Tài liệu dạy học sinh lớp 9 môn Ngữ văn

Đây là tài liệu Hội thảo xây dựng nội dung ôn tập môn Ngữ văn do Sở GD&ĐT tổ chức ngày 29,30/12/2009 được sử dụng để ôn tập cho học sinh lớp 9, nhất là đối tượng học sinh yếu kém. Giáo viên triển khai nội dung ôn tập cho học sinh theo tài liệu, đồng thời dựa vào cách biên soạn tài liệu của Sở để biên soạn thêm nội dung đảm bảo bao quát chương trình đã học.

 Tài liệu được biên soạn dưới dạng các chuyên đề, trong đó, mỗi vấn đề được cấu trúc theo dạng câu hỏi, dạng đề và gợi ý trả lời . Những nội dung kiến thức trình bày trong tài liệu là nội dung cơ bản, ngắn gọn, giúp học sinh nắm được những kiến thức cơ bản để nâng cao chất lượng tốt nghiệp lớp 9 và tỷ lệ thi đầu vào lớp 10.

 Do thời gian biên soạn còn hạn chế nên tài liệu này chưa bao quát hết nội dung chương trình. Một số nội dung có tính chất đề cương, gợi ý, giáo viên cần bổ sung. Dựa theo cách biên soạn của tài liệu, giáo viên biên soạn nội dung cho phù hợp với điều kiện dạy học và trình độ của đối tượng học sinh trường mình. Tuy nhiên, khi biên soạn bổ sung cần đảm bảo ngắn gọn để học sinh dễ tiếp nhận.

 

doc188 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu dạy học sinh lớp 9 môn Ngữ văn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lTÀI LIỆU DẠY HỌC SINH LỚP 9 MÔN NGỮ VĂN ( LƯU HÀNH NỘI BỘ) PHẦN A. GIỚI THIỆU CHUNG Đây là tài liệu Hội thảo xây dựng nội dung ôn tập môn Ngữ văn do Sở GD&ĐT tổ chức ngày 29,30/12/2009 được sử dụng để ôn tập cho học sinh lớp 9, nhất là đối tượng học sinh yếu kém. Giáo viên triển khai nội dung ôn tập cho học sinh theo tài liệu, đồng thời dựa vào cách biên soạn tài liệu của Sở để biên soạn thêm nội dung đảm bảo bao quát chương trình đã học. Tài liệu được biên soạn dưới dạng các chuyên đề, trong đó, mỗi vấn đề được cấu trúc theo dạng câu hỏi, dạng đề và gợi ý trả lời . Những nội dung kiến thức trình bày trong tài liệu là nội dung cơ bản, ngắn gọn, giúp học sinh nắm được những kiến thức cơ bản để nâng cao chất lượng tốt nghiệp lớp 9 và tỷ lệ thi đầu vào lớp 10. Do thời gian biên soạn còn hạn chế nên tài liệu này chưa bao quát hết nội dung chương trình. Một số nội dung có tính chất đề cương, gợi ý, giáo viên cần bổ sung. Dựa theo cách biên soạn của tài liệu, giáo viên biên soạn nội dung cho phù hợp với điều kiện dạy học và trình độ của đối tượng học sinh trường mình. Tuy nhiên, khi biên soạn bổ sung cần đảm bảo ngắn gọn để học sinh dễ tiếp nhận. Về cách thức dạy học: Căn cứ vào trình độ của học sinh, giáo viên có thể vận dụng các phương pháp dạy học cho phù hợp nhằm làm cho học sinh nắm được kiến thức cơ bản; tăng cường thực hành, luyện tập để viết bài theo từng loại chuyên đề. Mỗi kiểu bài cần cho học sinh viết nhiều lần theo cách, từ đơn giản, sơ lược đến đầy đủ với nhiều dạng câu hỏi, dạng đề khác nhau để rèn luyện kỹ năng trình bày. PHẦN B. NỘI DUNG PHẦN I. TIẾNG VIỆT Tiết 1 Chuyên đề 1. Từ vựng 6 2 Chuyên đề 2. Ngữ pháp. 6 PHẦN II. LÀM VĂN 3 Chuyên đề 1. Văn tự sự 3 4 Chuyên đề 2. Văn nghị luận 9 5 Chuyên đề 3. Văn thuyết minh 3 6 Chuyên đề 4. Văn bản hành chính công vụ 3 PHẦN III. VĂN HỌC 7 Chuyên đề 1. Văn học trung đại Việt Nam. 15 8 Chuyên đề 2. Thơ hiện đại Việt Nam sau CM tháng 8.1945 15 9 Chuyên đề 3. Truyện Việt Nam sau CM tháng 8.1945. 9 10 Chuyên đề 4. Văn bản nhật dụng - Kịch 6 PHẦN I: TIẾNG VIỆT Chuyên đề 1: Từ vựng. Tiết 1: Tõ xÐt vÒ cÊu t¹o A.TÓM TẮT KI ẾN THỨC CƠ BẢN 1. Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng. VD: Nhà, cây, trời, đất, đi, chạy… 2. Từ phức: Là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. VD: Quần áo, chăn màn, trầm bổng, câu lạc bộ, bâng khuâng… Từ phức có 2 loại: * Từ ghép: Gồm những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. - Tác dụng: Dùng để định danh sự vật, hiện tượng hoặc dùng để nêu các đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật. * Từ láy: Gồm những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. - Vai trò: Tạo nên những từ tượng thanh, tượng hình trong miêu tả thơ ca… có tác dụng gợi hình gợi cảm. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP 1. Dạng bài tập 1 điểm: Đề 1: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy? Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh. Gợi ý: * Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn. * Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. Đề 2: Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc? trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp. Gợi ý: * Những từ láy có sự “ giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. * Những từ láy có sự “ tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô, 2. Dạng bài tập 2 điểm: Đề 1. Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nhỏ nhẻ. Gợi ý: - Bạn Hoa tr«ng thËt nhá nh¾n, dÔ th­¬ng. - Bµ mÑ nhÑ nhµng khuyªn b¶o con. - Lµm xong c«ng viÖc, nã thë phµo nhÑ nhâm nh­ trót ®­îc g¸nh nÆng - B¹n Hoa ¨n nãi thËt nhá nhÎ. 3. Dạng đề 3 điểm: Cho các từ sau: lộp bộp, róc rách, lênh khênh, thánh thót, khệnh khạng, ào ạt, chiếm chệ, đồ sộ, lao xao, um tùm, ngoằn ngoèo, rì rầm, nghêng ngang, nhấp nhô, chan chát, gập ghềnh, loắt choắt, vèo vèo, khùng khục, hổn hển. Em hãy xếp các từ trên vào 2 cột tương ứng trong bảng sau: Từ tượng thanh Từ tượng hình - Lộp bộp, róc rách, thánh thót, ào ào, lao xao, rì rầm, chan chát, vèo vèo, khùng khục, hổn hển - Lênh khênh, khệnh khạng, chếm chệ, đồ sộ, um tùm, ngoằn ngoèo, nghêng ngang, nhấp nhô, gập ghềnh, loắt choắt. C. BÀI TẬP VỀ NHÀ 1. Dạng bài tập 2 điểm: Đề 1: a, Gạch chân các từ tượng hình trong đoạn thơ sau: “Chú bé loắt choắt Cái sắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghêng nghêng” (Tố Hữu, Lượm) b, Cho biết tác dụng của các từ tượng hình trong đoạn thơ? *Gợi ý: a, Các từ tượng hình trong đoạn thơ: - loắt choắt, thoăn thoắt, nghêng nghêng b, Các từ tượng hình ( loắt choắt, thoăn thoắt, nghêng nghêng) đã góp phần khắc hoạ một cách cụ thể và sinh động hình ảnh Lượm một chú bé liên lạc, gan dạ, dũng cảm. Đề 2: Viết một đoạn văn ngắn (4- 5 dòng ) trong đó có sử dụng: từ đơn, từ phức. Gợi ý : - Học sinh viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng: từ đơn, từ phức ( Tùy sự sáng tạo của học sinh). - Có nội dung, thể hiện một ý nghĩa, câu cú rõ ràng, trình bày khoa học. - Gạch chân những từ: từ đơn, từ phức, đã sử dụng trong đoạn văn. Tiết 2: Tõ xÐt vÒ nguån gèc A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Tõ m­în: Lµ nh÷ng tõ vay m­în cña tiÕng n­íc ngoµi ®Ó biÓu thÞ nh÷ng sù vËt, hiÖn t­îng, ®Æc ®iÓm... mµ tiÕng ViÖt ch­a cã tõ thÝch hîp ®Ó biÓu thÞ. *VÝ dô: Cöu Long, du kÝch, hi sinh... 2.Từ ngữ địa phương: Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được sử dụng ở 1 hoặc 1 số địa phương nhất định. * Ví dụ: “ Rứa là hết chiều ni em đi mãi Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi!” ( Tố Hữu - Đi đi em) - 3 từ trên (rứa, ni, chi) chỉ được sử dụng ở miền Trung. *Mét sè từ địa phương khác: C¸c vïng miÒn VÝ dô Từ địa phương Từ toàn dân Bắc Bộ biu điện bưu điện Nam Bộ dề, dui về, vui Nam Trung Bộ béng bánh Thừa Thiên HuÕ té ngã 3. Biệt ngữ xã hội: - Biệt ngữ xã hội lµ nh÷ng tõ ng÷ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. * Ví dụ: - Ch¸n qu¸, h«m nay m×nh ph¶i nhËn con ngçng cho bµi kiÓm tra to¸n. - Tróng tñ, h¾n nghiÔm nhiªn ®¹t ®iÓm cao nhÊt líp. + Ngỗng: điểm 2 + trúng tủ: đúng vào bài mình đã chuẩn bị tốt ( Được dùng trong tầng lớp học sinh, sinh viên ) *Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội: - ViÖc sö dông từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp . - Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc 2 lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật. - Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương đương để sử dụng khi cần thiết. B. CÁC d¹ng bµi tËp 1. Dạng bài tập 1 điểm: Đề 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng? Gợi ý Trái - quả Chén - bát Mè - vừng Thơm - dứa Đề 2: Hãy chỉ ra các từ địa phương trong các câu thơ sau: a, Con ra tiền tuyến xa xôi Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền b, Bác kêu con đến bên bàn, Bác ngồi bác viết nhà sàn đơn sơ. Gợi ý Các từ ngữ địa phương: a, bầm b, kêu 2. Dạng bài tập 2 điểm: Sưu tầm một số câu ca dao, hò và vè có sử dụng từ ngữ địa phương? Gợi ý: + Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mªnh m«ng b¸t ng¸t, Đứng bên tª đồng ngó bên ni đồng b¸t ng¸t mªnh m«ng. + Đường vô xứ Huế quanh quanh, Non xanh n­íc biÕc nh­ tranh ho¹ ®å. + Tóc đến lưng vừa chừng em bối §ể chi dài, bối rối dạ anh + Dầu mà cha mẹ không dung Đèn chai nhỏ nhựa, em cùng lăn vô. + Tay mang khăn gói sang sông Mẹ kêu khốn tới, thương chồng khốn lui. + Rứa là hết chiều ni em đi mãi Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi. C.BÀI TẬP VỀ NHÀ: 1. Dạng bài tập 1 điểm: Hãy tìm trong ca dao, tục ngữ, thơ hay truyện ngắn có sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? Gợi ý: Ví dụ một số bài thơ của nhà thơ Tố Hữu. Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.... 2. Dạng bài tập 2 điểm: Em hãy viết một đoạn văn kho¶ng 5 câu có sử dụng từ ngữ địa phương ? Gợi ý: (Viết theo suy nghĩ, tù chän chñ ®Ò, đoạn văn phải có sử dụng từ ngữ địa phương) ....................................................................................................................... Tiết 3 + 4: Tõ xÐt vÒ nghÜa vµ hiÖn t­îng chuyÓn nghÜa cña tõ A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1. NghÜa cña tõ: Lµ néi dung mµ tõ biÓu thÞ. VÝ dô: Bµn, ghÕ, s¸ch… 2. Tõ nhiÒu nghÜa: Lµ tõ mang s¾c th¸i ý nghÜa kh¸c nhau do hiÖn t­îng chuyÓn nghÜa. VÝ dô: 3. HiÖn t­îng chuyÓn nghÜa cña tõ: a. C¸c tõ xÐt vÒ nghÜa: Tõ ®ång nghÜa, tõ tr¸i nghÜa, tõ ®ång ©m. * Tõ ®ång nghÜa: lµ nh÷ng tõ cïng n»m trong mét tr­êng nghÜa vµ ý nghÜa gièng nhau hoÆc gÇn gièng nhau. VD: xinh- ®Ñp, ¨n- x¬i - Tõ ®ång nghÜa cã thÓ chia thµnh hai lo¹i chÝnh: + Tõ ®ång nghÜa hoµn toµn VD: qu¶- tr¸i, mÑ- m¸… + §ång nghÜa kh«ng hoµn toµn: VD: khuÊt nói- qua ®êi, chÕt- hi sinh… * Tõ tr¸i nghÜa: Lµ nh÷ng tõ cã nghÜa tr¸i ng­îc nhau VD: cao- thÊp, bÐo- gÇy, xÊu- tèt… * Tõ ®ång ©m: Lµ nh÷ng từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. VD: - Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. - Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng. b, CÊp ®é kh¸i qu¸t nghÜa cña tõ: - NghÜa cña mét tõ ng÷ cã thÓ réng h¬n hoÆc hÑp h¬n nghÜa cña tõ ng÷ kh¸c. - Mét tõ ng÷ ®­îc coi lµ cã nghÜa réng khi ph¹m vi nghÜa cña tõ ng÷ ®ã bao hµm ph¹m vi nghÜa cña mét sè tõ ng÷ kh¸c. - Mét tõ ng÷ ®­îc coi lµ cã nghÜa hÑp khi ph¹m vi nghÜa cña tõ ng÷ ®ã ®­îc bao hµm trong ph¹m vi nghÜa cña mét tõ ng÷ kh¸c. - Mét tõ ng÷ cã nghÜa réng ®èi víi nh÷ng tõ ng÷ nµy, ®ång thêi cã thÓ cã nghÜa hÑp ®èi víi mét tõ ng÷ kh¸c. VD: §éng vËt: thó, chim, c¸ + Thó: voi, h­¬u… + Chim: tu hó, s¸o…. + C¸: c¸ r«, c¸ thu… c, Tr­êng tõ vùng: Lµ tËp hîp cña nh÷ng tõ cã Ýt nhÊt mét nÐt chung vÒ nghÜa. B. CÁC DẠNG Bµi tËp: 1. Dạng bài tập 1 điểm: Đề 1: Trong đoạn thơ sau, tác giả đã chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào ? Ruộng rẫy là chiến trường, Cuốc cày là vũ khí, Nhà nông là chiến sĩ, Hậu phương thi đua với tiền phương. (Hồ Chí Minh) *Gợi ý: - Những từ in đậm được chuyển từ trường quân sự sang trường nông nghiệp. Đề 2: Trong hai c©u th¬ sau, tõ hoa trong thÒm hoa, lÖ hoa ®­îc dïng theo nghÜa gèc hay nghÜa chuyÓn? Cã thÓ coi ®©y lµ hiÖn t­îng chuyÓn nghÜa lµm xuÊt hiÖn tõ nhiÒu nghÜa ®­îc kh«ng? V× sao? “Nçi m×nh thªm tøc nçi nhµ, ThÒm hoa mét b­íc lÖ hoa mÊy hµng!” ( NguyÔn Du, TruyÖn KiÒu). Gợi ý: Tõ hoa trong thÒm hoa, lÖ hoa ®­îc dïng theo nghÜa chuyÓn. Tuy nhiªn kh«ng thÓ coi ®©y lµ hiÖn t­îng chuyÓn nghÜa lµm xuÊt hiÖn tõ nhiÒu nghÜa, v× nghÜa chuyÓn nµy cña tõ hoa chØ lµ nghÜa chuyÓn l©m thêi, nã ch­a lµm thay ®æi nghÜa cña tõ, ch­a thÓ ®­a vµo tõ ®iÓn. 2. Dạng bài tập 2 điểm: Đề 1: Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy sau: Lưới, nơm, câu, vó. Tủ, giường, hòm, va li, chai, lọ. Đá, đạp, giẫm, xéo. Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi. *Gợi ý: Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản. Dụng cụ để đựng. Hoạt động của chân. Trạng thái tâm lí. Đề 2: Các từ in đậm trong đoạn văn sau đây thuộc trường từ vựng nào ? Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội là goá chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) * Gợi ý: Các từ “hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm” : trường từ vựng “thái độ” Đề 3: Khi ng­êi ta ®· ngoµi 70 xu©n th× tuæi t¸c cµng cao, søc khoÎ cµng thÊp. (Hå ChÝ Minh, Di chóc) Cho biÕt dùa trªn c¬ së nµo, tõ xu©n cã thÓ thay thÕ cho tõ tuæi. ViÖc thay tõ trong c©u trªn cã t¸c dông diÔn ®¹t nh­ thÕ nµo? Gợi ý: - Dùa trªn c¬ së tõ xu©n lµ tõ chØ mét mïa xu©n trong n¨m, kho¶ng thêi gian t­¬ng øng víi mét tuæi. Cã thÓ coi ®©y lµ tr­êng hîp lÊy bé phËn ®Ó thay thÕ cho toµn thÓ, mét h×nh thøc chuyÓn nghÜa theo ph­¬ng thøc ho¸n dô. - ViÖc thay tõ xu©n trong c©u trªn cã t¸c dông: thÓ hiÖn tinh thÇn l¹c quan cña t¸c gi¶. Ngoµi ra cßn tr¸nh ®­îc viÖc lÆp l¹i tõ tuæi t¸c. 2. Dạng bài tập 3 điểm: X¸c ®Þnh tr­êng tõ vùng vµ ph©n tÝch c¸i hay trong c¸ch dïng tõ ë bµi th¬ sau: ¸o ®á em ®i gi÷a phè ®«ng C©y xanh nh­ còng ¸nh theo hång Em ®i löa ch¸y trong bao m¾t Anh ®øng thµnh tro em biÕt kh«ng? ( Vò QuÇn Ph­¬ng, ¸o ®á) Gợi ý: - C¸c tõ (¸o) ®á, (c©y) xanh, (¸nh ) hång, löa, ch¸y, tro t¹o thµnh 2 tr­êng tõ vùng: tr­êng tõ vùng chØ mµu s¾c vµ tr­êng tõ vùng chØ löa vµ nh÷ng sù vËt, hiÖn t­îng cã quan hÖ chÆt chÏ víi nhau. - Mµu ¸o ®á cña c« g¸i th¾p s¸ng lªn trong ¸nh m¾t chµng trai vµ bao ng­êi kh¸c ngän löa. Ngän löa ®ã lan to¶ trong con ng­êi anh lµm anh say ®¾m, ng©y ngÊt (®Õn møc cã thÓ ch¸y thµnh tro) vµ lan ra c¶ kh«ng gian lµm nã biÕn s¾c ( c©y xanh nh­ còng ¸nh theo hång). C. BÀI TẬP VỀ NHÀ: 1. Dạng bài tập 1 điểm: Em h·y t×m 1 sè tõ cã nhiÒu nghÜa? Gợi ý: - M¾t: m¾t na, m¾t døa, m¾t mÝa ... - Mòi: mòi thuyÒn, mòi kiÕm, mòi Cµ Mau... 2. Dạng đề 2 điÓm Xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng sau (một từ có thể xếp cả 2 trường) *Gợi ý: Khứu giác Thính giác Mũi, thơm, điếc, thính Tai, nghe, điếc, rõ, thính ..................................................................................................... TiÕt 5+6: MỘT SỐ PHÐp TU TỪ TỪ VỰNG (So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ, nói quá, nói giảm - nói tránh.) A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. So sánh: - Là đối chiếu sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng làm tăng sức gợi hình, gơi cảm cho sự diễn đạt. * Cấu tạo của phép so sánh So sánh 4 yếu tố: - Vế A : Đối tượng (sự vật) được so sánh. - Bộ phận hay đặc điểm so sánh (phương diện so sánh). - Từ so sánh. - Vế B : Sự vật làm chuẩn so sánh. Ta có sơ đồ sau : Yếu tố 1 Yếu tố 2 Yếu tố 3 Yếu tố 4 Vế A (Sự vật được so sánh) Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B (Sự vật dùng để làm chuẩn so sánh) Mặt trời Trẻ em xuống biển như như hòn lửa búp trên cành + Trong 4 yếu tố trên đây yếu tố (1) và yếu tố (4) phải có mặt + Yếu tố (2) và (3) có thể vắng mặt. Khi yếu tố (2) vắng mặt người ta gọi là so sánh chìm vì phương diện so sánh (còn gọi là mặt so sánh) không lộ ra do đó sự liên tưởng rộng rãi hơn, kích thích trí tuệ và tình cảm người đọc nhiều hơn. * Các kiểu so sánh a. So sánh ngang bằng b. So sánh hơn kém * Tác dụng của so sánh + So sánh tạo ra những hình ảnh cụ thể sinh động. Phần lớn các phép so sánh đều lấy cái cụ thể so sánh với cái không cụ thể hoặc kém cụ thể hơn, giúp mọi người hình dung được sự vật, sự việc cần nói tới và cần miêu tả. 2. Ẩn dụ: - Ẩn dụ là cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện khác có nét tương đồng quen thuộc nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.” Mặt trời thứ hai là hình ảnh ẩn dụ vì : lấy tên mặt trời gọi Bác. Mặt trời àBác có sự tương đồng về công lao giá trị. * Các kiểu ẩn dụ + Ẩn dụ hình tượng là cách gọi sự vật A bằng sự vật B. + Ẩn dụ cách thức là cách gọi hiện tượng A bằng hiện tượng B. + Ẩn dụ phẩm chất là cách lấy phẩm chất của sự vật A để chỉ phẩm chất của sự vật B. + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. là lấy cảm giác A để chỉ cảm giác B. *Tác dụng của ẩn dụ Ẩn dụ làm cho câu văn thêm giàu hình ảnh và mang tính hàm súc. Sức mạnh của ẩn dụ chính là mặt biểu cảm. Cùng một đối tượng nhưng ta có nhiều cách thức diễn đạt khác nhau. (thuyền – biển, mận - đào, thuyền – bến, biển – bờ) cho nên một ẩn dụ có thể dùng cho nhiều đối tượng khác nhau. ẩn dụ luôn biểu hiện những hàm ý mà phải suy ra mới hiểu. Chính vì thế mà ẩn dụ làm cho câu văn giàu hình ảnh và hàm súc, lôi cuốn người đọc người nghe. 3. Nhân hóa : - Nhân hoá là cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng thiên nhiên bằng những từ ngữ vốn được dùng đẻ gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối đồ vật, … trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người. * Các kiểu nhân hoá + Gọi sự vật bằng những từ vốn gọi người + Những từ chỉ hoạt động, tính chất của con người được dùng để chỉ hoạt động, tính chất sự vật. + Trò chuyện tâm sự với vật như đối với người * Tác dụng của phép nhân hoá - Phép nhân hoá làm cho câu văn, bài văn thêm cụ thể, sinh động, gợi cảm ; là cho thế giới đồ vật, cây cối, con vật được gần gũi với con người hơn. 4. Hoán dụ: - Gọi tên sự vật khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng khái niệm khác có mối quan hệ gần gũi với nó, tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt * Các kiểu hoán dụ + Lấy bộ phận để gọi toàn thể: Ví dụ lấy cây bút để chỉ nhà văn + Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng: làng xóm chỉ nông dân + Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật: Hoa đào, hoa mai để chỉ mùa xuân + Lấy cái cụ thể để gọi caí trừu tượng: Mồ hôi để chỉ sự vất vả 5. Nói quá: - Biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm 6. Nói giảm, nói tránh - Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ tránh thô tục, thiếu lịch sự 7. Điệp ngữ: - Lặp lai từ ngữ kiểu câu làm nổi bật ý, gây cảm súc mạnh - Điệp ngữ vừa để nhấn mạnh ý, tạo cho câu văn câu thơ, đoạn văn, đoạn thơ giầu âm điệu, nhịp nhàng, hoặc hào hùng mạnh mẽ 8. Chơi chữ : - Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị * Các lối chơi chữ : + Dùng từ đồng nghĩa, dùng từ trái nghĩa + Dùng lối nói lái + Dùng lối đồng âm: + Chơ chữ điệp phụ âm đầu B. CÁC DẠNG BÀI TẬP 1. Dạng đề 1 điểm Em hãy xác định câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào? “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.” Gợi ý: Nhân hóa: Thuyền im- bến mỏi- nằm Con thuyền sau một chuyến ra khơi vất vả trở về, nó mỏi mệt nằm im trên bến. Con thuyền được nhân hóa gợi cảm nói lên cuộc sống lao động vất vả, trải qua bao sóng gió thử thách. Con thuyền chính là biểu tượng đẹp của dân chài. 2. Dạng đề 2 điểm: Đề 1: Xác định điệp ngữ trong bài cao dao sau Con kiến mà leo cành đa Leo phải cành cụt, leo ra leo vào. Con kiến mà leo cành đào Leo phải cành cụt, leo vào leo ra. Gợi ý: Điệp một từ: leo, cành, con kiến Điệp một cụm từ: leo phải cành cụt, leo ra, leo vào. Đề 2: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau: a, Gác kinh viện sách đôi nơi Trong gang tấc lại gấp mười quan san ( Nguyễn Du, Truyện Kiều) b, Còn trời còn nước còn non Còn cô bán rượu anh còn say sưa ( Ca dao) * Gợi ý: a, Phép nói quá: Gác Quan Âm, nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư, gần nhau trong gang tấc, nhưng giờ đây hai người cách trở gấp mười quan san. - Bằng lối nói quá , tác giả cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh b, Phép điệp ngữ (còn) và dùng từ đa nghĩa (say sưa) - Say sưa vừa được hiểu là chàng trai vì uống nhiều rượu mà say, vừa được hiểu chàng trai say đắm vì tình. - Nhờ cách nói đó mà chàng trai thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ và kín đáo. 3. Dạng đề 3 điểm: Xác định biện pháp tu từ từ vựng trong đoạn thơ sau. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”. (Tế Hanh - Quê hương ) Gợi ý: * Biện pháp tu từ vựng + So sánh “chiếc thuyền” như “con tuấn mã” và cánh buồm như “mảnh hồn làng” đã tạo nên hình ảnh độc đáo; sự vật như được thổi thêm linh hồn trở nên đẹp đẽ. + Cánh buồm còn được nhân hóa như một chàng trai lực lưỡng đang “rướn” tấm thân vạm vỡ chống chọi với sóng gió. * Tác dụng - Góp phần làm hiện rõ khung cảnh ra khơi của người dân chài lưới. Đó là một bức tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào sức sống của người dân vùng biển. - Thể hiện rõ sự cảm nhận tinh tế về quê hương của Tế Hanh... - Góp phần thể hiện rõ tình yêu quê hương sâu nặng, da diết của nhà thơ. C. BÀI TẬP VỀ NHÀ 1. Dạng đề 1- 1,5 điểm: Em hãy xác định những câu sau sử dụng biện pháp tu từ nào? a. Có tài mà cậy chi tài Chữ tài liền với chữ tai một vần Trẻ em như búp trên cành Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta Gợi ý: a. Chơi chữ b. So sánh c. Nhân hóa. 2. Dạng đề 2 điểm: Đề 1: Em hãy sưu tầm 2 câu thơ, văn có sử dụng phép tu từ từ vựng, chỉ ra thuộc phép tu từ nào? Gợi ý: - Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu - Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày - Nhân hóa: buồn, sầu - Nói quá: Mồ hôi như mưa Đề 2: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau: a, Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ ( Hồ Chí Minh, Ngắm trăng) b, Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng ( Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ * Gợi ý: a, Phép nhân hoá: nhà thơ đã nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ. - Nhờ phép nhân hoá mà thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động hơn, có hồn hơn và gắn bó với con người hơn. b, Phép ẩn dụ tu từ: từ mặt trời trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lưng mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai. .................................................................................................. CHUYÊN ĐỀ 2: NGỮ PHÁP. Tiết 1 - 2 TỪ LOẠI TIẾNG VIỆT A. Tóm tắt kiến thức cơ bản 1. Danh từ a) Khái niệm: Danh từ là từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm. b) Các loại danh từ: - Danh từ chỉ sự vật: + Danh từ chung: Là những danh từ có thể dùng làm tên gọi cho một loạt sự vật cùng loại. VD: bàn, ghế, quần, áo, sách, bút ... + Danh từ riêng: Là những danh từ dùng làm tên gọi riêng cho từng cá thể, sự vật, người, địa phương, cơ quan, tổ chức. VD: Hoàng, Trang, Hà nội, Trường THCS Ba Đình ... - Danh từ chỉ đơn vị: + Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ). VD: cái, con, hòn, viên, tấm, bức, bọn, nhóm ... + Danh từ chỉ đơn vị quy ước (Danh từ chỉ đơn vị chính xác và danh từ chỉ đơn vị ước chừng). 2. Động từ a) Khái niệm: Động từ là những từ có ý nghĩa khái quát chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Động từ có khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, cứ, còn, hãy, đừng, chớ ... và thường làm vị ngữ trong câu. b) Các loại động từ: Động từ tình thái, động từ hành động trạng thái, 3. Tính từ a) Khái niệm: Là những từ có ý nghĩa khái quát chỉ đặc điểm, tính chất. Tính từ có khả năng kết hợp với đã, đang, sẽ, rất, lắm, quá. Thường làm vị ngữ trong câu hoặc phụ ngữ trong cụm danh từ và cụm động từ. b) Các loại tính từ: Tính từ không đi kèm các từ chỉ mức độ và tính từ có thể đi kèm các từ chỉ mức độ. 4. Số từ: Là những từ chỉ số lượng hoặc số thứ tự. 5. Đại từ là những từ dùng để thay thế cho người, sự vật, hoạt động, tính chất được nói đến hoặc dùng để hỏi. Đại từ không có nghĩa cố định, nghĩa của đại từ phụ thuộc vào nghĩa của từ ngữ mà nó thay thế. 6. Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều một cách khái quát. 7. Chỉ từ là những từ dùng để chỏ vào sự vật xác định sự vật theo các vị trí không gian thời gian. 8. Phó từ là những từ chuyên đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ. Phó từ không có khả năng gọi tên các quan hệ về ý nghĩa mà nó bổ sung cho động từ và tính từ. 9. Quan hệ từ là những từ dùng nối các bộ phận của câu, các câu, các đoạn với nhau để biểu thị các quan hệ khác nhau giữa chúng. 10. Trợ từ là các từ chuyên đi kèm các từ ngữ khác để nhấn mạnh hoặc để nêu ý nghĩa đánh giá sự vật, sự việc được các từ ngữ đó biểu thị. Trợ từ không có khả năng làm thành một câu độc lập. Ví dụ: những, có, chính đích, ngay,... 11. Thán từ: là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. Thán từ gồm 2 loại chính: - Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,... - Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng , dạ , ừ. 12. Tình thái từ là những từ dùng để tạo các kiểu câu phân loại theo mục đích nói. B. Các dạng bài tập 1. Dạng bài tập 2 điểm Bài tập 1. Cho các câu sau: a)Tôi / không / lội / qua / sông / thả / diều / như / thằng / Quý / và / không / đi / ra / đồng / nô đùa / như / thằng / Sơn / nữa. b) Trong / chiếc / áo /v

File đính kèm:

  • doctai lieu on thi lop 9.doc
Giáo án liên quan