I. TỔNG QUAN
Với mục tiêu tạo một công cụ quản lý cho lãnh đạo các cấp từ Trường đến S, công cụ tác nghiệp cho giáo viên, và thông qua hệ thống này góp phần nâng cao chất lượng DẠY và HỌC ở các trường phổ thông hiện nay, Sở Giáo dục – Đào tạo Quảng Trị đã nghiên cứu và xây dựng Phần mềm Quản lý trường học (School Management Information system – SMIS) để triển khai đến tận các trường THCS, THPT năm học 2005-2006 và 2006-2007.
Phần mềm Quản lý trường học là một phần mềm trong Bộ các phần mềm Quản lý giáo dục do Sở Giáo dục – Đào tạo Quảng Trịchủ trì, bao gồm:
- Quản lý trường học
- Quản lý thi tốt nghiệp
- Quản lý thi học sinh giỏi
- Tuyển sinh THPT
- Quản lý học nghề và thi nghề
- Quản lý phổ cập THCS, bậc trung học
- Quản lý thư viện
- Quản lý tài chính, kế toán .
Trong đó SMIS là phần mềm trung tâm, để kết nối và chuyển dữ liệu cho các phần mềm khác.
SMIS hỗ trợ quản lý học sinh, Quản lý điểm, quản lý giảng dạy của giáo viên, thi học kỳ, thi học sinh giỏi, xétTN THCS, thi TN THPT và thống kê báo cáo. Đây là phần mềm được xây dựng trong khuôn khổ đề tài khoa học cấp tỉnh năm 2006: “Ứng dụng CNTT trong quản lý kết quả học tập của học sinh THCS, THPT tỉnh Quảng Trị” do cán bộ quản l, cán bộ tin học và giáo viên trong ngành cùng tham gia. SMIS là một sản phẩm có sự đóng góp trí tuệ của tập thể, thể hiện sự năng động sáng tạo, đề ra giải pháp ứng dụng CNTT quản lý kết quả học tập toàn cấp của học sinh, xét tốt nghiệp THCS, tuyển sinh THPT phù hợp với Luật giáo dục sửa đổi (năm 2005) và phù hợp với xu hướng chung đó là: hướng tới một trường học điện tử.
52 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3136 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý trường học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ
TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ TRƯỜNG HỌC
VERSION 2.0
(SCHOOL MANAGEMENT SYSTEM)
ĐÔNG HÀ – 2007
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU
I. TỔNG QUAN
Với mục tiêu tạo một công cụ quản lý cho lãnh đạo các cấp từ Trường đến S, công cụ tác nghiệp cho giáo viên, và thông qua hệ thống này góp phần nâng cao chất lượng DẠY và HỌC ở các trường phổ thông hiện nay, Sở Giáo dục – Đào tạo Quảng Trị đã nghiên cứu và xây dựng Phần mềm Quản lý trường học (School Management Information system – SMIS) để triển khai đến tận các trường THCS, THPT năm học 2005-2006 và 2006-2007.
Phần mềm Quản lý trường học là một phần mềm trong Bộ các phần mềm Quản lý giáo dục do Sở Giáo dục – Đào tạo Quảng Trịchủ trì, bao gồm:
- Quản lý trường học
- Quản lý thi tốt nghiệp
- Quản lý thi học sinh giỏi
- Tuyển sinh THPT
- Quản lý học nghề và thi nghề
- Quản lý phổ cập THCS, bậc trung học
- Quản lý thư viện
- Quản lý tài chính, kế toán…..
Trong đó SMIS là phần mềm trung tâm, để kết nối và chuyển dữ liệu cho các phần mềm khác.
SMIS hỗ trợ quản lý học sinh, Quản lý điểm, quản lý giảng dạy của giáo viên, thi học kỳ, thi học sinh giỏi, xétTN THCS, thi TN THPT và thống kê báo cáo. Đây là phần mềm được xây dựng trong khuôn khổ đề tài khoa học cấp tỉnh năm 2006: “Ứng dụng CNTT trong quản lý kết quả học tập của học sinh THCS, THPT tỉnh Quảng Trị” do cán bộ quản l, cán bộ tin học và giáo viên trong ngành cùng tham gia. SMIS là một sản phẩm có sự đóng góp trí tuệ của tập thể, thể hiện sự năng động sáng tạo, đề ra giải pháp ứng dụng CNTT quản lý kết quả học tập toàn cấp của học sinh, xét tốt nghiệp THCS, tuyển sinh THPT phù hợp với Luật giáo dục sửa đổi (năm 2005) và phù hợp với xu hướng chung đó là: hướng tới một trường học điện tử.
Phần mềm đã được áp dụng thí điểm tại trường THCS Phan Đình Phùng-Đông Hà,THPT Hải Lăng tuy nhiên do hiện nay quy chế xếp loại, đánh giá học sinh đã thay đổi nên phần mềm có thay đổi và bổ sung thêm nhiều chức năng mới, tích hợp quản lý trường học THCS, THPT vào trong một hệ thống... những phần này đã thử nghiệm một số trường nhưng chưa hoàn thiện.
Những phần khác tuy đã được thử nghiệm, song khi áp dụng đại trà chắc chắn sẽ có nhiều vấn đề chỉnh sửa bổ sung cho phù hợp với việc quản lý ở tất cả các vùng miền. Vì vậy rất mong các cán bộ Quản lý, các thầy cô giáo góp ý.
Mọi ý kiến xin gửi về phòng THPT Sở Giáo dục – Đào tạo Quảng Trị hoặc qua hộp thư điện tử: SOGIAODUCQT@YAHOO.COM.VN hoặc liên hệ với đ/c Hồ Sĩ Anh, ĐT: 0903507392.Cảm ơn sự hợp tác của quý thầy cô và các bạn.
II. QUI TRÌNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ TRƯỜNG HỌC
Quản lý toàn diện nhà trường, bao gồm Quản lý học sinh, quản lý điểm, thi học kỳ, thi học giỏi, Xét/Thi tốt nghiệp, Thống kê – Báo cáo.
Thực hiện các bước sau:
Bước 1: Cài đặt, tạo biểu tượng, khởi động chương trình và chọn cấp sử dụng là cấp Trường
Bước 2: Tạo dữ liệu trường, Nhập thông tin hệ thống, Nhập thông tin lớp, Nhập danh mục tổ.
Bước 3: Nhập Hồ sơ học sinh, nhập hồ sơ giáo viên và phân công giảng dạy.
Bước 4: Đăng ký người sử dụng
Bước 5: Quản lý điểm, thi học kỳ, thi học sinh giỏi
Bước 6: Xét tốt nghiệp (THCS) hoặc thi tốt nghiệp (THPT)
Bước 7: Thống kê, báo cáo và sao chép dữ liệu về Phòng giáo dục.
III.HỆ THỐNG THƯ MỤC LƯU TRỮ VÀ TÊN CÁC TỆP
Hệ thống thư mục trong QLHS
TT
Tên thư mục
Nội dung thư mục
Ghi chú
1
BMP
Chứa các tệp ảnh làm biểu tượng
2
DBF
Chứa dữ liệu về học sinh, giáo viên
3
INF
Chứa thông tin về các danh mục
4
DIEM
Chứa dữ liệu điểm, quá trình học tập, quá trình vắng,
5
HSG
Chứa các tệp học sinh giỏi
6
HSTHI
Chứa danh sách học sinh thi học kỳ, thi học sinh giỏi và xét tốt nhgiệp
7
KQUA
Chứa kết quả thi học kỳ, thi học sinh giỏi, tệp học sinh ra trường, chuyển trường
8
TMP
Chứa các tệp tạm
9
EMPIMAGE
Chứa ảnh học sinh
10
LUU
Chứa các tệp hồ sơ học sinh và tệp điểm lưu mỗi khi thoát nhập hồ sơ và thoát nhập điểm
Đề phòng mất dữ liệu
11
DULIEU
Lưu tất cả dữ liệu sao chép cho phòng GD và Sở GD
12
EXCEL
Lưu trữ các tệp Excel khi chuyển từ DBF sang XLS
Các tệp Table trong hệ thống CSDL:
TT
Tên tệp
Thư mục
Dữ liệu
1
‘HS’+mã huyện+mãtrường+mã năm học+’.DBF’
DBF
Lưu các thông tin cơ bản của từng học sinh theo từng lớp
2
‘D’+mã huyện+mãtrường+mã năm
DIEM
Lưu điểm từng năm học
3
GIAOVIEN.DBF
DBF
Lưu HS PCGD của giáo viên
4
QTHTAP+.DBF
DIEM
Lưu quá trình học tập từng năm của mỗi giáo viên (học bạ điện tử)
5
QTVANG.DBF
DIEM
Lưu quá trình vắng của học sinh
IV. BẢNG MÃ VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHI NHẬP HỒ SƠ, NHẬP ĐIỂM
1. Mã huyện, thị
Mã
Tên huyện
461
TX Đông Hà
462
TX Quảng Trị
464
Vĩnh Linh
465
Hướng Hóa
466
Gio Linh
467
Đakrông
468
Cam Lộ
469
Triệu Phong
470
Hải Lăng
Ngoài ra, trong một số môđun, nếu có ngoại tỉnh thì mã huyện là “00”
2. Mã cấp học
Mã
Tên cấp học
1
Nhà trẻ
2
Mẫu giáo
3
Mầm non
4
Tiểu học
5
THCS
6
PTCS
7
THPT
8
PTTH (cấp 2-3)
9
GDTX
3. Quy định về học lực, hạnh kiểm, xếp loại
Mã
Tên
0
Chưa xếp loại
1
Giỏi
2
Khá
3
TB
4
Yếu
5
Kém
4. Quy định nhập điểm :
Điểm
Quy định nhập
0
Nhập 0
0.5
Nhập 05
1
Nhập 1
1.5
Nhập 15
2
Nhập 2 hoặc 20
3
Nhập 3 hoặc 30
3.5
Nhập 35
…
….
9.5
Nhập 95
10
Nhập 10
Vắng
Nhập V
5. Quy định phím tắt:
TT
Fím gõ tắt
Nội dung
1
Alt_N (New)
Thêm bản ghi mới
2
Alt_S (Save)
Ghi bản ghi hiện tại vào tệp
3
Alt_C (Change)
Sửa bản ghi hiện tại
4
Alt_P (Print)
Kích hoạt màn hình in
6
Alt_D (Delete)
Đánh dấu xóa /thôi đánh dấu xóa
7
Alt_X (Exit)
Thoát khỏi màn hình hiện tại
` 6. Quy định gõ tắt:
Khi nhập dữ liệu, để tăng tốc độ nhập ta thực hiện gõ tắt
Nhập nơi sinh chỉ cần gõ 4 ký tự là huyện và tỉnh trên phạm vi toàn quốc, nếu chưa có thì có thể bổ sung bằng chức năng nhập danh mục gõ tắt.
Ví dụ:
clqt à Cam Lộ - Quảng Trị
vlqt à Vĩnh Linh - Quảng Trị
tcnaà Thanh Chương - Nghệ An
ltqbà Lệ Thủy - Quảng Bình
7. Nhập các giá trị trong Combo:
chỉ cần gõ ký tự đầu tiên trong danh mục (chỉ có tác dụng với ký tự tiếng Anh)
Ví dụ 1: Nhập nghề nghiệp của cha, mẹ: 1: làm ruộng, 2: Buôn bán, 3. Cán bộ,….
Tªn nghÒ
M·
0.
00
1.Lµm ruéng
01
2.Bu«n b¸n
02
3.C¸n bé
03
4.C«ng an
04
5.Qu©n ®éi
14
6.Gi¸o viªn
05
7.C«ng nh©n
06
8.Néi trî
07
9.VÒ hưu
08
A.MÊt søc L§
09
B.L¸i xe
10
C.Ng d©n
11
D.Thî
12
E.ChÕt
13
Ví dụ 2: Nhập hộ khẩu thường trú: chỉ cần nhập 1, 2,3,….
1. Huyện Vĩnh Linh
Tên
Mã
Huyện
1.TT Hồ Xá
19363
464
2. TT Bến Quan
19366
464
3. Vĩnh Thái
19369
464
4. Vĩnh Tú
19372
464
5. Vĩnh Chấp
19375
464
6. Vĩnh Trung
19378
464
7. Vĩnh Kim
19381
464
8. Vĩnh Thạch
19384
464
9. Vĩnh Long
19387
464
A. Vĩnh Nam
19390
464
B. Vĩnh Khê
19393
464
C. Vĩnh Hòa
19396
464
D. Vĩnh Hiền
19399
464
E. Vĩnh Thủy
19402
464
F. Vĩnh Lâm
19405
464
G. Vĩnh Thành
19408
464
H. Vĩnh Tân
19411
464
I. Vĩnh Quang
19414
464
K. Vĩnh Hà
19417
464
L. Vĩnh Sơn
19420
464
M. Vĩnh Giang
19423
464
N. Vĩnh Ô
19426
464
2. Huyện Gio Linh
1. TT Gio Linh
19495
466
2. Trung Giang
19498
466
3. Trung Hải
19501
466
4. Trung Sơn
19504
466
5. Gio Phong
19507
466
6. Gio Mỹ
19510
466
7. Vĩnh Trường
19513
466
8. Gio Bình
19516
466
9. Gio Hải
19519
466
A. Gio An
19522
466
B. Gio Châu
19525
466
C. Gio Thành
19528
466
D. Gio Việt
19531
466
E. Linh Thượng
19534
466
F. Gio Sơn
19537
466
G. Gio Hòa
19540
466
H. Gio Mai
19543
466
I. Hải Thái
19546
466
K. Linh Hải
19549
466
L.Gio Quang
19552
466
3. Thị xã Đông Hà:
1.Phường 1 – Đông Hà
19333
461
2.Phường 2 – Đông Hà
19342
466
3.Phường 3 – Đông Hà
19354
466
4.Phường 4 – Đông Hà
19345
466
5.Phường 5 – Đông Hà
19348
466
6.Đông Giang – Đông Hà
19330
466
7.Đông Thanh – Đông Hà
19339
466
8. Đông Lễ - Đông Hà
19336
466
9. Đông Lương – Đông Hà
19351
466
4. Huyện Cam Lộ
1. TT Cam Lộ
19597
468
2. Cam Tuyền
19600
468
3. Cam An
19603
468
4. Cam Thủy
19606
468
5. Cam Thanh
19609
468
6. Cam Thành
19612
468
7. Cam Hiếu
19615
468
8. Cam Chính
19618
468
9. Cam Nghĩa
19621
468
5. Huyện Đakrông
1. TT Krông Klang
19555
467
2. Mò ó
19558
467
3. Hướng Hiệp
19561
467
4. Đa Krông
19564
467
5. Triệu Nguyên
19567
467
6. Ba Lòng
19570
467
7. Hải Phúc
19573
467
8. Ba Nang
19576
467
9. Tà Long
19579
467
A. Húc Nghì
19582
467
B. A Vao
19585
467
C. Tà Rụt
19588
467
D. A Bung
19591
467
E. A Ngo
19594
467
6. Huyện Hướng Hóa
1. TT Khe Sanh
19429
465
2. TT Lao Bảo
19432
465
3. Hướng Lập
19435
465
4. Hướng Việt
19438
465
5. Hướng Phùng
19441
465
6. Hướng Sơn
19444
465
7. Hướng Linh
19447
465
8. H. Tân Hợp
19450
465
9. Hướng Tân
19453
465
A. Tân Thành
19456
465
B. Tân Long
19459
465
C. Tân Lập
19462
465
D. Tân Liên
19465
465
E. Xã Húc
19468
465
F. Thuận
19471
465
G. Hướng Lộc
19474
465
H. Ba Tầng
19477
465
I. Thanh
19480
465
K. A Dơi
19483
465
L. A Xing
19486
465
M. A Túc
19489
465
N. Xã Xy
19492
465
7. Huyện Triệu Phong
1. TT ái Tử
19624
469
2. Triệu An
19627
469
3. Triệu Vân
19630
469
4. Triệu Phước
19633
469
5. Triệu Độ
19636
469
6. Triệu Trạch
19639
469
7. Triệu Thuận
19642
469
8. Triệu Đại
19645
469
9. Triệu Hòa
19648
469
A. Triệu Lăng
19651
469
B. Triệu Sơn
19654
469
C. Triệu Long
19657
469
D. Triệu Tài
19660
469
E. Triệu Đông
19663
469
F. Triệu Trung
19666
469
G. Triệu ái
19669
469
H. Triệu Thượng
19672
469
I. Triệu Giang
19675
469
K. Triệu Thành
19678
469
8. Thị xã Quảng Trị
1. Phường 1 – TX Q.Trị
19357
461
2. Phường 2 – TX Q.Trị
19360
461
9. Huyện Hải Lăng
1. TT Hải Lăng
19681
470
2. Hải An
19684
470
3. Hải Ba
19687
470
4. Hải Xuân
19690
470
5. Hải Quy
19693
470
6. Hải Quế
19696
470
7. Hải Vĩnh
19699
470
8. Hải Phú
19702
470
9. Hải Lệ
19705
470
A. Hải Thượng
19708
470
B. Hải Dương
19711
470
C. Hải Thiện
19714
470
D. Hải Lâm
19717
470
E. Hải Thành
19720
470
F. Hải Hòa
19723
470
G. Hải Tân
19726
470
H. Hải Trường
19729
470
I. Hải Thọ
19732
470
K. Hải Sơn
19735
470
L. Hải Chánh
19738
470
M. Hải Khê
19741
470
Ngoại tỉnh
99999
470
CHƯƠNG II
CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM
I. Cài đặt phần mềm
Cài đặt phần mềm quản lý học sinh THCS
B1: Kích Start/ kích chọn Run /kích Browse/kích chọn ổ đĩa chứa phần mềm Setqlhsc2/kích đúp vào thư mục Setqlhsc2/ kích đúp vào tm Disk144/ kích đúp vào tm Disk1/ kích Setup/kích Open/kích Ok.
B2: Nhập tên người dùng và tên cơ quan, sau đó chọn OK.
B3: Nếu muốn thay đổi thư mục thì đổi tên thư mục, tuy nhiên tốt nhất là để nguyên thư mục này và chọn OK
B4: Nhắp vào biểu tượng máy tính và chọn OK
Chờ ít phú máy cài đặt xong và cập nhật vào hệ thống, việc cài đặt đã hoàn tất.
B. Sử dụng phần mềm quản lý học sinh
1. Tạo biểu tượng ( Shortcut ) trên màn hình nền
b1: Kích chuột phải vào màn hình nền /chọn New rồi chọn Shortcut, màn hình sau xuất hiện:
b2: Kích Browse/Chọn Đĩa C: Chọn thư mục QLHSTHCS
chọn biểu tượng Kích Ok.
b3: Chọn Next, chọn Finish trên màn hình xuất hiện biểu tượng:
Sau đó kích phím phải chuột vào biểu tượng con cáo, chọn Renaem để đổi tên và chọn Properties đổi biểu tượng con cáo bằng một biểu tượng nào đó ở thư mục BMP
2. Thực hiện chương trình lần đầu thì màn hình sau đây xuất hiện:
- Chọn cấp sử dụng: TRUONG THCS, TRUONG THPT, PHONG GD, SOGD
Đối với trường ta chọn Trường THCS hoặc trường THPT khi đó nút mặc định xuất hiện, nếu ta chọn vào mặc định thì lần sau không xuất hiện màn hình này nữa. Đối với trường phổ thông cấp 2-3 không nên chọn mặc định, bởi vì trong quá trình quản lý khi thì làm việc đối với THCS, khi thì làm việc đối với THPT.
- Chọn cấp nào thì hệ thống Menu phù hợp với cấp đó.
- Năm học: ta chọn là năm học hiện tại, năm nay là 2005-2006
Sau khi chọn xong, thì màn hình sau xuất hiện:
b2: Gõ tên sử dụng : sgd vào ô : Tên sử dụng
Gõ mật khẩu : sgd vào ô : Mật khẩu
b3: Kích Ok hoặc nhấn Enter thì hệ thống Menu hệ thống xuất hiện
CHƯƠNG III
MENU HỆ THỐNG
1. Tạo dữ liệu trường:
b1: Vào mục hệ thống Chọn mục : 1. Tạo dữ liệu trường
b2: Chọn TRƯỜNG để làm việc
* Tham số 1 : Huyện, thị xã...
* Tham số 2 : Trường .b3: Kích nút Chọn để khẳng định, Kích nút Kết thúc
để trở về Menu
2. Nhập thông tin hệ thống:
b1: Vào mục hệ thống/ Nhập thông tin hệ thống
Ở đây chủ yếu là nhập tên hiệu trưởng, còn các thông tin khác như mã huyện, mã trường, đơn vị qủan lý, địa phương ...phần Tạo dữ liệu trường ở trên đã tạo ra.
Phần kỳ thi, ngày thi là phần động có thể thay đổi trong quá trình sử dụng.
Sau khi nhập xong chọn nút kết thúc
Chọn kỳ thi và năm học: Chọn mục này, màn hình sau xuất hiện
Ở đây ta chọn kỳ thi, bao gồm các kỳ thi học kỳ, học sinh giỏi và xét tốt nghiệp:
Tên
Mã
Học kỳ I - lớp 9
K1091
Học kỳ II - Lớp 9
K2091
Học kỳ l - Lớp 8
K1081
Học kỳ II - Lớp 8
K2081
Học kỳ l - Lớp 7
K1071
Học kỳ lI - Lớp 7
K2071
Học kỳ l - Lớp 6
K1061
Học kỳ lI - Lớp 6
K2061
Chọn Học sinh giỏi lớp 9
HSGVH
Chọn học sinh giỏi Casio
HSGMT
Chọn học sinh giỏi K.Thuật
HSGKT
Chọn học sinh giỏi Thực hành
HSGTH
Chọn học sinh giỏi lớp 5
HSGTD
Xét tốt nghiệp THCS
XTNC2
4. Đăng ký ngưởi dùng:
Việc đăng ký người dùng là việc của người QUẢN TRỊ, phải đăng ký sau khi đã nhập đầy đủ giáo viên và phân công giảng dạy. Trong phần nhập Hồ sơ giáo viên, khi ghi thì họ tên giáo viên, số hiệu giáo viên được đưa qua tệp đăng ký người dùng, vì vậy khi Đăng ký người sử dụng ta chỉ cần nhập tên sử dụng , quyền sử dụng và mật khẩu (đầu tiên) của từng người. Người dùng có thể đặt lại mật khẩu của mình.
Người dùng được chia là 3 đối tượng:
Đối tượng
Thành phần
Quyền sử dụng
Quản trị
Là giáo viên Tin học hoặc giáo vụ, văn phòng (người phụ trách vận hành chương trình)
QUANTRI
Hiệu trưởng
Ban giám hiệu
HIEUTRUONG
Giáo viên
Toàn bộ giáo viên
GIAOVIEN
+ Nếu hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng có dạy thì phải khai thêm một Tên khác, với quyền sử dụng là GIAOVIEN
Danh sách giáo viên đã được nhập trước trong hồ sơ giáo viên
Khi nhập người nào ta chọn người đó:
Thanh công cụ:
Edit
New
Save
Delete
Close
5. Thay đổi người sử dụng:
Nếu giữa chừng muốn thay đổi người khác để nhập điểm thì màn hình Login ban đầu xuất hiện, ta nhập tên sử dụng, mật khẩu và mục đích sử dụng của người đó thì hệ thống sẽ làm việc với người mới
6. Thay đổi mật khẩu:
Chọn chức năng này thì màn hình sau xuất hiện:
Nếu muốn thay đổi mật khẩu của người nào thì chọn người đó rồi nhắp chuột vào Nút Edit, yêu cầu phải gõ đúng mật khẩu cũ. nếu không đúng hệ thống không cho thay đổi.
7. Xem nhật ký hệ thống
Việc này chỉ có Hiệu trưởng mới có quyền
Trong màn hình này cho phép lọc Theo tên sử dụng và in danh sách những người sử dụng, nếu có sửa điểm thì sẽ cho biết ai sửa, sửa điểm của học sinh nào, vào thời điểm nào, sửa cột điểm nào từ mấy điểm lên mấy điểm….
8. Nhập thông tin lớp: Thực hiện chức năng này, màn hình sau xuất hiện và cho phép nhập mã lớp, tên lớp, ban/chuyên (đối với THPT), khối, học tên GVCN…
9. Nhập Danh mục tổ chuyên môn:
10. Chuẩn bị dữ liệu cho năm học mới: Chức năng này chỉ thực hiện khi đã quản lý học sinh đầy đủ và chuyển học sinh cuối cấp ra trường, số học sinh từ lớp 8 trở xuống sẽ được làm rỗ các trường điểm, trường xếp loại….và Danh mục lớp cũng tự động thay đổi.
Để thực hiện chức năng này, trước hết ta phải nhập năm học là năm học tiếp theo năm hiện tại ở chức năng nhập Thông tin hệ thống. màn hình sau
Ta thực hiện lần lượt các chức năng trong màn hình này.
11. Trở về WinDows: Chức năng này thoát khỏi chương trình và trở về Windows
CHƯƠNG III QUẢN LÝ HỒ SƠ
Để quản lý hồ sơ học sinh và hồ sơ giáo viên, hỗ trợ giáo vụ ta thực hiện Menu Quản lý hồ sơ, bao gồm:
Nhập và sửa dữ liệu học sinh:
HC Gõ tắt
New
Save
Edit
Delete
Undo
Print
To Excel
Close
Chọn khối và chọn lớp thì học sinh của lớp đó xuất hiện, nếu chưa có học sinh thì mục họ tên vẫn trống. Ví dụ trong màn hình là học sinh lớp 9A trường THCS Phan Đình Phùng
Một số lưu ý:
Tệp ảnh của từng học sinh được đặt với tên trùng với Số hiệu học sinh và lưu trong thư mục EMPIMAGE
Ví dụ: Em Nguyễn Thị Diệu Ánh, có mã số 03509.20020050 thì tệp ảnh là 03509.20020050.BMP
Nhập dân tộc: Gõ K ---> Kinh, V--->: Vân Kiều, P ---->Pacô.....
Nhập Hộ khẩu thường trú thì chọn huyện, sau đó chỉ cần gõ 1, 2,3,4,...A,B,C....
Nghề nghiệp của Cha, Mẹ: chỉ cần gõ 1, 2,3,4.....như bảng danh mục nghề.
Nhập khuyết tật phải kích vào Checkbox và chọn loại khuyết tật.
Bổ sung danh mục gõ tắt: Nhắp chuột vào nút ABC màn hình sau xuất hiến
Màn hình này cho phép, bổ sung, thay đổi và xóa hàng gõ tắt
Màn hình nhập này có 2 trang, muốn xem danh sách đầy đủ thi kích hoạt trang XEM DANH SÁCH, màn hình sau xuất hiện
Cập nhật dữ liệu từ tuyển sinh (đối với THPT)
Chức năng này cho phép cập nhất dữ liệu từ kết quả tuyển sinh. Toàn bộ kết quả tuyển được sắp xếp ABC và đưa vào lớp 10A1. Sau đó từ lớp 10A1, ta thực hiện chuyển lớp đến các lớp khác (căn cứ vào danh sách học sinh trong từng lớp học ở sổ điểm)
Sắp xếp ABC và in danh sách lớp:
Chức năng này cho phép sắp xếp Alphabet và in danh sách theo từng lớp để ghi vào sổ điểm đầu năm.
To Print
Sắp xếp theo tên và họ đệm
Sắp xếp theo STT trong lớp
Trong màn hình này lưu ý đến việc sắp xếp, nếu đầu năm thì sắp xếp theo Tên và Họ để phục vụ ghi sổ điểm, nếu giữa năm thì chỉ cần sắp theo STT lớp cho đúng với sổ điểm.
Về In: Khi nhắp chuột vào Nút Print thì màn hình sau xuất hiện cho phép In danh sách lớp, In danh sách học quốc phòng, in danh sách quét ảnh, In danh sách đăng ký học nghề.
Hỗ trợ giáo vụ: Chọn chức năng này thì màn hình sau xuất hiện
Kiểm tra dữ liệu: Kiểm tra logic dữ liệu, nếu như noi sinh, hộ khẩu thường trú, nhóm môn, dân tộc ... không nhập thì máy đưa ra danh sách những học sinh sinh và yêu cầu phải chỉnh sửa, bổ sung.
Chuyển lớp: Phải chọn lớp cũ vào lớp mới (lớp chuyển đến), chuyển em nào thi chọn (kích vào ô Checkbox), có thể chọn nhiều em để cùng chuyển, và nhắp chuột vào nút chuyển thì em đó sẽ chuyển qua lớp khác. Trường hợp muốn chuyển lại thì phải hoán vị lớp cho 2 ô.
Nút chuyển
Chuyển trường nội tỉnh: Chọn chức năng này, màn hình sau xuất hiện
Xoá/hồi phục bản ghi
Trong màn hình này, đầu tiên chọn khối và lớp. Chuyển em nào thì chọn em đó và chọn chức năng chuyển học sinh này thì xuất hiện màn hình hỏi Có chắc chắn không, nếu chắc chắn thì cho phép chọn trường và học sinh này được chuyển qua danh sách những học sinh chuyển trường.
In DSchuyển trường
In giấy chuyển trường
Chuyển trường ngoại tỉnh: Chuyển trường ngoại tỉnh cũng tương tự chuyển trường nội tỉnh. Chỉ khác là chọn tỉnh đến và phải nhập tên trường chuyển đến (nên nhập đầy đủ cả huyện). Ví dụ: Chuyễn đến Trường THCS Nguyễn Tri Phương – Thành phố Huế để khi in giấy chuyển trường đầy đủ hơn.
In danh sách lớp (tương tự như sắp xếp và in danh sách)
Sao chép dữ liệu cho Trung tâm KTTH-HN để cập nhật vào hệ thống quản lý nghề: đây là chức năngsao chép dữ liệu cho hệ thống Quản lý học sinh học nghề và thi nghề. Hiện nay các trung tâm đã có phần mềm quản lý học sinh học nghề và thi nghề, song cần phải thiết kế và xây dựng lại cho phù hợp với hệ thống Quản lý trường học của Sở
Chọn lớp và chọn ổ đĩa và thư mục để sao chép dữ liệu qua.
In sổ đăng bộ (lớp đầu cấp): Nên chọn lớp đầu cấp
In giấy khen: Đây là chức năng in giấy khen cuối học kỳ và cuối năm, khi chọn chức năng này, màn hình sau xuất hiện, ta chọn học kỳ, chọn cả trường hay từng lớp để in.
Nhập hồ sơ giáo viên: Chọn chức năng này màn hình sau xuất hiện, màn hình có 3 trang: CẬP NHẬT HỒ SƠ, THÀNH TÍCH THI ĐUA VÀ XEM HỒ SƠ
a) Trang CẬP NHẬT HỒ SƠ:
Việc nhập hồ sơ giáo viên tương tư như nhập hồ sơ học sinh, lưu ý là khi nhập địa chỉ cần bổ sung vào danh mục gõ tắt để gõ tắt địa chỉ cho nhanh.
Việc nhập phân công giảng dạy rất quan trọng, bởi vì phân công giảng dạy này sẽ liên quan đến việc nhập điểm. Tuy nhiên ở đây chỉ cho phép nhập 3 môn, trong thực tế nếu có 4 môn, 5 môn thì sẽ bổ sung hiệu chỉnh phần mềm sau.
Nguyên tắc nhập phân công như sau: 6A(3), 6B(3),.... 6A 3 tiết, 6B 3 tiết
Trang THÀNH TÍCH THI ĐUA
C) Trang XEM HỒ SƠ
5) Xem và sửa phân công giảng dạy:
6) In danh sách coi thi, chấm thi:
CHƯƠNG IV. QUẢN LÝ ĐIỂM
Đây là một Modun quan trọng của Quản lý học sinh
Vào menu “Quản lý điểm” một menu xuất hiện như sau: có các chức năng sau:
Sao chép dữ liệu cho giáo viên:
Nếu muốn chọn lớp nào thì đánh dấu ü vào lớp cần chọn trong cột chọn. ngược lại nếu muốn huỷ thao tác chọn thì nhấp chuột vào nút “bỏ chọn tất cả”.
Để sao chép dữ liệu ra đĩa mềm nhấp chuột vào nút “sao chép dữ liệu ra đĩa mềm.
* Chú ý : Trước khi sao chép cần phải chắc chắn có đĩa mềm trong ổ đĩa.
Nhập điểm thành phần học kỳ: Chức năng này chỉ dành cho giáo viên, Hiệu trưởng và người quản trị không được nhập điểm tàhnh phần. Để nhập điểm, ta chọn khối, lớp, và môn phải chính xác. Nhập điểm vào cột Điểm nhập với quy định nhập điểm kiểm tra và điểm học kỳ như trên và chuyển đến cột miệng, 15 phút .... ta có thể nhập 1 lúc 3 con điểm
Nhập điểm tổng kết học kỳ I
Màn hình này có 2 trang:
Trang 1: NHẬP ĐIỂM TỔNG KẾT KỲ I, Trang 2: NHẬP HẠNH KIỂM
Nếu đã quản lý điểm từ đầu và tính điểm TB từng môn thì việc nhập này không cần. Chỉ cần nhập hạnh kiểm, sau khi nhập hạnh kiểm xong mới xếp loại thi đua
Hạnh kiểm:
1 - Giỏi
2 – Khá
3 - TB
4 - Yếu
5 - Kém
4. Nhập điểm tổng kết học kỳ II: Tương tự kỳ I nhưng có thêm Tính điểm cả năm và XL thi đua
Nhập học sinh vắng
Để nhập học sinh vắng, ta chọn năm học, học kỳ, chọn lớp và chọn tháng
Nhập em nào thì di chuyển con trỏ đến em đó, sau đó kích hoạt trang NHẬP VẮNG
Tại màn hình này, ta chọn NEW để thêm một bản ghi vào quá trình vắng của học sinh này và nhập ngày vắng (dạng 01, 02,03, 15,17...)
Kiểu vắng: P (vắng có phép), K (vắng không phép)
Chuyển về màn hình trước để In danh sách vắng và Cập nhập số ngày vắng qua sổ điểm
Ghép dữ liệu điểm đã nhập ở máy trạm qua máy chủ:
Việc này là làm ngược với việc sao chép dữ liệu hồ sơ và điểm cho máy trạm.
Công việc ghép nối này đòi hòi phải cẩn thận. máy sẽ xóa dữ liệu cũ của các lớp trong máy chủ và ghép nối dữ liệu từ máy trạm qua.
8. In sổ điểm học kỳ và cả năm: Chú ý phải chọn đầy đủ Học kỳ, Khối, Lớp, môn
(trong trường hợp in bị lỗi hãy xem lại đã chọn đầy đủ chưa)
Phần mềm cho phép in các trang sổ điểm, in bảng điểm môn, in bảng điểm tổng kết.
9.In sổ liên lạc Gia đình & Nhà trường
Đây là công việc In sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường . Có tác dụng thông báo cho phụ huynh biết điểm cụ thể của con em mình.
Cho phép In cả lớp, in từng cá nhân
10) Thống kê học kỳ:
Thực hiện lần lượt các mục trong thống kê học kỳ.
Ví dụ chọn mục Thống kê điểm TBM học kỳ theo khối, màn hình sau xuất hiện;
Sau khi chọn khối, ta phải chọn mục Thống kê để thực hiện việc thống kê
11) Tra cứu điểm của học sinh:
Giá trị
Phép toán
Thuộc tính cần tìm
Thực hiện Thêm để ghi thêm câu hỏi, Tìm kiếm để đưa ra danh sách. kết quả tìm kiếm cho ra màn hình sau:
Nhập tiêu đề in ở đây
12) Xem điểm giáo viên:
Chọn học kỳ, chọn giáo viên sau đó thực hiện:
Xem điểm, Thống kê lớp dạy, Thống kê toàn trường
13) Xét lên lớp và ở lại, thi lại: .
Xét theo lớp để dễ theo dõi, đồng thời việc này là giai đoạn công việc cuối năm, vì vậy học lực và hạnh kiểm phải có
15) Ghi điểm vào học bạ:
Đây là công việc mô phỏng việc ghi điểm vào học bạ cuối năm của giáo viên. Ở đây là ghi điểm vào học bạ điện tử: Tức là ghi điểm vào tệp quá trình học tập của từng em học sinh để sau này in ra học bạ điện tử và sẽ chuyển dữ liệu này cho cấp học cao hơn. Trong hệ thống phần mềm này sẽ có quá trình học tập của từng học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Trong màn hình này có 2 trang: BẢNG ĐIỂM CẢ NĂM CỦA LỚP và HỒ SƠ ĐÃ CẬP NHẬT ĐIỂM CẢ NĂM QUA
16) Xem và nhập điểm vào học bạ:
Chức năng này cho phép xem và nhập điểm tổng kết học kỳ 1, kỳ 2, cả năm của từng em học sinh. Nếu có quản lý học sinh, khi thực hiện mô đun Ghi điểm vào học bạ thì các kết quả học tập và rèn luyện sẽ được tự động ghi vào học bạ (quá trình học tập)
CHƯƠNG V: THI HỌC KỲ
Thi học kỳ là một công tác kiểm tra định kỳ của nhà trường, trong thời gian gần đây để nâng cao chất lượng, nhiều trường, nhiều phòng giáo dục đã tổ chức kiểm tra học kỳ theo đề chung. Đặc biệt là lớp cuối cấp, toàn trường được sắp xếp Alphabet và phân phòng thi 1 phòng 25 em như thi tốtnghiệp. Phần
File đính kèm:
- Tai lieu huong dan su dung PM QLHS.doc