Tài liệu ôn thi đại học, cao đẳng

Vị trí địa lý:

- Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA.

- Hệ toạ độ địa lý: + Vĩ độ: 23023’B - 8034’B

 + Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ

- Nằm ở múi giờ thứ 7.

2. Phạm vi lãnh thổ:

a. Vùng đất:

- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.

- Biên giới có hơn 4600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia.

- Đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh, thành giáp biển.

- Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).

b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.

 

doc106 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu ôn thi đại học, cao đẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN A. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ KIẾN THỨC CƠ BẢN NỘI DUNG KHAI THÁC ÁT LÁT 1.Vị trí địa lý: - Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA. - Hệ toạ độ địa lý: + Vĩ độ: 23023’B - 8034’B + Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ - Nằm ở múi giờ thứ 7. 2. Phạm vi lãnh thổ: a. Vùng đất: - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2. - Biên giới có hơn 4600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia. - Đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh, thành giáp biển. - Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng). b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lý: a. Ý nghĩa về tự nhiên - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. - Đa dạng về động – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng * Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển giao thương với các nước trên thế giới. Là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc. à Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới. + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch) - Về văn hóa- xã hội: thuận lợi cho nước ta chung số hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực ĐNA. - Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng ĐNA. 1,2.Xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ: Sử dụng Át lát VN trang 4,5 để xác định kinh tuyến, vĩ tuyến và giới hạn phạm vi lãnh thổ. - Vùng đất liền: Tiếp giáp với TQ ở phía bắc, Lào và Camphuchia ở phía T. - Vùng biển: Phía Đ và ĐN giáp biển đông và vịnh Thái lan. 3.Ý nghĩa của vị trí địa lý: Không sử dụng át lát mà phải học thuộc phần bên. Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta. Trả lời : a) Vị trí địa lí : - Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. - Vị trí bán đảo, có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng. - Nằm trên các con đường giao thông hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng. b) Phạm vi lãnh thổ : - Hệ toạ độ địa lí : + Điểm cực Bắc : 23023’ B ( xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang ) + Điểm cực Nam : 8034’ B ( xã Đất Mũi, tỉnh Cà Mau ) + Điểm cực Tây : 102009’ Đ (xã Sín Thầu, tỉnh Điện Biên ) + Điểm cực Đông : 109024’ Đ ( xã Vạn Thạnh, tỉnh Khánh Hoà ) - Phạm vi lãnh thổ : gồm 3 bộ phận : + Vùng đất : là toàn bộ phần đất liền và hải đảo. Có đường biên giới chung với các nước : Trung Quốc ( 1400 km ), Lào ( 2100 km ), Campuchia ( 1100 km ) + Vùng biển : Diện tích trên 1 triệu km2. Đường bờ biển dài 3260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên. + Vùng trời : là khoảng không gian bao trùm lên trên vùng đất và vùng biển nước ta. Câu 2 : Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về tự nhiên, kinh tế, văn hoá-xã hội và an ninh quốc phòng. Trả lời : a) Ý nghĩa tự nhiên : - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa : giàu nhiệt, ẩm và ánh sáng, khí hậu có hai mùa rõ rệt là mùa đông bớt nóng và khô, mùa hạ nóng và mưa nhiều. - Nằm trên vành đai sinh khoáng Châu Á-Thái Bình Dương và là nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư sinh vật nên có nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú. - Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên : theo Bắc-Nam, Đông-Tây, thấp-cao. * Khó khăn : Thường chịu nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh b) Ý nghĩa kinh tế, văn hoá-xã hội và an ninh quốc phòng : - Về kinh tế : + Có nhiều thuận lợi để phát triển giao thông cả về đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới. + Vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng, thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh tế biển. * Khó khăn : Đặt nước ta vào thế vừa phải hợp tác vừa phải cạnh tranh quyết liệt. - Về văn hoá-xã hội : Thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hửu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và trong khu vực. - Về chính trị và quốc phòng : + Nước ta có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. + Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước. * Khó khăn : Đường biên giới dài ( trên bộ và trên biển ) nên việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ là rất quan trọng. BÀI 6, 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI KIẾN THỨC CƠ BẢN NỘI DUNG KHAI THÁC ÁT LÁT I. Đặc điểm chung của địa hình: 1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp + Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, ĐB chiếm 1/4 diện tích cả nước. + Đồi núi thấp, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích , núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước. 2. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng: - Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. - Địa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng Tây Bắc – Đông Nam : Dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn. + Hướng vòng cung: Các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn. 3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: lớp vỏ phong hóa dày, hoạt động xâm thực-bồi tụ diễn ra mạnh mẽ. 4.Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều: công trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch II. Các khu vực địa hình: A. Khu vực đồi núi: 1. Địa hình núi chia làm 4 vùng: a. Vùng núi Đông Bắc + Nằm ở tả ngạn S.Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đông. + Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. + Hướng nghiêng chung Tây Bắc – Đông Nam, cao ở phía Tây Bắc như Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-600 m; giáp đồng bằng là vùng đồi trung du dưới 100 m. b. Vùng núi Tây Bắc + Giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc – Đông Nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh) + Hướng nghiêng: Thấp dần về phía Tây; Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, Phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào, ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (S.Đà, S.Mã, S.Chu) c. Vùng núi Bắc Trường Sơn: + Từ Nam S.Cả tới dãy Bạch Mã. + Huớng chung TB-ĐN, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế, ở giữa là vùng núi đá vôi ở Quảng Bình. +Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. d. Vùng núi Nam Trường Sơn + Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở ĐNB, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ. + Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía Đông; còn phía Tây là các cao nguyên xếp tầng cao khoảng từ 500-1000 m: Plây-Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh. àtạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây của địa hình Trường Sơn Nam. 2. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du + Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và Đông bằng. + Bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100 m, bề mặt phủ ba dan cao khoảng 200 m; + Dải đồi trung du ở rìa phía Bắc và phía Tây đồng bằng sông Hồng và thu hẹp lại ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung. * Thế mạnh: - Khoáng sản: tập trung nhiều loại với trữ lượng lớn à tạo điều kiện phát triển nhiều ngành công nghiệp. - Rừng và đất trồng: rất thuận lợi cho sự phát triển nông- lâm nghiệp nhiệt đới. -Thuỷ năng: Tiềm năng thuỷ điện lớn( sông Đà, sông Đồng Nai, sông Xê Xan) - Tiềm năng du lịch: có nhiều danh lam thắng cảnh để phát triển DL. * Hạn chế: - Địa hình chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẽm vực, sườn dốc à gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. - Dễ xảy ra thiên tai (lũ quét, lũ ống, xói mòn, trược lở đất đá.) B. Khu vực đồng bằng 1. ĐB châu thổ (ĐBSH, ĐBSCL) a. ĐBSH + Đ/bằng phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi đắp, được khai phá từ lâu, nay đã biến đổi nhiều. + Diện tích: 15.000 km2. + Địa hình: Cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ. (do con người can thiệp vào như: đắp đê). + Trong đê, không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng thấp bạc màu và các ô trũng ngập nước; Ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm nên cao hơn và màu mở. b. ĐBSCL + Đồng bằng phù sa được bồi tụ bỡi sông Mê công khi vào lãnh thổ VN chia làm 2 nhánh: sông Tiền và sông Hậu, mới được khai thác từ thế kỷ XVII. + Diện tích: 40.000 km2. + Địa hình: thấp và khá bằng phẳng. + Không có đê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước triều lấn sâu vào đ/bằng. Trên bề mặt đ/bằng còn có những vùng trũng (đầm lầy) lớn như: Đồng tháp mười, Tứ giác Long xuyên. 2. ĐB ven biển + Đ/bằng do phù sa sông và hoạt động của biển mà thành. Đất phù sa pha cát kém màu mở. + Diện tích: 15.000 km2. + Địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng khu vực nhỏ (Chỉ có đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên tương đối rộng). Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng đã bồi tụ thành đồng bằng. * Thế mạnh: + Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản. + Thuận lợi cho cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp + Phát triển GTVT đường bộ, đường sông. * Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. Sử dụng át lát ĐLVN trang 6,7, 13, 14. Dựa trên cơ sở màu sắc của lãnh thổ VN để xác định các dạng địa hình, cụ thể: - Phần lớn diện tích lãnh thổ có màu sắc của thang phân tầng độ cao từ 200m trở lên. Chính vì vậy nên ĐH chủ yếu là đồi núi thấp. - Hướng của ĐH căn cứ vào hướng của các dãy núi, tên các dãy núi có trong AL. - Độ cao ĐH căn cứ vào thang phân tầng độ cao. - Khu vực ĐH dựa vào các miền tự nhiên để phân tích. - Khu vực đồi núi chia làm 4 vùng (AL trang 13 gồm có 3 vùng; AL trang 14 có 1 vùng). - Đặc điểm của mỗi vùng chỉ cần nêu: + Giới hạn; + Hướng nghiêng; + tên các dãy núi; + Hướng của các dãy núi; + tên các cao nguyên; +Một số đỉnh núi tiêu biểu với độ cao bao nhiêu mét. * Thế mạnh: * Hạn chế Phải học thuộc ở phần bên. Khu vực đồng bằng: ĐB châu thổ (ĐBSH, ĐBSCL); ĐB ven biển có thể phân tích đặc điểm dựa vào độ cao, tên sông, các bãi cát, đầm lầy, các dãy núi trong ĐB đẻ nêu đặc điểm của ĐB. * Thế mạnh: * Hạn chế Phải học thuộc ở phần bên. Câu 1 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? Trả lời : a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Đồi núi chiếm tớỉ 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tich. - Đồi núi thấp (dưới 1000 m ) chiếm hơn 60o/o diện tích cả nước, núi cao (trên 2000 m) chỉ chiếm 1o/o diện tích. b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng. - Địa hình nước ta được trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. - Gồm 2 hướng chính : + Hướng tây bắc - đông nam thể hiện rõ rệt ở vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. + Hướng vòng cung thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam. - Địa hình Việt Nam phân chia thành các khu vực : khu vực núi cao, các khu vực đồi núi thấp và trung bình, các vùng trung du chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng, các đồng bằng, ô trũng xen kẻtạo nên tính đa dạng và phức tạp của địa hình Việt Nam. Câu 2 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. Trả lời : Đặc điểm Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam Phạm vi Phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã Phía nam dãy Bạch Mã đến vĩ tuyến 11oB. Đặc điểm chung - Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng tây bắc - đông nam. - Cao ở hai đầu, thấp ở giữa. - Gồm các khối núi và cao nguyên theo hướng bắc - tây bắc, nam - đông nam. - Sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng. Các dạng địa hình - Phía bắc là vùng núi Nghệ An, giữa là vùng núi đá vôi Quảng Bình, phía nam là vùng núi tây Thừa Thiên-Huế - Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển ở vĩ tuyến 16oB ( là ranh giới với Trường Sơn Nam và cũng là bức chắn ngăn các khối không khí lạnh từ phương bắc tràn xuống phía nam ) - Phía đông là khối Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ mở rộng và nâng cao. - Phía tây là các cao nguyên Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông có bề mặt tương đối bằng phẳng với độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000 m. - Sự bất đối xứng giữa hai sườn đông -tây rõ hơn ở Trường Sơn Bắc. Câu 3 : Phân tích những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta. Trả lời : a) Các thế mạnh : - Tập trung nhiều loại khoáng sản là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. - Có các bề mặt cao nguyên san bằng và các thung lũng, thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc và một số nơi có thể trồng cây lương thực. - Tài nguyên rừng phong phú, đa dạng trong đó có nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. - Có tiềm năng lớn về thuỷ điện. - Có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch, nhất là du lịch sinh thái. b) Các mặt hạn chế : - Ở nhiều vùng núi địa hình bị chia cắt, gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. - Do mưa nhiều, độ dốc lớn nên miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (đá lở, đất trượt, lũ quét, lũ bùn ) gây ảnh lớn tới sản xuất và đời sống dân cư. Câu 4: Trình bày đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc. Vùng núi này có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng đồng bằng duyên hải miền Trung Trả lời: a . Đặc điềm + Chạy dài từ nam sông Cả đến đèo Hải Vân. Gồm các dãy núi chạy song song, so le nhau, theo hướng tây bắc - đông nam. - Núi cao hai đầu thấp Ở giữa. Phía bắc là vùng núi cao Ở thượng du Nghệ An, giữa là vùng đá vôi Quảng .Bình vùng đồi núi thấp Quảng Trị, phía nam là. vùng núi cao tây Thừa Thiên Huế. - Dãy Bạch Mã đây là dãy núi cuối cùng làm thành bức chắn ngăn cản khối khí lạnh tràn xuống phía nam. b. . Ảnh hưởng + Ngăn gió mùa Tây Nam từ cao áp Ấn Độ Dương gây hiện tượng khô nóng ở vùng đồng bằng duyên hải miền Trung vào đầu mùa hạ. + Ngăn cản khối khí lạnh tràn xuống phía nam làm cho phía bắc và nam đèo Hải Vân có chế độ khí hậu khác nhau. + Làm cho mưa ở đồng bằng duyên hải miền Trung lệch pha so với hai đầu, chậm hơn chuyển sang mưa thu đông. Câu 5: Địa hình núi Đông Bắc và Tây Bắc khác nhau như thế nào ? Trả lời : + Vùng núi Đông Bắc nằm ở tả ngạn sông Hồng còn vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả. Hai hệ thống núi này có những điểm khác nhau. . - Về độ cao : Đông Bắc bao gồm các dãy núi và cao nguyên có độ cao từ trung bình đến thấp trong đó đồi núi thấp chiếm ưu thế còn Tây Bắc bao gồm các dãy núi có độ cao từ trung bình trở lên trong đó núi cao chiêm ưu thế. - Về hướng núi : núi ở Đông Bắc có hướng đông bắc - tây nam còn núi ở Tây Bắc có hướng tây bắc - đông nam rõ rệt. - Về cấu trúc : núi Đông Bắc có cấu trúc vòng cung với 5 dãy núi tưụ lại ở Tam Đảo còn núi Tây Bắc gồm 2 hệ thống núi cao chạy song song kẹp ở giữa một hệ thống đồi núi thấp. Câu 6 : 2 hệ thống núi cao chạy song song kẹp ở giữa một hệ thống đồi núi thấp. Trình bày đặc điểm của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long? Trả lời: 1. Đồng bằng sông Hồng +Nguyên nhân hình thành : Do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ + Diện tích : 15.000km2 + hệ thống đê , kênh rạch : có hệ thống đê ngăn lũ . + Sự bồi đắp phù sa : Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa . + Tác động của thủy triều : ít chịu tác động của thủy triều 2/ Đồng bằng sông Cửu Long. +Nguyên nhân hình thành : Do phù sa của sông Tiền và sông hậu bồi tụ + Diện tích : 40.000km2 + Hệ thống đê , kênh rạch : có hệ thống đê kênh rạch chằng chịt . + Sự bồi đắp phù sa : được bồi tụ phù sa hằng năm . + Tác động của thủy triều : chịu tác động mạnh của thủy triều Câu 7 : So sánh đồng bằng sông Hồng và đồng bàng sông Cửu Long? Trả lời: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm giống nhau và những điếm khác nhau: Giống nhau. -Đều là hai đồng bằng châu thổ rộng lớn nằm ở hạ lưu các sông lớn. - Được hình thành trong vùng sụt lún. - Tiếp giáp với vùng bờ biển phẳng có thềm lục địa nông. - Địa hình thấp khá bằng phẳng. thuận lợi cho việc cơ giới hóa Khác nhau - Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lơn gần gấp 3 lần đồng bằng sông Hồng. - Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp và bằng phẳng hơn. - Đồng bằng sông Cửu Long không có đê nên được phù sa sông bồi đắp thường xuyên còn đồng bằng sông Hồng có đê nên chỉ được bồi đắp phù sa ở.khu vực ngoài đê. - Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn lại có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ thường bị ngập sâu ở các vùng trũng, còn mùa khô bị thủy triều lấn mạnh gây nhiễm mặn trên diện rộng. Hiện tượng này trên đồng bằng sông Hồng ít hơn Câu 8 : Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta ? Trả lời: - Thế mạnh + Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, mà nông sản chính là gạo + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, lâm sản và thủy sản + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại - Hạn chế của khu vực đồng bằng Thường xuyên chịu nhiều thiên tai (bão lụt, hạn hán) gây thiệt hại lớn về người và của . BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN KIẾN THỨC CƠ BẢN NỘI DUNG KHAI THÁC ÁT LÁT 1. Khái quát về Biển Đông: - Biển Đông là một vùng biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2. - Là biển tương đối kín. - Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Biển Đông giàu khoáng sản và hải sản. 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam. a. Khí hậu: Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hoà, lượng mưa nhiều. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển. - Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các đảo ven bờ và những rạn san hô. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo c. TNTN vùng biển: - Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng lớn ở bể Nam Côn Sơn và Cửu Long, cát, quặng titan,..,trữ lượng muối biển lớn tập trung ở NTB. - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng (2.000 loài cá, hơn 100 loài tôm), các rạn san hô ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. - Rừng ngập mặn da dạng, các danh lam thắng cảnh khác d. Thiên tai: - Bão lớn, sóng lừng, nhiễm mặn. - Sạt lở bờ biển - Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung à Cần có biện pháp sử dụng hợp lý, phòng chống ô nhiễm môi trường biển và phòng chống thiên tai, có chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển. Phải học thuộc ở phần bên. Câu 1 : Hãy nêu những đặc điểm chính của Biển Đông nước ta ? Trả lời: Biển Đông là biển lớn của thế giới (diện tích gần 3,447 triệu km2 trong đó phần thuộc lãnh thổ nước ta hơn 1 triệu km2 ). - Là một biển kín . - Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Các yếu tố hải văn - Nhiệt độ TB năm 23 0C, độ muối TB khoảng 30-33 %o - Sóng trên biển mạnh vào thời kỳ gió mùa ĐB, ảnh hưởng đến bờ biển Trung Bộ - Thủy triều biến động theo 2 mùa lũ và cạn - Hải lưu chịu ảnh hưởng của gió mùa (Gió mùa ĐB tạo hải lưu hướng ĐB-TN, gió mùa TN làm xuất hiện dòng hải lưu chạy ngược lại) Câu 2 : Ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu và cảnh quan nhiên nhiên nước ta ? Trả lời: a Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang tính chất hải dương điều hoà Làm cho không khí có độ ẩm lớn (trên 80%). . - Gió biển làm giảm tính lục địa ở các vùng cực tây của đất nước. - Có lượng mưa lớn (1500 - 2000 mm/năm): mùa đông bớt lạnh khô, mùa hạ bớt nóng bức b Địa hình ven biển - Hoạt động xâm thực bồi tụ diễn ra mạnh. - Ven biển có các dạng địa hình : vịnh cửa sông, cồn cát, vũng, vịnh, đảo ven bờ, rạn san hô, tam giác châu thổ có nhiều giá trị về kinh tế và du lịch. Cảnh quan rừng chiếm ưu thế : Lượng mưa dồi dào nên rừng phát triển nhanh chiếm diện tích lớn, xanh quanh năm khác hẳn các nước có cùng vĩ độ Diện tích rừng ngập mặn ven biển lớn (450.000 ha, đứng thứ hai thế giới). Câu 3: Trình bày những bộ phận hợp thành vùng biến của nước ta? Trả lời: Vùng biển nước ta có diên tích khoảng 1 triệu km2, bao gồm 5 bộ phận : a. Vùng nội thủy.: là vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm phía trong đường cơ sở (đường nối các mũi đất dọc bờ biến và các đảo ven bờ). b. Vùng lãnh hải : là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải nước ta có chiều dài 12 hải lí (khoảng 22,23 km). Ranh giới của lãnh hải là các đường song song cách đều đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên các vịnh với các nước hữu quan. c. Vùng tiếp giáp .lãnh hải : là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ vùng lãnh hải, Trong vùng tiếp giáp lãnh hải. Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các qui định về y tế. môi trường, nhập cư. d. Vùng đặc quyền kinh tế : là vùng biển có bề rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Trong vùng đặc quyền kinh tế. Nhà nước ta có toàn quyền .về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp quang và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không. e. Vùng thềm lục địa : là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa đến độ sâu 200m , Câu 4 Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta ? Trả lời: a/ Tài nguyên thiên nhiên Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản + Khoáng sản : Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), titan (nguồn nguyên liệu quí cho ngành công nghiệp), nghề làm muối rất phát triển. + Hải sản: giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao. Có nguồn tài nguyên quí là các rạn san hô b/ Thiên tai + Bão, nước dâng gây ngập lụt, làm thiệt hại nặng nề về người và của. + Sạt lở bờ biển + Cát bay, cát chảy : ở ven biển miền trung BÀI 9, 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA KIẾN THỨC CƠ BẢN NỘI DUNG KHAI THÁC ÁT LÁT 1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: a. Tính chất nhiệt đới: - Nằm trong vùng nội chí tuyến nên tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C - Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm. b. Lượng mưa, độ ẩm lớn: - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500– 4000 mm. - Độ ẩm không khí cao trên 80%. c. Gió mùa: *Gió mùa mùa đông: (gió mùa ĐB) -Từ tháng XI đến tháng IV -Nguồn gốc: cao áp lạnh Sibia -Hướng gió Đông Bắc. -Phạm vi: miền Bắc (d.Bạch Mã trở ra) -Đặc điểm: +Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô +Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn. Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong BBC thổi theo hướng ĐB gây mưa vùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. *Gió mùa mùa hạ: (gió mùa TN) -Từ tháng V đến tháng X -Hướng gió Tây Nam. +Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng. +Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa ĐN thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ). 2. Các thành phần tự nhiên khác a.Địa hình: * Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi - Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá. - Địa hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang động, thung khô. - Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu. - Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn. *Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét. b.Sông ngòi, đất, sinh vật: * Sông ngòi: -Mạng lưới sông ngòi dày đặc. C

File đính kèm:

  • docon thi tn-dh va cao dang.doc
Giáo án liên quan