Tập giáo án Vật lý 6 kì 1

Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.

2/ Kỹ năng: Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình đo độ dài.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Sách giáo viên, SGK, Chuần kiến thức kỹ năng, giáo án.

- HS: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1/ Kiểm tra bài cũ:

2/ Nội dung bài mới:

 

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1808 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tập giáo án Vật lý 6 kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN VẬT LÍ LỚP 6 Tổng số tiết học : 35 tiết/ 35 tuần Học kì I : 17 tiết ( 1 tiết / tuần ) ; Học kì II : 18 tiết ( 1 tiết / tuần ) Tuần Ngày tháng PPCT Nội dung Ghi Chú 1 19/8 24/8 1 Bài 1-2: Đo độ dài 2 26/8 31/8 2 Bài 3-4: Đo thể tích chất lỏng và chất rằn không thấm nước. 3 2/9 7/9 3 Bài 5: Khối lượng – Đo khối lượng ( 4 9/9 14/9 4 Bài 6: Lực – Hai lực cân bằng 5 16/9 21/9 5 Bài 7: Tìm hiểu kết quả lực tác dụng 6 23/9 28/9 6 Bài 8: Trọng lực – Đơn vị lực 7 30/9 5/10 7 Bài 9: Lực đàn hồi 8 7/10 12/10 8 Bài 10: Lực kế - Phép đo lực trọng lượng và khối lượng 9 14/10 19/10 9 Bài tập 10 28/10 2/11 10 Kiểm tra 1 tiết 11 4/11 9/11 11 Bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng 12 11/11 16/11 12 Bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng (tt) 13 18/11 23/11 13 Bài 12: TH: Xác định khối lượng riêng của sỏi. 14 25/11 30/11 14 Bài 13: Máy cơ đơn giản 15 02/12 07/12 15 Bài 14: Mật phẳng nghiêng 16 09/12 14/12 16 Bài 15: Đòn bẩy. 17 16/12 21/12 17 Ôn tập 18 23/12 28/12 19 Kiểm tra HKI 19 30/12 4/1 Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. 2/ Kỹ năng: Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình đo độ dài. II. CHUẨN BỊ: - GV: Sách giáo viên, SGK, Chuần kiến thức kỹ năng, giáo án. - HS: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: (2phút): Tổ chức tình huống học tập cho học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. (SGK) HOẠT ĐỘNG 2: (3 phút): Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài. - Đơn vị đo độ dài thường dùng là?. GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH: 1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm. HOẠT ĐỘNG 3: (5 phút): Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4. Treo tranh vẽ của thước đo ghi. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất . Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước. HOẠT ĐỘNG 4: (15 phút): Đo độ dài. Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK). Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh HOẠT ĐỘNG 5: 15phút Thảo luận cách đo độ dài. Học sinh trả lời các câu hỏi: C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu? GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt. C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao? Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. C3: Em đặt thước đo như thế nào? C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi kết quả đo? C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo. Tình huống học sinh sẽ trả lời: - Gang tay của hai chị em không giống nhau. - Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau Học sinh trả lời theo SGK và ghi vào vở Câu trả lời đúng của học sinh. C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn. - Học sinh: Thước kẽ. - Người bán vải: Thước thẳng (m). - Thợ may: Thước dây. 2. Đo độ dài: Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK. (Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi) C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế ghi vào vở trung thực. C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo. C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật. I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI: 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt nam là mét (kí hiệu: m). Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là: - Đềximét (dm) 1m = 10dm. - Centimet (cm) 1m = 100cm. - Milimet (mm) 1m = 1000mm. Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m. C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm. 1cm = 10mm ; 1km = 1000m. II. ĐO ĐỘ DÀI. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: - Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo. - Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo. 2. Đo độ dài: (SGK) III. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI: a. Ước lượng độ dài cần đo. b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. 3/ Củng cố luyện tập: (5 phút): Cho HS nhắc lại cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. - Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách. - Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định. 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài. - Làm bài tập 1.2-7 đến 1.2-11 SBT. Xem “có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị trước bài “Đo thể tích chất lỏng và vật rắn không thấm nước” để tiết sau học Bài 3-4: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. 2/ Kỹ năng: Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ. Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ. Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình đo thể tích chất lỏng. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK, SBT - HS: Bình chia độ - Một vài loại ca đong. Hòn đá, đinh ốc. Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước. Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút): - Nêu đơn vị đo độ dài thường dùng, GHĐ và ĐCNN của thước. - Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ). 2/ Nội dung bài mới: HĐ CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH N.DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: 1 phút: Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? và tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa…. Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên. HOẠT ĐỘNG 2: 5 phút: Ôn lại đơn vị đo thể tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta. Học sinh trả lời câu hỏi: C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống. HOẠT ĐỘNG 3: 4 phút Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các câu hỏi: C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình. HOẠT ĐỘNG 4: 10 phút Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác. C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo? C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận. C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. HOẠT ĐỘNG 5: 10 phút Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước. Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp: - Bỏ vật lọt bình chia độ. - Không bỏ lọt bình chia độ. GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng. C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ. Em hãy xác định thể tích của hòn đá. C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn. C3: Rút ra kết luận. Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK. HOẠT ĐỘNG 6: 5 phút Vận dụng C4: Trả lời câu hỏi SGK. Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6. I. Đơn vị đo thể tích: Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) 1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc) C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3 1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc II. Đo thể tích chất lỏng: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l. Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng. C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu: a. Ước lượng thể tích cần đo. b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c. Đặt bình chia độ thẳng đứng. d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy. - Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK - Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3 - Thể tích hòn đá: V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3 2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ. C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng. - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài I. Đơn vị đo thể tích: Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) 1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc) II. Đo thể tích chất lỏng: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: (Xem SGK) 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần: a. Ước lượng thể tích cần đo. b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c. Đặt bình chia độ thẳng đứng. d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước: 1. Dùng bình chia độ: Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. 2/ Dùng bình tràn Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. 3/ Củng cố luyện tập: (3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài. - Làm bài tập 3.5; 3.6 và 3.7 SBT. Xem “có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị trước bài “Khối lượng – đo khối lượng” để tiết sau học Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 2/ Kỹ năng: Đo được khối lượng bằng cân. 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình đo khối lượng. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK, SBT - HS: Cân đồng hồ có GHĐ 2kg – 5kg, vật để cân III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Kiểm tra bà cũ (5 phút): - Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước? - Sửa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3; 4.2 (c) 2/ Nội dung bài mới: H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH N.DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: 3’ Tổ chức tình huống học tập. Đo khối lượng bằng dụng cụ gì? HOẠT ĐỘNG 2: 10’ Khối lượng - Đơn vị. C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp? C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì? Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C3, C4, C5, C6. Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam là gì? Gồm các đơn vị nào? Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết kích thước quả cầu mẫu. Em cho biết: - Các đơn vị thường dụng. - Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị khối lượng. HOẠT ĐỘNG 3: 15’ Đo khối lượng. Giới thiệu sơ lược về cân Rôbecvan chỉ ra từng bộ phận . Hướng dẫn cách sử dụng. * Cho HS quan sát cân đồng hồ thật. - Hướng dẫn HS nhận biết các bộ phận của cân đồng hồ. - Treo bảng phóng to cân đồng hồ lên bảng và yêu cầu HS tìm GHĐ – ĐCNN của cân đồng hồ ( tương tự tìm GHĐ – ĐCNN của thước) - Hướng dẫn HS cách dùng cân đồng hồ để cân 1 vật. HOẠT ĐỘNG 4: 4’ C12: Các em tự xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở nhà. C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7. Ta dùng cân để đo khối lượng của một vật. C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp. C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi C3: 500g. C4: 397g. C5: Khối lượng. C6: Lượng. Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg) - Kílôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp. - Gam (g) 1g = kg. - Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g. - Tấn (t): 1t = 1000 kg. - Tạ: 1 tạ = 100g. Nhận biết các bước sử dụng cân --> thảo luận nhóm hoàn thành các câu hỏi của GV . - HS tự cân mẫu 1 vật . - Tìm hiểu các loại cân C11 : (HS tìm hiểu 1 số cân trong thực tế ) III. Vận dụng: C12: Tùy học sinh xác định. C13: Xe có khối lượng trên 5T không được qua cầu. I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng: 1/ Khối lượng: - Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi, … chỉ lượng sữa trong hộp, lượng bột giặt trong túi…. - Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. 2. Đơn vị khối lượng: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg) - Kílôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp. - Gam (g) 1g = kg. - Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g. - Tấn (t): 1t = 1000 kg. - Tạ: 1 tạ = 100g. II. Đo khối lượng: 1.Tìm hiểu cân đồng hồ * Cấu tạo gồm các bộ phận chính : Đĩa cân, kim cân, bảng phân độ và lò xo bên trong. - GHĐ là giá trị lớn nhất ghi trên cân. - ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên bảng phân độ . 2 . Cách dùng cân đồng hồ để cân một vật : Đầu tiên phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, bàn cân nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân. Sau đó đọc và xác nhận khối lượng của vật trên bảng phân độ. 3 . Các loại cân khác : Cân y tế, cân rô béc van, cân tạ, cân đòn ... 3/ Củng cố luyện tập: (5 phút): - Tìm mục có thể em chưa biết . - Đọc ghi nhớ, còn thời gian giải bài tập . - BT 5.1 .C . khối lượng của hộp mứt - BT 5.2 : Số 397g chỉ lượng sữa chưa trong hộp - BT 5.3 . a / C b / B c / A d / B e / A f / C 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài, đọc thêm nội dung cân Rôbecvan . - Đổi 1 số đơn vị khối lượng ; làm bài tập trong sách bài tập . - Chuẩn bị bài 6: Lực – Hai lực cân bằng . ??? Lực là gì ? Khi nào 2 lực cân bằng ? Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.. 2/ Kỹ năng: Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình học tập. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK, SBT - HS: Xe lăn, lò xo lá tròn, lò xo mềm dài 10cm, thanh nam châm thẳng, quả gia trọng, giá đở TN có kẹp vạn năng . III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Kiểm tra bài cũ: 7’ - Đổi 1 số đơn vị khối lượng ( VD : 1t = ... kg ; 1g = ... kg ) - Hãy nêu các bộ phận chính của cân đồng hồ. - Kể tên các loại cân mà em biết. 2/ Nội dung bài mới: H. ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA HỌC SINH N.DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: 3’ Tổ chức tình huống học tập tên hình vẽ, 2cm nhỏ đang tác dụng những lực gì lên cái tủ? Hoạt động 2: 10’ Hình thành khái niệm lực Cho học sinh làm thí nghiệm, thảo luận nhóm để thống nhất trả lời câu hỏi! C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại. C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lăn lên lò xo khi ta kéo xe cho lò xo giãn ra. C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng. C4: Học sinh dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống. Hoạt động 3: 7’ Nhận xét và rút ra phương chiều của lực. H.6.1: Xe lăn chuyển động theo phương và chiều như thế nào? H.6.2: Xe lăn chuyển động theo phương và chiều như thế nào? Vậy lực có phương và chiều như thế nào? C5: Xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng. Hoạt động 4: 8’ Nghiên cứu hai lực cân bằng -Hướng dẫn hs quan sát h 6.4 ---> thảo luận C6, C7 ---> Tìm phương – chiều 2 đội kéo co. - Thảo luận điền từ C8 . ---> Kết luận ghi vở C6 và C7: Học sinh trả lời câu hỏi Hình 6.4 C8: Học sinh dùng từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Hoạt động 5: 3’ Vận dụng. C9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét. C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo bị giãn dài ra. C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe lăn một lực kéo, lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo làm cho lò xo bị dãn. C3: Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực hút. C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo c) 5: lục hút. HS trả lời theo SGK và ghi vào vở. - Xe lăn chuyển động theo phương nằm ngang và chiều đẩy ra. - Xe lăn chuyển động theo phương nằm ngang và chiều hướng từ xe lăn đến trụ đứng. - Có phương và chiều xác định C6: Bên nào mạnh dây sẽ di chuyển về bên đó, bằng nhau thì dây đứng yên. C7: phương ngang, chiều ngược nhau . C8: 1 . cân bằng ; 2 . đứng yên ; 3 - 5 . chiều ; 4 . phương ---> Kết luận . IV. Vận dụng: C9: a) Gió tác dụng vào cánh buồm là một lực đẩy. b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một lực kéo. I. LỰC: 1. Thí nghiệm: 2. Rút ra kết luận: - Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói ta nói vật này tác dụng lên vật kia. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC: Lực có phương và chiều xác định III. HAI LỰC CÂN BẰNG: - Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng 1 vật mà vật vẫn đúng yên, thì 2 lực đó là 2 lực cân bằng . - Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều và cùng tác dụng vào 1 vật . 3/ Củng cố luyện tập: 4’ - Lực là gì ? Nêu nhận xét về phương chiều của lực . - Nêu kết luận về 2 lực cân bằng . 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’ - Học ghi nhớ, làm các bài tập trong sách bài tập . - Chuẩn bị bài 7 : Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực . - ??? Tìm 1 số ví dụ về sự biến đổi của chuyển động . Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Nêu được kết luận về lực tác dụng lên vật 2/ Kỹ năng: Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ: - GV : Giáo án, SGK, SBT - HS : Giá TN (kẹp vạn năng), xe lăn, máng nghiêng, lò xo, lò xo lá tròn, hòn bi, sợi dây . III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Lực là gì ? Nêu nhận xét về 2 lực cân bằng . - Chỉ ra phương chiều của TN h 6.1 ---> 6.3 ; Nêu ví dụ về 2 lực cân bằng . 2/ Nội dung bài mới: H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH N.DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: 3’ Tổ chức tình huống học tập. Làm sao biết trong hai người, ai đang giương cung, ai chưa giương cung? Hoạt động 2:10’ Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng. Giáo viên cho học sinh đọc SGK để thu thập thông tin và trả lời câu C1; C2. C1: Ví dụ : xe đạp .... - Tại sao các vật đó lại có sự biến đổi chuyển động ? (Do có lực tác dụng) - Hướng dẫn hs nhận biết sự biến dạng một vật . VD: Bóp bông bảng, quằn nhánh cây, .... ---> Biến dạng là gì ? C2 : Dựa vào đặt điểm nào ta biết được người đang giương cung ? Do đâu các vật đó lại biến dạng ? Hoạt động 3: 15’ Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực. Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm: C3, C4, C5 và C6. C3: Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo tròn lên xe lúc đó. C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây. C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm. C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo. Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống. C7. C8: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống: Hoạt động 4: 6’ Vận dụng học sinh trả lời các câu hỏi: C9; C10; C11. C1: Tùy từng học sinh. C2: Người đang giương cung đã tác dụng một lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung biến dạng. (Do lực của 2 cánh tay ) C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động. C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên làm biến đổi chuyển động của xe. C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi. C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo. C7: a) 1. Biến đổi chuyển động của xe. b) 2. Biến đổi chuyển động của xe. c) 3. Biến đổi chuyển động của xe. d) 4. Biến dạng lò xo. C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến dạng vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. III. Vận dụng: C9 : chạy xe đạp,... C10 : câu cá,... C11 : nhảy cao xuống nệm, ..... I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng: 1. Những sự biến đổi của chuyển động: - Vật đang chuyển động bị dừng lại. - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động. - Vật chuyển động nhanh lên. - Vật chuyển động chậm lại. - Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác. 2. Những sự biến dạng: Đó là những sự thay đổi hình dạng của một vật II. Những kết quả tác dụng của lực: 1/ Thí nghiệm: 2/ Rút ra kết luận: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. 3/ Củng cố luyện tập: 3’ - Nêu những sự biến đổi của chuyển động ; Biến dạng là gì ? - Do đâu các vật lại có sự biến đổi chuyển động và biến dạng ? - Nêu kết luận về tác dụng của lực . - BT 7.1 . D 4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’ - Về nhà học bài ; - Nêu VD thực tế về bién đổi chuyển động và biến dạng vật . - Làm các BT – SBT ; Chuẩn bị bài 8 : Trọng lực – Đơn vị lực . - ??? Tìm hiểu tại sao cầm viên phấn trên cao khi buông tay,viên phấn lại rơi xuống? Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. Nêu được đơn vị lực. 2/ Kỹ năng: Biết thao tác THTN . 3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình thực hành. II. CHUẨN BỊ: - GV: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke. - HS: SGK, vở bài soạn, vở học III. TIẾN TRÍNH BÀI DẠY: 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu những sự biến đổi của chuyển động ; Cho ví dụ . - Biến dạng là gì ? Cho ví dụ . - Nêu kết luận về tác dụng của lực . 2/ Nội dung bài mới: H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH N.DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: 3’ Tổ chức tình huống học tập. Thông qua thắc mắc của người con và sự giải thích của người bố, đưa học sinh đến nhận thức là Trái đất hút tất cả mọi vật. Hoạt động 2: 12’ Phát hiện sự tồn tại của trọng lực. Giáo viên cho học sinh làm 2 thí nghiệm ở mục 1. Quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1; C2. C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? Lực đó có phương và chiều như thế nào? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên? Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên buông tay ra. C2: Lực đó có phương và chiều như thế nào? C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Gợi ý cho học sinh rút ra kết luận. Hoạt động 3: 8’ Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực C4: Điền từ vào chỗ trống. C5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Hoạt động 4:7’ Tìm hiểu về đơn vị lực. - Giới thiệu đơn vị lực - Hướng dẫn đổi một số đơn vị . * HS không được ghi 100g = 1 N Hoạt động 5: 3’ Vận dụng. Cho học sinh làm thí nghiệm C6 và rút ra kết luận. C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực, phương thẳng đứng, chiều hướng lên phía trên. Vì có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống dưới. Viên phấn bắt đầu rơi xuống. C2: Phương thẳng đứng chiều hướng xuống dưới. C3: 1/ Cân bằng. 2/ Trái đất. 3/Biến đổi.4/ Lực hút. 5/ T.đất. Học sinh đọc thông báo về dây dọi và phương thẳng đứng và làm thí nghiệm để xác định phương và chiều trọng lực. C4: a) 1-Cân bằng; 2-Dây dọi; 3- Thẳng đứng. b) 4- Từ trên xuống dưới. 2. Kết luận: C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới. Tìm hiểu đơn vị lực (N ) Đổi một số đơn vị Ghi vở đơn vị lực I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm: Tre

File đính kèm:

  • docGiao an VL6 HKI NH 20132014.doc
Giáo án liên quan