-cô-banh, đứng đầu là Rô-be- spie, quần chúng nhân đã nổi dậy lật đổ phái Gi- rông- đanh.
HĐ3: Giai đoạn phái Gia- cô- banh thiết lập chính quần dân chủ Gia- cô- banh.
? Sau phái Gia- cô- banh bị lật đổ, ai lên nắm chính quyền.
- Giảng thêm về phái gia-cô-banh. Và dùng ảnh Rô-be- spie yêu cầu HS nêu vài nét về ông.
? Chính quyền Gia-cô-banh đã làm gì để khắc phục tình hình.
? Các chính sách trên đã có tác động như thế nào.
? Cách mạng Pháp đã kết thúc như thế nào.
? Em hãy cho biết nguyên nhân của việc đảo chính.
- TL: phái Gia- cô- banh.
- Theo dõi, nêu tiểu sử.
- TL: trừng trị phản loạn, thực hiện quyền dân chủ cho nhân dân.
- TL: nhân dân phấn khởi, từ đó đánh bại ngoại xâm.
- TL: ngày 28- 07- 1794, tư sản phản động lật đổ phái Gia- cô- banh. CM kết thúc.
- TL: nội bộ chia rẽ, không được nhân dân ủng hộ…
3. Chuyên chính dân chủ cách mạng Gia- cô- banh (từ ngày 2- 06 -1793 đến ngày 27- 07 -1794)
- Sau khi lật đổ phái Gi-rông đanh, Phái Gia- cô-banh được sự ủng hộ của nhân dân đã lên nắm chính quyền, thiết lập nền dân chủ chuyên chính do Rô- be- spie đứng đầu.
- Chính quyền đã thi hành nhiều biện pháp để giải quyết phần nào yêu cầu của nhân dân như: xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân đối với phong kiến, chia rộng đất cho nông dân, quy định giá các mặt hàng bán cho dân nghèo….
- Nhờ các chính sách trên, nhân dân phấn khởi, ủng hộ lệnh tổng động viên, đánh thắng quân xâm lược.
- Do nội bộ chia rẽ, nhân dân lại không ủng hộ, phái cách mạng tư sản đã tiến hành đảo chính, bắt Rô- be- spie xử tử (28- 07- 1794). Cách mạng kết thúc.
HĐ4: Hiểu và đánh giá ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp 1789.
- Cho HS xem trích đoạn phim về ý nghĩa của cuộc cách mạng Pháp.
? Cuộc cách mạng Pháp 1789 có ý nghĩa như thế nào.
? Bên cạch những ý nghĩa đó thì cuộc cách mạng này có những hạn chế gì.
- Theo dõi, trả lời.
- Theo dõi, trả lời.
- Theo dõi, trả lời.
4. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII.
- Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xóa bỏ trở ngại trên con đường phát triển của tư bản chủ nghĩa. Phần nào giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cuộc cách mạng đến đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia- cô- banh.
- Tuy cuộc cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII, được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất nhưng nó vẫn chưa đáp ứng đầy đủ quyền lợi của nhân dân, vẫn không xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến, chỉ có gia cấp tư sản là được hưởng quyền lợi.
3. Củng cố
- GV sơ kết toàn bài.
- HS kiến thức củng cố:
4. Dặn dò- hướng dẫn.
- Về nhà xem lại bài đã học.
- Đọc và soạn trước bài 3 của bài theo câu hỏi gợi ý.
TIẾT 5
Bài 3
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Biết được một số phát minh lớn trong cách mạng công nghiệp, hệ quả của cách mạng công nghiệp.
- Diễn biến cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh...
2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ.
- Sự áp bức bóc lột là bản chất của CNTB đã gây nên cuộc sống đau khổ của nhân dân lao động toàn thế giới .
- Bằng khả năng lao động sáng tạo , nhân dân thực sự trở thành chủ nhân của những thành tựu to lớn về kỹ thuật & sản xuất của nhân loại .
3. Kĩ năng.
- Biết khai thác sử dụng kênh hình ,kênh chữ.
- Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận và liên hệ thực hiện .
B. CHUẨN BỊ.
- Thầy: - Tìm hiểu nội dung kênh hình trong SGK
- Sưu tầm một số tài liệu tham khảo cần thiết cho bài giảng .
- Trò: truyện kể, tranh ảnh.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ.
* Câu hỏi:
a* So với c/mạng TS Anh , Mỹ, c/mạng TS Pháp được coi là triệt để nhất trong các yếu tố nào sau đây :
Lật đổ chế độ PK cầm quyền , mở đường cho CNTB phát triển (Đ)
Quần chúng nhân dân tham gia tích cực đưa c/mạng đến thắng lợi .
Giải quyết một phần yêu cầu ruộng đất cho nông dân .(Đ)
Ảnh hưởng vang dội tới châu Âu và thế giới .
* Hãy nêu những đánh giá của em về cuộc cách mạng TS Pháp năm 1789 ?
* Trả lời:
2. Bài mới.
* GTBM:
* Nội dung dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ1: Cách mạng công nghiệp ở Anh
GV dẫn dắt : Máy móc đã được sử dụng trong các công trường thủ công thời trung đại ?: Vậy tại sao sang TK XVIII yêu cầu cải tiến phát minh máy móc lại được đặt ra cấp thiết ?
? Tại sao cách mạng công nghiệp lại diễn ra đầu tiên ở Anh & trong ngành dệt ?
? Qua 2 bức tranh thì cách sản xuất và năng xuất lao động khác nhau ra sao ?
GV dẫn dắt : Cải tiến phát minh máy móc nối tiếp máy móc nối tiếp những cải tiến phát minh
? Em hãy kể tên các cải tiến phát minh quan trọng và ý nghĩa tác dụng của nó ?
Khẳng định : C/mạng công nghiệp đã chuyển nền sản xuất nhỏ thủ công sang nền sản xuất lớn bằng máy móc -> năng xuất lao động tăng nhanh của cải dồi dào -> nước Anh trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới .
? Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong ngành giao thông vận tải ?
? Tại sao các nước TB lại đẩy mạnh sản xuất gang thép và than đá ?
* thảo luận nhóm
? Vậy thực chất cuộc cách mạng công nghiệp là gì ? Các phát minh ra máy móc ở Anh đã đem lại kết quả và ý nghĩa như thế nào ?
- Máy móc còn thô sơ :
cần trục nhỏ động cơ chạy bằng sức gió -> máy móc mới thay thế một phần sức lao động chân tay .
- Sang TKXVIII CNTB phát triển mạnh -> đặt ra yêu cầu cải tiến phát minh đẩy mạnh sản xuất
->Theo dõi quan sát H.12, 13 và giải thích.
- Máy kéo sợi thủ công đòi hỏi nhiều lao động nhưng năng suất thấp, máy kéo sợi Gien –ny đòi hỏi ít lao động nhưng năng suất lao động tăng gấp 8 lần
- dựa vào SGK kể tên các cải tiến, phát minh
-> Do nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu đến nhà máy sản xuất và đưa hàng hoá đi tiêu thụ
- HS : dựa vào tranh H.15 tường thật buổi lễ khánh hành đường sắt và sử dụng đầu máy xe lửa Xten-phen ở Anh .
- Máy móc và đường sắt phát triển -> CN nặng phải phát triển đáp ứng nhu cầu.
1. Cách mạng công nghiệp ở Anh
- TK 18 nước Anh hoàn thành cuộc c/m TS, CNTB phát triển mạnh mẽ -> đi đầu tiến hành c/mạng công nghiệp trong ngành dệt.
- Từ máy kéo sợi Gien-ny, hàng loạt các cải tiến phát minh khác ra đời -> Năng suất lao tăng lên không ngừng
- C/mạng công nghiệp đã chuyển nền sản xuất nhỏ
File đính kèm:
- Su 8 3 cot CKTKN.doc