a. Kiến thức: Biết: hệ thống lại các kiến thức về:
Tính chất vật lí của oxi; thu oxi,
Tính chất hoá học của oxi - phản ứng hoá hợp;
Điều chế oxi - phản ứng phân huỷ;
Khái niệm, phân loại, gọi tên oxit
Thành phần không khí
8 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2419 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tên chủ đề: oxi – sự cháy, hidro, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo dục tự chọn HOÁ 8
Loại chủ đề :
Bám sát
Tên chủ đề:
OXI – SỰ CHÁY, HIDRO
Thời lượng: 4 tiết,
Tuần học: 24 26.
Phân phối:
Tuần 24 (2 tiết)
Oxi - sự cháy
Bài tập áp dụng
Tuần 26: (2 tiết)
Hidro
Bài tập áp dụng
kiểm tra
Tuần 1. Oxi - sự cháy
Mục tiêu:
Kiến thức: Biết: hệ thống lại các kiến thức về:
Tính chất vật lí của oxi; thu oxi,
Tính chất hoá học của oxi - phản ứng hoá hợp;
Điều chế oxi - phản ứng phân huỷ;
Khái niệm, phân loại, gọi tên oxit
Thành phần không khí
Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
Chuẩn bị: sách giáo khoa Hoá 8 tập học tự chọn & sbt
Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình
Tiến trình dạy học:
Nội dung:
Oxi – sự cháy :
Tính chất , khái niệm phản ứng hoá hợp
Khái niệm, phân loại, gọi tên oxit
Điều chế oxi - phản ứng phân huỷ ; thu khí oxi
Thành phần không khí
Bài tập áp dụng:
Các hoạt động yêu cầu học sinh thực hiện:
Thời gian
Hoạt động của G & H
Nội dung
35’
50’
G. Nêu tính chất vật lí của oxi ? Cách xác định tỉ khối với không khí?
H. Nêu tính chất vật lí : tính tan, tỉ khối với không khí .
G.Hãy nêu tính chất hoá học của oxi ?
Viết PƯHH minh hoạ ?
H. Kể tính chất hoá học : Tác dụng với phi kim, kim loại, hợp chất.
Đại diện Viết PƯHH minh hoạ .
G. Nêu khái niệm phản ứng hoá hợp ?
H Đại diện phát biểu, bổ sung.
G. Khái niệm về oxit ?
- Phân loại ?
- Cách gọi tên ?
H. Đại diện phát biểu, bổ sung.
G. Tiền tố:
1 = mono
2 = Di
3 = Tri
4 = Tetra
5 = Penta
G. - Cho biết ng.liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ? viết PTHH minh hoạ ?
H. - Kể ng.liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm,
G – Nêu khái niệm phản ứng phân huỷ ?
H. - Nêu khái niệm phản ứng phân huỷ,lấy vd minh hoạ .
G -Cách thu khí oxi ?
H -Nêu cách thu khí oxi.
G. Hãy cho biết thành phần không khí ?
H. Đại diện phát biểu, bổ sung.
G. Dướng dẫn cách giải lần lược từng bài tập:
G. Hướng dẫn H tìm nC, dựa vào phương trình phản ứng tìm ra nO2
=> nKClO3 => mKClO3
H. Đại diện H giải từng bài, H còn lại tự giải;
- H sửa vào theo hướng dẫn của G
G. Hướng dẫn H tìm nP, nO2;
a) Dựa vào phương trình phản ứng tìm ra nO2 dư => mO2 dư
b) Dựa vào phương trình phản ứng tìm ra n P2O5
=> khối lượng P2O5
H. Đại diện H giải từng bài, H còn lại tự giải;
- H sửa vào theo hướng dẫn của G
G.a) Hướng dẫn H tìm nFe3O4 từ 2,32 g , dựa vào phương trình phản ứng tìm ra nO2 ; nFe =>số g sắt & khí oxi
b) Yêu cầu H viết Phương trình phản ứng điều chế oxi từ KMnO4 , chuyển nO2 từ Phương trình phản ứng (1) xuống; tính m KMnO4 .
H. Đại diện H giải từng bài, H còn lại tự giải;
- H sửa vào theo hướng dẫn của G
A. Oxi - sự cháy:
1. Tính chất:
a. Tính chất vật lí: chất khí ít tan trong nước, nặng hơn không khí (d = 32 / 29)
b. Tính chất hoá học: 3 t/c (ở nhiệt độ cao)
- Tác dụng với phi kim: S, P, C tạo oxit axit. to
S + O2 à SO2
to
P + O2 à P2O5
to
C + O2 à CO2
- Tác dụng với kim loại: Fe, Na, K, Zn,…tạo oxit bazơ :
to
3Fe + 2O2 à Fe3O4
2Zn + O2 à 2ZnO …
- Tác dụng với hợp chất: CH4, C2H4, tạo CO2, H2O to
CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O
to
C2H4 + O2 à CO2 +H2O
* Khái niệm phản ứng hoá hợp : Là PƯHH , trong đó có 1 sản phẩm được sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Vd: 2Na + O2 à 2Na2O
2. Oxit : là hợp chất 2 nguyên tố , trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
a. Phân loại : có 2 loại :
- Oxit bazơ : là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. Vd Fe2O3, ZnO, CuO, K2O..
- Oxit axit: là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit.
Vd : CO2, P2O5, N2O5, SO2, CO2,…
b. Gọi tên:
- Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm theo hoá trị - nếu k.loại có nhiều hoá trị) + Oxit
Vd: ZnO: kẽm oxit
CuO: đồng (II) oxit
Al2O3 : nhôm oxit
Fe2O3 : sắt (III) oxit
FeO : sắt (II) oxit
- Tên oxit axit = tên phi kim ((kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử oxi - nếu có)
Vd: CO : cacbon oxit
CO2 : Cacbon di oxit
SO2 : Lưu huỳnh di oxit
SO3 : Lưu huỳnh tri oxit
P2O3 : Di photpho tri oxit
P2O5 : Di photpho pentan oxit
N2O5 : Di nitơ pentan oxit
3. Điều chế oxi - phản ứng phân huỷ:
a) Trong phòng thì nghiệm:
Nguyên liệu: nhiệt phân KMnO4 , KClO3 (xúc tác MnO2)
Vd: to , MnO2
2KClO3 à 2KCl + 3O2
to
2KMnO4 à K2MnO4 + MnO2 + O2
* Khái niệm phản ứng phân huỷ : là PƯHH , trong đó từ 1 chất ban đầu sinh ra 2 hay nhiều chất mới. to
Vd: CaCO3 à CaO + CO2
b) Thu khí: 2 cách:
- Đẩy nước
- Đẩy không khí (úp ống nghiệm)
4. Thành phần không khí:
- Khí nitơ chiếm 78 %,
- Khí oxi chiếm 21 % (tương đương 1/5) thể tích không khí
- 1 % các khí khác : CO2, hơi nước, khí hiếm,…
C.Bài tập áp dụng:
Bài tập: trong sách giáo khoa H chưa hiểu
Bài 29: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4 trang 36, 37 – Sách bài tập.
Bài 29.5. Khi đun nóng Kali clorat (có xúc tác MnO2), chất này bị phân huỷ thành Kali clorua và khí oxi.
Tính khối lượng kali clorat cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6g cacbon ?
Giải
Phương trình phản ứng : to,MnO2
2KClO3 à 2KCl + 3O2
0,2 mol 0,3mol
C + O2 à CO2
0,3 0,3
nC = 3,6 / 12 = 0,3 (mol)
mKClO3 = 0,2 x 122,5
= 24,5 (g)
Bài 29.6 Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 7,84 lit oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a) Photpho hay oxi chất nào còn dư & khối lượng là bao nhiêu ?
b) Chất nào được tao thành , khối lượng là bao nhiêu ?
Giải
nP = 6,2 / 31 = 0,2 (mol)
n O2 = 7,84 / 22,4 = 0,35 (mol)
Phương trình phản ứng :
4P + 5O2 à 2P2O5
0,2 mol 0,25 mol 0,1 mol
a) Theo phương trình phản ứng, ta có:
mO2 dư = (0,35 – 0,25) x 32
= 3,2 (g)
b) mP2O5 = 0,1 x 142 = 14,2 (g)
Bài 29.9 Trong phòng thí nghiệm khi đốt sắt cháy trong lọ oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ ( Fe3O4).
Tính số g sắt & khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32 g oxit sắt từ ?
Số g kali pemanganat (KMnO4) cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên ?
Giải
Phương trình phản ứng :
3Fe + 2O2 à Fe3O4 (1)
0,03 0,02 0,01 mol
a) nFe3O4 = 2,32 / 232 =0,01 (mol)
mFe = 0,03 x 56 = 1,68 (g)
mO2 = 0,02 x 32 = 6,4 (g)
Phương trình phản ứng :
2KMnO4 à K2MnO4 + MnO2 + O2
0,04mol 0,02
m KMnO4 = 0,04 x 158 = 6,32 (g)
Dặn dò: (5’)
H xem thêm các bài còn lại trong SBT - bài luyện tập chương 4
Ôn lại nội dung học trong tuần 25 để kiểm tra viết 30’.
Tuần 2 Hidro – Tính chất – Điều chế
Mục tiêu:
Kiến thức: Biết: hệ thống lại các kiến thức về: tính chất vật lí ,tính chất hoá học của hidro – khái niệm phản ứng oxi hoá khử, điều chế hidro - phản ứng thế.
Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng:
Tính toán theo PTHH
Viết PTHH
Chuẩn bị: sách giáo khoa Hoá 8 tập học tự chọn & sbt
Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình
Tiến trình dạy học:
Nội dung:
Hidro :
Tính chất vật lí của hidro; thu hidro
Tính chất hoá học của hidro - phản ứng oxi hoá khử;
Điều chế hidro - phản ứng thế;
Bài tập áp dụng:
Các hoạt động yêu cầu học sinh thực hiện:
Thời gian
Hoạt động của G & H
Nội dung
25’
35’
G. Nêu tính chất vật lí của hidro ?
H. Nêu tính chất vật lí : tính tan, tỉ khối với không khí ?
G.Hãy nêu tính chất hoá học của hidro ?
H. Kể tính chất hoá học : Tác dụng với oxi, với hợp chất; lấy vd minh hoạ.
G.Hãy nêu khái niệm phản ứng oxi hoá khử ? lấy vd minh hoạ.
H. Đại diện phát biểu, bổ sung.
G. - Cho biết ng.liệu để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm ? viết PTHH minh hoạ ?
- Khái niệm phản ứng thế ? Cách thu khí?
H. - Kể ng.liệu để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm,
- Nêu khái niệm phản ứng thế, lấy vd minh hoạ, cách thu khí hidro.
A. Hidro – phản ứng oxi hoá khử :
1. Tính chất:
a. Tính chất vật lí: chất khí ít tan trong nước; nhẹ hơn không khí
b. Tính chất hoá học: (hidro có tính khử - đặt biệt ở nhiệt độ cao – tác dụng với oxi đơn chất và oxi trong hợp chất )
* Với oxi: to
2H2 + O2 à 2H2O
* Với hợp chất: (1 số oxit bazơ không tan như : CuO, Fe2O3, ZnO,…) tạo kim loại tương ứng (Cu, Fe, Zn,…) và nước.
to
Fe2O3 + 3H2 à 2Fe + 3H2O
ù Phản ứng oxi hoá khử : Là PƯHH , trong đó xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hoá .
Vd: to
2CuO + C à 2Cu + CO2
to
Fe2O3 + 3CO à 2Fe + 3CO2
2. Điều chế hidro - phản ứng thế:
a) Nguyên liệu: Dùng kim loại: Zn, Fe, Al, Mg tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng ) .
vd: 2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2
b) Khái niệm phản ứng thế : là PƯHH giữa đơn chất & hợp chất . Trong đó, nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất .
Vd: Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu
Zn + HCl à ZnCl2 + H2
c) Thu khí: 2 cách:
- Đẩy nước
- Đẩy không khí (ngửa ống nghiệm)
B. Bài tập áp dụng: sửa các bài tập SGK trong phần hidro.
ĐỀ KIỂM TRA 30’
Hoàn thành các PTHH sau & cho biết thuộc loại PƯHH nào ? (7đ)
Zn + HCl ---------> ZnCl2 + H2
Fe + Cl2 --------> FeCl3
Al + H2SO4 ------> Al2(SO4)3 + H2
CuO + H2 -------> Cu + H2O
CaCO3 --------> CaO + CO2
H2O --------> H2 + O2
Fe2O3 + CO ------> Fe + CO2
(3đ)
Dùng nhôm tác dụng hết với axit sunfuric (H2SO4) loãng thu được 3,36 lit khí hidro.
Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng ?
Khối lượng nhôm sunfat Al2(SO4)3 tạo thành là bao nhiêu ?
Cho: Al = 27 ; H = 1 ; S = 32 ; O = 16 .
ĐÁP ÁN
(7điểm)
Mỗi PTHH đúng (0,5đ)
Gọi tên đúng mỗi PƯHH (0,5đ)
(3đ)
Lập PTHH: 2Al + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 3H2 á (0,5đ)
0.1 0.05mol 0.15mol (0,5đ)
nH2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)
mAl = 0,1 x 27 = 2,7 (g) (1đ)
Khối lượng nhôm sunfat tạo thành:
mAl2(SO4)3 = 0.05 x 342 = 17,1 (g) (1đ)
Lớp tám 5
tt
Họ
Tên
Điểm
tt
Họ
Tên
Điểm
1
An
22
Nhân
2
Bắc
23
Nghĩa
3
Bích
24
Oanh
4
diệu
25
Phát
5
Đào
26
Phi
6
Đạt
27
Phong
7
Đức
28
Phượng
8
Giang
29
Quang
9
Hằng
30
Quí
10
Hân
31
Tài
11
Hiển
32
Tân
12
hiếu
33
Tuyên
13
hoa
34
Thái
14
Huy
x
35
Thành
15
Ng T. Ngọc
Huyền
36
Thoa
16
Huyền
x
37
Thủy
17
Kiều
38
Thương
18
Khải
39
Thy
19
Lân
40
Trang
20
Đức
Lợi
41
Vũ
21
Trần Ngọc
Lợi
File đính kèm:
- Bam sat tuan 26-27.doc