Câu 1 : Những nhận xét nào sau đây đúng
1. Cấu hình electron của sắt là : 1s22s22p63s23p63d64s2 2. Mức năng lượng của sắt là : 1s22s22p63s23p64s23d6
3. Cấu hình electron của ion sắt (II) : 1s22s22p63s23p64s23d4 A. 1 B. 2 C. 3 D. 2 và 1 E. Tất cả đều đúng
Câu 2 : Trong các phản ứng sau đây của hợp chất sắt (II) phản ứng nào chứng tỏ tính chất hoá học chung của hợp chất sắt(II) là tính khử : 1. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3 2. Zn + FeSO4 = ZnSO4 + Fe
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1914 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sắt - Đồng ( fe – cu ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sắt - Đồng ( Fe – Cu )
Câu 1 : Những nhận xét nào sau đây đúng
1. Cấu hình electron của sắt là : 1s22s22p63s23p63d64s2 2. Mức năng lượng của sắt là : 1s22s22p63s23p64s23d6
3. Cấu hình electron của ion sắt (II) : 1s22s22p63s23p64s23d4 A. 1 B. 2 C. 3 D. 2 và 1 E. Tất cả đều đúng
Câu 2 : Trong các phản ứng sau đây của hợp chất sắt (II) phản ứng nào chứng tỏ tính chất hoá học chung của hợp chất sắt(II) là tính khử : 1. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3 2. Zn + FeSO4 = ZnSO4 + Fe
3. 2Al + 3FeO Al2O3 + 3Fe 4. FeO + CO Fe + CO2
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. Tất cả phản ứng trên
Câu 3: Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt(III) là tính oxi hoá. Phản ứng nào nói lên tính chất đó
1. 2Al + Fe2O3 2Fe + Al2O3 2. Fe2O3 + 6HCl = 2FeCl3 + 3H2O 3. Fe + 2FeCl3 = 3FeCl2
A. 1 B. 2 C. 3 D.1 và 2 E. 1 và 3
Câu 4 : Phản ứng nào xảy ra khi nung nóng hỗn hợp sắt và bột lưu huỳnh :1. Fe + S = FeS 2. 2Fe + 3S = Fe2S3 3. 3Fe + 4S = FeS + Fe2S3
A. 1 B. 2 C.3 D. 1 và 2 E. 1 và 3
Câu 5 : A là kim loại nào trong số các kim loại sau : Bạc, đồng, nhôm, sắt. Biết rằng A tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch NaOH và không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội
A. Nhôm B. Bạc C. Đồng D. Sắt E. Tất cả các kim lọai trên
Câu 6 : Một mảnh kim loại X chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Clo được muối B. Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl ta được muốiC. Vậy X là : A. Al B. Zn C. Fe D. Mg
Câu 7 : Hỗn hợp A chứa 3 kim lọai sắt, bạc và đồng ởdạng bột. Cho A vào dung dịch B chỉ chứa một chất tan và khuấy kĩ cho đến khi kết thúc phản ứng thì thấy sắt và đồng tan hết, còn lại lượng bạc đúng bằng lượng bạc trong hỗn hợp A. Hỏi dung dịch B chứa chất tan gì trong số các dung dịch sau :
A. AgNO3 B. CuCl2 C. Fe2(SO4)3 D. Cu(NO3)2 E. CuSO4
Câu 8 : Hoà tan một mẫu gang trong dung dịch HCl dư còn lại cặn gì trong số các chất sau : Fe, C, Si, Mn, P, S
A. Fe, C B. Si, Mn C. P, S D. C, Si, P, S E. Tất cả các chất trên
Câu 9 : Xuất phát từ sắt (II) sunfat để điều chế sắt(II)clorua ta làm như sau :
1. FeSO4 + 2HCl = FeCl2 + H2SO4
2. FeSO4 + 2NaOH = Fe(OH)2 + Na2SO4 sau đó Fe(OH)2 + 2HCl = FeCl2 + 2H2O
3. FeSO4 + BaCl2 = BaSO4 + FeCl2
4. Zn (vừa đủ) + FeSO4 = ZnSO4 + Fe sau đó Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
A. 1,2 B. 2,3 C. 3,4 D. 4 E. 2, 3,4
Câu 10: Nhúng một lá Fe kim loại vào các dung dịch muối AgNO3 (1), Al(NO3)3 (2), Cu(NO3)2 (3), Fe(NO3)3 (4). Các dung dịch có thể phản ứng với Fe là: A. 1 và 3 B. 1 và 2 C. 1,3 và 4 D. Tất cả.
Câu 11: Cho phản ứng: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Hệ các số là: A.10; 2; 8; 5; 1; 1; 8 B.10; 2; 8; 5; 1; 2; 8 C. 5; 2; 8; 5; 1; 2; 8 D.5; 2; 16; 5; 1; 2; 8
Câu 12: Xét phản ứng: FeS2 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O .Hệ số của các chất trong phương trình phản ứng lần lượt là: A. 1, 18, 1, 2, 15, 7 B. 1, 18, 1, 1, 15, 8 C. 1, 18, 1, 2, 15, 9 D. 1, 18, 1, 1, 15, 9
Câu 13: Cho các chất sau Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO4, FeCl2, FeCl3 ; số cặp chất có phản ứng với nhau là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14: Cho các phản ứng: A + B → FeCl3 + Fe2(SO4)3
D + A → E (¯) + ZnSO4. Chất B là gì? A) FeCl2 B) FeSO4 C) Cl2 D) SO2
Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Fe (nóng đỏ) + O2 A ; A + HCl B + C + H2O
B + NaOH D + G ; C + NaOH E ; D + ? + ? E ; E F
Các chất A, E và F là A. Fe2O3, Fe(OH)2 và FeO B. Fe2O3 , Fe(OH)3 và Fe2O3
C. Fe2O3 , Fe(OH)2 và Fe2O3 D. Fe3O4 , Fe(OH)3 và Fe2O3
Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: FeS + O2 A + B ; A + H2S → C¯ + D ;
C + E F ; F + HCl → G + H2S G + NaOH → H + I ; H + O2 + D → K; K B + D ; B + L → E + D Các chất B, K và E là: A.Fe2O3, Fe(OH)3 và FeO; B. Fe3O4, Fe(OH)3 và Fe;
C. Fe2O3; Fe(OH)2 và Fe; D. Fe3O3, Fe(OH)3 và Fe.
Câu 17: Mô tả hiện tượng xảy ra khí cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3:
A.Dung dịch xuất hiện kết tủa màu đen. B. Dung dịch xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh để một lúc chuyển thành màu nâu đỏ. C. Dung dịch xuất hiện kết tủa màu vàng của S. D. Không có hiện tượng gì.
Câu 18: Mô tả hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 + H2SO4 cho tới dư:
A.Không có hiện tượng gì xảy ra. B. Dung dịch xuất hiện kết tủa màu tím đen.
C. Màu tím của dung dịch nhạt dần rồi dung dịch thu được có màu vàng.
D. Màu tím của dung dịch nhạt dần rồi mất màu và dung dịch thu được không màu.
Câu 19 : Hỗn hợp A chứa 3 kim loại sắt, bạc và đồng ở dạng bột. Cho hỗn hợp A vào dung dịch B chỉ chứa một chất tan và khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thì thấy sắt và đồng tan hết thu được lượng bạc nhiều hơn lượng bạc trong A thì dung dịch B chứa chất gì trong số các chất sau :
A. AgNO3 B. Fe2(SO4)3 C. CuCl2 D. CuSO4 E. Cu(NO3)2
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn một oxit sắt A vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch B. Dung dịch B có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 và dung dịch Br2, dung dịch B cũng có khả năng hoà tan bột Cu. Công thức của oxit sắt A là: A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. Không xác định được.
Câu 21: Một loại quặng sắt đã loại bỏ tạp chất tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng tạo ra một khí thoát ra có màu nâu đỏ và dung dịch A. Dung dịch này cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa màu trắng không tan trong axit. Hãy cho biết tên và thành phần hoá học của quặng:
A. Xiđerit, FeCO3. B. Manhetit, Fe3O4. C. Hêmatit, Fe2O3. D. Pirit, FeS2.
Câu 22: Cho dung dịch FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lấy kế tủa thu được nung khan trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là: A. FeO, ZnO B. Fe2O3, ZnO C. Fe2O3 D. FeO
Câu 23: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là: A. Chỉ sủi bọt khí B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ C. xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí
Câu 24: Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch CuSO4 là
A. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, không tan. B ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa bị hòa tan tạo ra dung dịch có màu xanh thẫm. C. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch
D. Ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan dần cho dung dịch không màu.
Câu 25: Không thể điều chế Cu từ CuSO4 bằng cách
A.điện phân nóng chảy muối. B. điện phân dung dịch muối. C. dùng Ag để khử Cu2+ ra khỏi dung dịch muối.
D. cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa Cu(OH)2, đem nhiệt phân rồi khử CuO tạo ra bằng C.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm FeO, Al2O3, CuO và MgO. Dẫn khí CO dư qua X nung nóng, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc, thu được chất rắn Z. Chất rắn Z gồm:
A. FeO, Cu, MgO B. Fe, Cu, MgO C. Fe, Cu D. Fe, Cu, Mg
Câu 27: Cho hỗn hợp bột gồm Au, Cu, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X. Trong dung dịch X chứa các chất tan sau:
A. Cu(NO3)2, Au(NO3)3, Fe(NO3)3, AgNO3 B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, AgNO3
C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3
Câu 28:Cho hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Mg và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, lọc, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, lọc, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z. Chất rắn Z gồm: A. Fe2O3, MgO, CuO B.FeO, MgO C. Fe2O3, MgO D.Al2O3, Fe2O3, MgO
Câu 29: Nung hỗn hợp bột Fe và S, thu được hợp chất A; đốt cháy Fe trong khí Cl2, thu được hợp chất B; đốt cháy Fe trong O2, thu được hợp chất D. A, B, D lần lượt là:
A.FeS2, FeCl3, Fe3O4 B.FeS, FeCl2, Fe3O4 C.FeS, FeCl3, FeO D.FeS, FeCl3, Fe3O4
Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch Z thu được kết tủa và dung dịch Z'. Dung dịch Z' chứa những ion nào sau đây: A. Cu2+, SO42-, NH4+, SO42- B. Cu(NH3)42+, SO42-, NH4+, OH-
C. Mg2+, SO42-, NH4+, OH- D. Al3+, Mg2+, SO42-, Fe3+, NH4+, OH-
Câu 31 : Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng (không dùng thêm bất cứ hoá chất nào khác, kể cả quỳ tím, nước nguyên chất) có thể nhận biết được những kim loại nào?
A. Fe B. Ba, Al C. Cả 5 kim loại D. Fe, Ag, Al
Câu 32: Có 5 dung dịch sau : NH4Cl, FeCl2, FeCl3, AlCl3, MgCl2. Hãy dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết được tất cả các dung dịch trên A. dd NaOH B. Al C. Mg D. dd H2SO4 E. Quỳ tím
Câu 33: Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp: Fe +FeO; Fe + Fe2O3; FeO + Fe2O3 Để nhận biết lọ đựng FeO + Fe2O3 ta dùng thuốc thử là: A. dd HCl B. dd H2SO4 loãng C . dd HNO3 đặc D. Cả (a) và (b) đều đúng.
Câu 34: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch sau: Al(NO3)3, Zn(NO3)2, NaNO3, AgNO3. Để phân biệt 4 lọ đó, ta có thể dùng: A. Dung dịch NH3 B. Dung dịch NaCl C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH
Câu 35: Khi hòa tan muối Fe2(SO4)3 vào nước, thì dung dịch thu được thường bị vẫn đục. Vậy để có dung dịch trong suốt, khi pha chế ta cần cho thêm hóa chất nào sau đây?
A) một ít bột sắt B) vài giọt dd H2SO4 đặc C) vài giọt dd NaOH loãng D) một ít Fe(OH)3
Câu 36: Có hỗn hợp bột chứa 3 kim loại là Al, Fe, Cu. Hãy chọn phương pháp hóa học nào trong những phương pháp sau để tách riêng mỗi kim loại ra khỏi hỗn hợp.
A. Ngâm hỗn hợp bột trong dung dịch HCl đủ, lọc, dùng dung dịch NaOH dư, nung, dùng khí CO, dùng khí CO2, nung, điện phân nóng chảy.
B. Ngâm hỗn hợp bột trong dung dịch HCl đủ, lọc, dùng dung dịch NH3 dư, nung, dùng khí CO.
C. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch NaOH dư, phần tan dùng khí CO2, nung, điện phân, ngâm hỗn hợp rắn còn lại trong dung dịch HCl, lọc, dùng dung dịch NaOH, nung, dùng khí CO
D. A, và C đều đúng.
Câu 37: Fe có lẫn Mg, Al và Zn ở dạng bột. Để tinh chế Fe, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch Fe(NO3)2 B. Dung dịch Fe(NO3)3 C. Dung dịch CuSO4 D. Dung dịch NaOH
Câu 38: Fe2O3 có lẫn Al2O3 và SiO2 ở dạng bột. Để tinh chế Fe2O3, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch FeCl3 C. Dung dịch NH3 D. Dung dịch HCl
Câu 39:Ag có lẫn Fe và Cu ở dạng bột. Để tinh chế Ag, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HNO3 B. Dung dịch HCl C. Dung dịch Fe(NO3)3 D. Dung dịch Fe(NO3)2
Câu 40: Sắp xếp các phản ứng sau theo đúng thứ tự của nó trong quá trình sản xuất thép :
1. S + O2 = SO2 2. 2P + 5O2 = 2P2O5 3. Si + O2 = SiO2
4. 2C+ O2=2CO 5. 2Mn + O2 = 2MnO
A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 2, 3, 4, 5, 1 C. 4, 3, 5, 2, 1 E. 3, 5, 4, 1, 2
Câu 41 : Nguyên liệu để sản xuất thép trong lò Betxơme là : A. Dầu Madút 2. Khí đốt 3. Không cần nhiên liệu
A. 1 B. 2 C.3 D. 1 hoặc 2 E. Nhiên liệu khác
Câu 42 : Nhiên liệu dùng để sản xuất gang là :
A. Dầu ma dút B. Khí đốt C. Than cốc D. Than gầy E. Than mỡ
Câu 43 : Chọn câu trả lời đúng nhất : Quặng sắt dùng sản xuất gang phải chứa ít nhất……….sắt trở lên, không chứa hoặc chứa rất ít lưu huỳnh, phôtpho A. 20% B. 25% C. 30% D. 35% E. 40%
Câu 44 : Hãy cho biết trong các phản ứng sau, phản ứng xảy ra ở phần trên thân lò ( khoảng 400oC) :
1. 3Fe2O3 + CO 2Fe3O4 + CO2 2. Fe3O4 + CO 3FeO + CO2
3. FeO + CO Fe + CO2
A. 1 B. 2 C. 3 D. 1 và 2 E. 2 và 3
Câu 45 : Cho biết trong những ưu điểm trong quá trình luyện thép, ưu điểm nào là của lò betxơme :
1. Thời gian luyện thép 1 mẻ rất nhanh 2. Tận dụng được sắt, thép phế liệu
3. Luyện được những loại thép đặc biệt 4. Khối lượng thép một mẻ rất lớn
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. tất cả đều đúng
Câu 46 : Nhiên liệu dùng để sản xuất thép trong lò máctanh là : 1. Dầu madút 2. Khí đốt 3. Không cần nhiên liệu
A. 1 B. 2 C. 3 D. 1 hoặc 2 E. Nhiên liệu khác
Câu 47 : Lò luyện thép Mactanh có những ưu điểm nào trong số các ưu điểm sau đây :
1. Luyện được những loại thép chất lượng cao, có thành phần như ý muốn
2. Thiết bị đơn giản, vốn đầu tư không lớn 3. Không cần nhiên liệu
4. Khối lượng mỗi mẻ thép khá lớn : 100-200 tấn A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 1 và 4
Câu 48: Thời gian luyện một mẻ thép bằng lò Betxơme là :
1. 1-2 giờ 2. 30-40 phút 3. 10-12 giờ 4. 3-4 giờ
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. Thời gian khác
Câu 49 : Thời gian luyện một mẻ thép bằng lò Mactanh là : 1. 1-2 giờ 2. 30-40 phút 3. 10-12 giờ 4. 3-4 giờ
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. Tất cả đều sai
Câu 50 : Hoà tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,896 lit H2 ( đktc). Đun khan dung dịch ta thu được m g muối khan, m có những giá trị nào sau đây :
A. 4,29g B. 4,37g C. 2,92g D. 1,45g E. Kết quả khác
Câu 51: Dùng CO khử 16g Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn gồm 4 chất Fe2O3, Fe3O4, FeO và Fe. Hoà tan X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y lượng muối khan thu được là:
A. 32g B. 40g C. 48g D. Không xác định được
Câu 52: Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m (gam) hỗn hợp gồm: CuO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3 nung nóng. Luồng khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng lên 12,1 gam. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng 225 gam. Khối lượng m (gam) của hỗn hợp oxit ban đầu là:
A. 227,4 gam B. 227,18 gam C. 229,4 gam C. Tất cả đều sai.
Câu 53: Chia 20 g hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lit khí ( đ ktc)
- Phần 2: Cho vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí ( đ ktc).
% khối lượng Cu có trong hỗn hợp là: A. 17% B. 16% C. 71% D. 32%
Câu 54: Hoà tan hoàn toàn 11,2g bột Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch A. Để phản ứng hết với muối Fe2+ trong dung dịch A cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam KMnO4 ?
A. 15,8g B. 6,32g C. 31,6g D. Kết quả khác
Câu 55: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm 2 muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước. Dung dịch thu được phản ứng hoàn toàn với 1,58 gam KMnO4 trong môi trường axit H2SO4 dư. Thành phần % về khối lượng của FeSO4 trong X là: A. 76 % B. 24 % C. 33 % D. 67 %
Câu 56: Cho Fe tác dụng với H2SO4 loãng được dung dịch A. Làm bay hơi nước dung dịch A được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng 55,6g. Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc A. 2,24 lit B. 3,36 lit C. 4,48 lit D. Kết quả khác
Câu 57: Cho hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu. - Lấy 2g hỗn hợp A cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 560ml H2 - Lấy 2g hỗn hợp A cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 336ml H2
Tính % khối lượng kim loại trong A ( biết các khí đo đktc)
A. Al= 27%; Fe=56%; Cu=17% B. Al= 22%; Fe=72%; Cu=6%
C. Al= 2,7%; Fe=56%; Cu=41,3% D. Al=13,5%; Fe=28%; Cu=58,5%
Câu 58: Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 78% Fe3O4 để có thể luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%. Cho biết quá trình sản xuất sắt bị hao hụt 1% A. 1477 tấn B. 2335,67 tấn C. 1359,141 tấn D. Đán án khác
Câu 59: Cho 15,28 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe vào 1,1 lit dd Fe2(SO4)3 0,2M. Phản ứng kết thúc thu được dd X và 1,92 gam chất rắn B. Cho B vào dd H2SO4 loãng không thây khí bay ra. Tính khối lượng Cu và Fe trong A
Câu 60: Một dung dịch chứa b mol H2SO4 hoà tan vừa hết a mol Fe thu được khí A và 42,8 g muối khan. Tính giá trị của a, b ( Biết rằng a/b= 2,5/6 )
Câu 61: Hoà tan hết 56 g Fe vào 2 lit dung dịch HNO3 1,5M chỉ có khí N2O bay ra. Tính thể tích khí bay ra ở đktc và nồng độ mol các ion trong dung dịch sau phản ứng ( Vdd = 2lit)
Câu 62: Để phoi bào sắt A ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp B có khối lượng 12 gam gồm Fe và các oxit sắt FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít khí NO (đktc) Khối lượng của m gam sắt là: A. 10,8 gam B.11,8 gam C. 10,08 gam D. Đáp án khác
Câu 63: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 43,0 gam B. 34,0 gam C. 3,4 gam D. 4,3 gam
Câu 64: Dẫn 11,2 lit khí CO đi qua 39,2g hỗn hợp A ( Fe2O3, FeO) một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn B gồm 4 chất và hỗn hợp khí D có tỉ khối so với H2 là 15,6. Hỗn hợp B đem hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HNO3 loãng dư thấy thoát ra 2,24 lit khí NO duy nhất .( Các khí đo đktc) Hãy xác định thành phần % khối lượng của hỗn hợp A
Câu 65: Đốt một kim loại M trong bình kín đựng đầy khí Cl2 thu được 48,75g muối clorua và nhận thấy thể tích khí Cl2 trong bình giảm 10,08 lit ở đktc. Gọi tên kim lọai M A. Al B. Fe C. Mg D. Cu
Câu 66: Dùng khí CO để khử hoàn toàn 11,6g một oxit sắt. Khí đi ra sau phản ứng dẫn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư được 20g kết tủa. Công thức hoá học của oxit sắt đã dùng là:
A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. Không xác định được
Câu 67: Hoà tan hoàn toàn một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư thu được 12,6 gam muối. Mặt khác cô cạn dung dịch muối B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức của oxit sắt là: A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. Không xác định được.
Bài 68: Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch A. Cho một luồng khí Cl2 đi chậm qua dung dịch A để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m1 (g) muối khan. Tính m1
File đính kèm:
- SAT PHH.doc