Mẫu nguyên tử Bor
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai với nội dung hai tiên đề của Bo
A. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó đang ở trạng thái dừng
B. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ năng lượng
C. Chuyển từ trạng thái dừng năng lượng thấp sang trạng thái dừng năng lượng cao, nguyên tử phát ra phôton
D. Bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hidro là rn = n2.r0 (r0 là bán kính Bo)
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử hidro
A. Trong các trạng thái dừng, electron chỉ có khả năng bức xạ năng lượng
B. Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ thuận với bình phương các số nguyên liên tiếp
C. Trong các trạng thái dừng, electron chỉ có khả năng hấp thụ năng lượng
D. Nguyên tử chỉ bức xạ năng lượng khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng thấp lên trạng thái dừng có năng lượng cao
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu ôn thi Đại học - Mẫu nguyên tử Bor, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mẫu nguyên tử Bor
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai với nội dung hai tiên đề của Bo
A. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó đang ở trạng thái dừng
B. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ năng lượng
C. Chuyển từ trạng thái dừng năng lượng thấp sang trạng thái dừng năng lượng cao, nguyên tử phát ra phôton
D. Bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hidro là rn = n2.r0 (r0 là bán kính Bo)
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử hidro
A. Trong các trạng thái dừng, electron chỉ có khả năng bức xạ năng lượng
B. Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ thuận với bình phương các số nguyên liên tiếp
C. Trong các trạng thái dừng, electron chỉ có khả năng hấp thụ năng lượng
D. Nguyên tử chỉ bức xạ năng lượng khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng thấp lên trạng thái dừng có năng lượng cao
Câu 3: Tìm phát biểu sai về mẫu nguyên tử của Rơ-đơ-pho
A. Năm 1911, Rơ-đơ-pho đề ra mẫu hành tinh nguyên tử, xem hạt nhân nguyên tử như Mặt trời, các electron quay quanh hạt nhân như các hành tinh quay quanh Mặt trời.
B. Mẫu này đã giải thích được nhiều hiện tượng kể cả tính bền vững của các nguyên tử
C. Tuy nhiên chưa giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của các nguyên tử
D. Ngày nay mẫu này vẫn được dùng để giải thích các liên kết hóa học
Câu 4: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái có năng lượng cao Em về quỹ đạo có năng lượng thấp hơn En thì
A. nó sẽ bức xạ một photon có năng lượng Em - En
B. nó sẽ hấp thụ một photon có năng lượng Em - En
C. nó sẽ bức xạ một photon có năng lượng Em
D. nó sẽ bức xạ một photon có năng lượng Em và hấp thụ một photon có năng lượng En
Câu 5: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Nguyên tử chỉ tồn tại trong những……………..gọi là các trạng thái dừng. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử………………….
A. trạng thái có năng lượng xác định /không bức xạ năng lượng
B. trạng thái có năng lượng xác định/ bức xạ
C. trạng thái cơ bản/ bức xạ
D. trạng thái cơ bản/ không bức xạ
Câu 6: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.Trạng thái dừng có năng lượng càng thấp thì càng…………Trạng thái dừng có năng lượng càng cao thì càng……………Do đó, khi nguyên tử ở các trạng thái dừng có …………. Bao giờ cũng có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng……………
A. bền vững/ kém bền vững/ năng lượng lớn/ năng lượng nhỏ
B. kém bền vững / bền vững / năng lượng nhỏ / năng lượng lớn
C. bền vững/ kém bền vững/ năng lượng nhỏ / năng lượng lớn
D. kém bền vững/ bền vững/ năng lượng lớn/ năng lượng nhỏ
Câu 7: Theo thuyết lượng tử, trạng thái dừng là
A. trạng thái trong đó nguyên tử có năng lượng xác định
B. trạng thái trong đó electron không chuyển động
C. trạng thái trong đó hạt nhân không chuyển động
D. trạng thái trong đó electron dao động điều hòa quanh hạt nhân
Câu 8: Tìm phát biểu sai về sự tạo thành quang phổ vạch của hidro
A. Các vạch quang phổ trong dãy Lai-man được tạo thành khi electron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoải về quỹ đạo K
B. Các vạch dãy Pasen được tạo thành khi electron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoải về quỹ đạo M
C. Các vạch dãy Ban-me được tạo thành khi electron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoải về quỹ đạo N
D. Trong dãy Ban-me có bốn vạch trong vùng nhìn thấy
Câu 9: Các bức xạ trong dãy Lai-man thuộc về dải nào của sóng điện từ
A. Nhìn thấy được B. Tử ngoại C. Hồng ngoại D. Một phần tử ngoại, một phần nhìn thấy
Câu 10: Các bức xạ trong dãy Ban-me thuộc về dải nào của sóng điện từ
A. Một phần tử ngoại, 4 vạch đầu nhìn thấy B. Hồng ngoại
C. Tử ngoại D. Nhìn thấy được
Câu 11: Các bức xạ trong dãy Pasen thuộc về dải nào của sóng điện từ
A. Nhìn thấy được B. Tử ngoại
C. Một phần hồng ngoại, một phần nhìn thấy D. Hồng ngoại
Câu 12: Các vạch nhìn thấy của nguyên tử hidro thuộc dãy nào
A. Lai-man B. Pa-sen
C. Ban-me D. Một phần thuộc Lai-man một phần thuộc Ban-me
Câu 13: Mẫu nguyện tử Bo và việc giải thích quang phổ vạch áp dụng được cho
A. Nguyên tử Heli B. Các nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng bằng 1
C. Nguyên tử hidro D. Tất cả mọi nguyên tử bất kì
Câu 14: Các vạch quang phổ nằm trong vùng hồng ngoại của nguyên tử hidro thuộc
A. dãy Lai-man B. dãy Ban-me C. dãy Pa-sen D. dãy Ban-me và Pa-sen
Câu 15: Chọn phát biểu đúng về các dãy vạch quang phổ của hidro
A. Dãy Lai-man trong quang phổ vạch của Hidro được tạo thành khi electron chuyển từ các quỹ đạo ở phía ngoài về quỹ đạo M với n = 1
B. Dãy Ban-me được tạo thành khi electron từ các quỹ đạo ở phía ngoài chuyển về quỹ đạo L ứng với n = 2, gồm một số vạch trong miền ánh sáng nhìn thấy và các vạch trong miền tử ngoại
C. Dãy Pa-sen được tạo thành khi electron từ các quỹ đạo ở phía ngoài chuyển về quỹ đạo K ứng với n= 3
D. Quang phổ vạch của Hidro chỉ gồm 3 dãy vạch kể trên
Câu 16: Nếu các nguyên tử Hidro đang ở trạng thái kích thích tại một mức năng lượng của quỹ đạo M thì sau đó có thể phát ra bao nhiêu vạch quang phổ thuộc dãy Lai-man
A. 3 vạch B. 2 vạch C. 1 vạch D. 4 vạch
Câu 17: Câu nào sau đây là sai khi electron của nguyên tử Hidro chuyển từ trạng thái dừng có quỹ đạo M về trạng thái dừng có quỹ đạo L
A. nguyên tử phát ra một vạch quang phổ thuộc dãy Pa-sen
B. nguyên tử phát ra photon có năng lượng ε = EM – EL
C. nguyên tử phát ra photon có tần số
D. electron chuyển từ quỹ đạo dừng có bán kính lớn sang quỹ đạo dừng có bán kính nhỏ hơn
Câu 18: Trong nguyên tử Hidro, khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L sẽ phát ra vạch quang phổ
A. Hα (đỏ) B. Hβ (tím) C. Hγ (đỏ) D. Hδ (chàm)
Câu 19: Tìm phát biểu đúng
A. Dãy Lai-man nằm trong vùng tử ngoại, được tạo thành do các electron chuyển từ các quỹ đạo ngoài về quỹ đạo L
B. Dãy Lai-man nằm trong vùng hồng ngoại, được tạo thành do các electron chuyển từ các quỹ đạo ngoài về quỹ đạo K
C. Dãy Ban-me nằm trong vùng tử ngoại và một phần nằm trong vùng khả kiến, được tạo thành do các electron chuyển từ các quỹ đạo ngoài về quỹ đạo L
D. Dãy Pa-sen nằm trong vùng khả kiến, được tạo thành do các electron chuyển từ các quỹ đạo ngoài về quỹ đạo M
Câu 20: Bước sóng ánh sáng phát ra khi nguyên tử ở trong một trạng thái dừng xác định, nằm trong miền
A. tử ngoại B. hồng ngoại
C. khả kiến D. trong trạng thái dừng xác định nguyên tử không bức xạ
Câu 21: Bán kính của các quỹ đạo dừng của nguyên tử Hidro có đặc điểm
A. tăng tỉ lệ thuận với các số nguyên liên tiếp
B. tăng tỉ lệ thuận với căn bậc hai của các số nguyên liên tiếp
C. tăng tỉ lệ thuận với bình phương của các số nguyên liên tiếp
D. tăng tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của các số nguyên liên tiếp
Câu 22: Bán kính quỹ đạo của trạng thái cơ bản của nguyên tử Hidro (bán kính Bo) là
A. 53pm B. 35pm C. 5,3pm D. 5,3nm
Câu 23: Một nguyên tử Hidro đang ở trạng thái dừng có năng lượng En thì hấp thụ một photon có năng lượng Em – En . Em cũng là năng lượng của một trạng thái dừng khác của nguyên tử Hidro. Sau khi hấp thụ photon, nguyên tử sẽ
A. Bức xạ ngay photon này B. Chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng Em
C. Xảy ra hiện tượng phát sáng D. Không có hiện tượng gì xảy ra
Câu 24: Dãy Lai-man được hình thành khi nguyên tử từ các mức có năng lượng cao chuyển về mức
A. O B. N C. M D. K
Câu 25: Dãy Ban-me được hình thành khi nguyên tử từ các mức có năng lượng cao chuyển về mức
A. L B. N C. M D. K
Câu 1: Dãy Pa-sen được hình thành khi nguyên tử từ các mức có năng lượng cao chuyển về mức
A. L B. N C. M D. K
Câu 26: Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử Hidro
A. tỉ lệ thuận với n B. tỉ lệ nghịch với n C. tỉ lệ thuận với n2 D. tỉ lệ nghịch với n2
Câu 27: Khi electron trong nguyên tử Hidro ở một trong các quỹ đạo M, N, O,… chuyển về quỹ đạo L thì nguyên tử Hidro phát ra các vạch bức xạ thuộc dãy nào
A. Dãy Lai-man B. Dãy Ban-me
C. Dãy Pa-sen D. thuộc dãy nào là tùy thuộc electron ở mức năng lượng cao nào
Câu 28: Nguyên tử Hidro có trạng thái cơ bản được kích thích và có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Chuyển dời này có thể xảy ra là
A. từ M về K B. từ M về L C. từ N về K D. từ O về K
Câu 29: Gọi λα và λβ là hai bước sóng ứng với hai vạch Hα và Hβ của dãy Ban-me. λ1 là bước sóng dài nhất trong dãy Pa-sen. Giữa λα , λβ và λ1 có mối liên hệ nào dưới đây
A. B. C. D.
Câu 30: Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-đơ-pho ở điểm nào
A. Hình dạng quỹ đạo của các electron
B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử
C. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng cơ bản
D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân
Câu 31: Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử có nội dung là
A. nguyên tử hấp thụ photon thì chuyển trạng thái dừng
B. nguyên tử bức xạ photon thì chuyển trạng thái dừng
C. mỗi khi chuyển trạng thái dừng, nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó
D. nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào thì sẽ phát ra ánh sáng đó
Câu 32: Cho biết bước sóng ứng với bốn vạch trong dãy Banme của quang phổ vạch của hiđrô là:( h = 6,62.10-34J.s)Vạch đỏ ( H): 0.656m;Vạch lam ( H) : 0,486m;Vạch chàm ( H ):0,434m;Vạch tím ( H ) : 0,410m
a. Hãy xác định bước sóng của bức xạ ở quang phổ vạch của hidrô ứng với sự di chuyển của êlectron từ quĩ đạo N về quĩ đạo M.
A. 1,875m B. 1, 255m C. 1, 545m D. 0,840m
b. Năng lượng của phôton do nguyên tử hidrô phát ra khi electron di cuyển từ quĩ đạo O về quĩ đạo M có giá trị nào sau đây
A:16,486.10-20J B:15,486.10-20J C:14,420.10-20J D:14,486.10-20J
c. Xác định tần số của bức xạ phát ra bởi nguyên tử hiđrô ứng với sự di chuyển của electron từ quỹ đạo P về qũy đạo M.
A. 2,744.106Hz B. 27,44.1012Hz C. 2,744.1012Hz D. 27.44.106Hz
Câu 33: Cho ba vạch có bước sóng dài nhất ở 3 dãy quang vạch của hidrô là: 1L = 0,1216m; ( dãy Laiman); 1B = 0, 6563m (dãy Banme); : 1P = 1,8751m ( dãy Pasen).Trả lời các câu hỏi sau:
a. Có thể tìm được bước sóng của mấy vạch thuộc dãy nào.
A.2B ở dãy Banme; 2L và 3L ở dãy Laiman.
B.2B ở dãy Banme; 2P ở dãy Pasen và 2L ở dãy Laiman
C.2B ở dãy Banme; 3B ở dãy Banme và 2L ở dãy Laiman
D.2L ,3L và 4L ở dãy Laiman.
b. Bức xạ thuộc dãy Banme có bước sóng thỏa mãn giá trị nào sau đây:
A. 0,5212m B. 0, 4861m C. 0, 4260m D. 0,4565m
c. Các bức xạ thuộc dãy Laiman có bước sóng thỏa mãn giá trị nào sau đây:
A.2L = 0,0973m và .3L = 0,1026m B.2L = 0,1226m và .3L = 0, 1116m
A.2L = 0, 1026m và .3L = 0, 0973m A.2L = 0, 1426m và .3L = 0, 0826m
Câu 34: Ba vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Laiman của nguyên tử hiđrô có bước sống lần lượt là 1 = 1216 , 2 = 1026và3 = 973.Trả lời các câu hỏi sau:
a. Khi nguyên tử được kích thức sao cho electron chuyển lên quĩ đạo N thì có thể phát ra mấy vạch ở dãy Banme.
A.Một bức xạ 3B B.Hai bức xạ là 2B và 3B C. Một bức xạ là 1B D. Hai bức xạ là 1B và 2B
b. Xác dịnh bước sóng của các bức xạ do nguyên tử hidrô dãy Banme phát ra khi nó được kích thích để electron chuyển lên quĩ đạo N.
A. 0,4869m và 0,6566m B. 4470 và 6860
C.0, 44m và 0, 66m D. 0,422m và 0,624m
Câu 35: Ba vạch có bước sóng dài nhất trong ba dãy quang phổ vạch của hidrô là 1L = 0,1216 m (Laiman)1B = 0, 6563 m (Banme) và 1P = 1,875 m (Pa sen). Nguyên tử hidrô bị kích thích để electron nhảy len quĩ đạo N.Trả lời các câu hỏi sau:
a. Khi nguyên tử hiđrô bị kích thích để electron chuyển đến quĩ đạo N, thì có thể phát ra mấy bức xạ ở dãy Laiman.
A. 2 bức xạ ở dãy Laiman có bước sóng là 1L và 3L
B. 2 bức xạ ở dãy Laiman có bước sóng là 2L và 3L
C. 2 bức xạ ở dãy Laiman và 2 bức xạ ở dãy Banme
D. 2 bước xạ ở dãy Laiman và 2 bức xạ ở dãy Pasen
b. Xác định bước sóng ứng với vạch quang phổ ở dãy Banme
A. 0,5615m B. 0,5 225m C. 0, 4861m D. 0, 4420m
Câu 36: Năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt electron ra khỏi nguyên tử hidrô từ trạng thái cơ bản là 13,6eV. Tính bước sóng ngắn nhất ở vạch quang phổ ở dãy Laiman. Cho hằng số Plăng h= 6,625.10-34J.s
A. 0,1012m B. 0, 0913m C. 0, 0985m A. 0,1005m
Câu 37: Các mức năng lượng của nguyeê tử hidrô ở trạng thái dừng được, xác dịnh bằng công thức En = - (eV) với n là số nguyên, n =1 ứng với mức cơ bản K; n = 2,3,4… ứng với các mức kích thích L,M,N…
a. Năng lượng I on hóa ( tính ra Jun) của nguyên tử hidrô nhận giá trị nào sau đây:
A. 21,76.10-19J B. 21,76. 10-13J C. 21,76.10-18J. D. 21,76.10-16J
b. Tính tần số của các bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Banme và dãy Laiman.
A.f1B = 2,919.1015Hz và f1L = 2.463.1015Hz B.f1L = 2,919.1015Hz và f1B = 2.463.1015Hz
C.f1B = 2,613.1015Hz và f1L = 2. 166.1015Hz D.f1B = 2, 315.1015Hz và f1L = 2. 265.1015Hz
Câu 38: Nguyên tử hiđrô được kích thích, khi chuyển các êlectron từ quỹ đạo dừng thứ 4 về quỹ đạo dừng thứ 2 thì bức xạ ra các phôtôn có năng lượng EP = 4,04.10-19J. Xác định bước sóng của vạch quang phổ này. Cho c = 3.108 m/s; h = 6,625.10-34 J. s.
A. 0,531m B.0,505m C. 0,492m D. 0,453m
Câu 39: Để bứt một êlectron ra khỏi nguyên tử ô xi cần thực hiện một công A = 14eV. Tìm tần số của bức xạ có thể tạo nên sự ion hóa này.Cho h = 6,625.10-34 J.s.
A. 3,38.1015Hz. B.3,14.1015 Hz C.2,84.1015Hz. D. 2,83.10-15Hz
Câu 40: Khi nghiên cứu quang phổ hiđrô, Ban-me lập được công thức tính bước sóng của các vạch quang phổ f = R’ ( -) với m > n. Tìm giá trị của hằng số R’ trong công thức trên, biết rằng tần số bức xạ nhỏ nhất ở phần ánh sáng nhìn thấy được của quang phổ hiđrô là 4,6.10-14Hz.
A. 1,0958.107m-1. B. 2,31.1015s-1 C. 3,312.1015s-1 D. 3,531.1015s-1
Câu 41(CĐ 2009). Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho biết h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7 mm. B. 102,7 mm. C. 102,7 nm. D. 102,7 pm.
Câu 42 (CĐ 2009). Theo tiên đề của Bo, khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ21, khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ32 và khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ31. Biểu thức xác định λ31 là
A. l31 = . B. l31 = l32 - l21. C. l31 = l32 + l21. D. l31 = .
Câu 43 (CĐ 2010). Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10-7m. B. 0,654.10-6m. C. 0,654.10-5m. D. 0,654.10-4m.
Câu 44 (CĐ 2011). Các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng ứng với electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính gấp 9 lần so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có các tần số nhất định. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số khác nhau?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 45 (CĐ 2011). Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn phát ra bức xạ có bước sóng 486 nm. Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này là
A. 4,09.10-15 J. B. 4,86.10-19 J. C. 4,09.10-19 J. D. 3,08.10-20 J.
Câu 46 (ĐH 2009). Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng
A. 10,2 eV. B. -10,2 eV. C. 17 eV. D. 4,8 eV.
Câu 47 (ĐH 2009). Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10-34 Js, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn này là
A. 1,21 eV. B. 11,2 eV. C. 12,1 eV. D. 121 eV.
Câu 48 (ĐH 2009). Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
A. 3. B. 1. C. 6. D. 4.
Câu 49 (ĐH 2010). Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức - (eV) (n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A. 0,4350 μm. B. 0,4861 μm. C. 0,6576 μm. D. 0,4102 μm.
Câu 50 (ĐH 2010). Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
A. 0,55 μm. B. 0,45 μm. C. 0,38 μm. D. 0,40 μm.
Câu 51 (ĐH 2010). Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A. 12r0. B. 4r0. C. 9r0. D. 16r0.
Câu 52 (ĐH 2011). Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En = (eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng l1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng l2. Mối liên hệ giữa l1 và l2 là
A. 27l2 = 128l1. B. l2 = 5l1. C. 189l2 = 800l1. D. l2 = 4l1.
Câu 53(ĐH 2011). Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r = 2,12.10-10 m. Quỹ đạo đó là quỹ đạo dừng có tên là
A. L. B. O. C. N. D. M.
Câu 54 (ĐH 2011). Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 mm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 mm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
A. . B. . C. . D. .
Câu 55 (ĐH 2012). Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 56 (ĐH 2012). Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số
A. f3 = f1 – f2. B. f3 = f1 + f2. C. . D. .
File đính kèm:
- MẪU NGUYÊN TỬ HIDRO 1.docx