Câu 1 : (2,0 điểm)
Có 5 lọ mất nhãn chứa 5 dung dịch sau : NaI, KCl, KNO3, H2SO4, NaOH. Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết 4 dung dịch trên, viết phương trình phản ứng.
Câu 2. (3,0 điểm)
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thi chất lượng học kỳ 02 môn: hoá học thời gian làm bài: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 1
TRƯỜNG THPT NGÂN SƠN
THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 2
MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 : (2,0 điểm)
Có 5 lọ mất nhãn chứa 5 dung dịch sau : NaI, KCl, KNO3, H2SO4, NaOH. Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết 4 dung dịch trên, viết phương trình phản ứng.
Câu 2. (3,0 điểm)
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):
KClO3 O2 SO2 SO3 H2SO4 BaSO4
(6)
Fe2(SO4)3
Câu 3. (2,5 điểm)
Cho 5,5 gam hỗn hợp A gồm (Al và Fe) tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hãy:
a. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4 : (1,5 điểm)
a) Trong bình kín, thực hiện phản ứng sau :
SO2 + 2H2S ¾¾® 3S + H2O
Cho các dữ kiện :
Nồng độ
SO2
Lúc 10 s
0,2 mol/l
lúc 60 s
0,18 mol/l
Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo SO2 trong khoảng thời gian đó.
b) Cân bằng hoá học (thực hiện trong bình kín) dưới đây chuyển dịch như thế nào khi:
+ Tăng áp suất của hệ ?
+ Lấy bớt O2 ra khỏi bình phản ứng ?
2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) ; DH = -192 kJ
Câu 5: (1 điểm)
Cho m gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được sản phẩm khử duy nhất là 1,12 lít SO2 (đktc). Viết phương trình phản ứng và tính m.
(Cho Fe = 56; Mg = 24; H = 1; S = 32; O = 16, Ag = 108, Cu = 64, Al = 27)
---------------- HêẾT -------------------
Gíao viên coi thi không giải thích gì thêm
ĐỀ 1
Đáp án
Câu 1
(2 điểm)
+ dùng quỳ tím nhận biết được H2SO4 ( quỳ hoá đỏ) và NaOH (quỳ hoá xanh)
0,5 đ
+ dùng AgNO3 nhận biết 3 ống còn lại:
- Ốg có kết tủa màu vàng là KI:
AgNO3 + KI AgI + KNO3
0,5 đ
- Ốg có kết tủa màu trắng là NaCl:
AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
0,5 đ
- Ốg không có hiện tượng gì là Ca(NO3)2
0,5 đ
Câu 2
(3 điểm)
2KClO3 2KCl + 3O2
0,5 đ
O2 + S SO2
0,5 đ
2SO2 + O2 2SO3
0,5 đ
SO3 + H2O H2SO4
0,5 đ
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
0,5 đ
6H2SO4 đ + 2Fe Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,5 đ
Câu 3
(2,5 điểm)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
0,25 đ
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,25 đ
Đặt nAl = x, nFe = y, ta có:
Gt => 27x + 56y = 5,5 (I)
0,25 đ
nH2 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol
0,25 đ
=>
0,25 đ
=> x = 0,1 và y = 0,05
0,25 đ
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
=> %Al = (2,7.100%):5,5 = 49,1%
0,25 đ
0,25 đ
=> %Fe = 100 – 49,1 = 50,9%
0,5 đ
Câu 4
(1,5 điểm)
a/
0,5 đ
b/
+ Tăng áp suất của hệ cần bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
0,5 đ
+ Lấy bớt O2 ra khỏi bình phản ứng cần bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
0,5 đ
Câu 5
(1 điểm)
Cu + 2H2SO4 đ CuSO4 + SO2 + H2O
0,25 đ
0,5 đ
=> mCu = 64. 0,05 = 3,2 gam
0,25 đ
Người ra đề:
Hứa Việt Hưng
ĐỀ 2
TRƯỜNG THPT NGÂN SƠN
THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 2
MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 : (2,0 điểm)
Có 5 lọ mất nhãn chứa 5 dung dịch sau : KI, NaBr, HNO3, HCl, Ca(OH)2 . Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết 4 dung dịch trên, viết phương trình phản ứng.
Câu 2. (3,0 điểm)
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):
H2S SO2 H2SO4 FeSO4 BaSO4
(5) (6)
CuSO4
Câu 3. (2,5 điểm)
Cho 8,0 gam hỗn hợp A gồm (Mg và Fe) tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hãy:
a. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4 : (1,5 điểm)
a) Trong bình kín, thực hiện phản ứng sau :
Br2 + HCOOH ¾¾® 2HBr + CO2
Cho các dữ kiện :
Nồng độ
HBr
Lúc 10 s
0,01 mol/l
lúc 60 s
0,012 mol/l
Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo HBr trong khoảng thời gian đó.
b) Cân bằng hoá học dưới đây (thực hiện trong bình kín) chuyển dịch như thế nào khi:
+ Tăng áp suất của hệ ?
+ Lấy bớt NH3 ra khỏi bình phản ứng ?
N2 (k) + 3H2 (k) .2NH3 (k) ; DH < 0
Câu 5: (1 điểm)
Cho m gam Ag tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được sản phẩm khử duy nhất là 2,24 lít SO2 (đktc). Viết phương trình phản ứng và tính m.
(Cho Fe = 56; Mg = 24; H = 1; S = 32; O = 16, Ag = 108, Cu = 64, Al = 27)
---------------- HêẾT -------------------
Gíao viên coi thi không giải thích gì thêm
ĐỀ 2
Đáp án
Câu 1
(2 điểm)
+ dùng quỳ tím nhận biết được Ca(OH)2 (quỳ hoá xanh) và HCl, HNO3 (quỳ hoá đỏ) còn KI, NaBr quỳ không đổi màu.
0,25 đ
+ Dùng AgNO3 nhận biết HCl và HNO3:
- Ốg có kết tủa màu trắng là HCl:
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
0,5 đ
- Ốg không có hiện tượng gì là HNO3.
0,25 đ
+ Dùng AgNO3 nhận biết KI và NaBr
- Ốg có kết tủa màu vàng (đậm) là KI:
AgNO3 + KI AgI + KNO3
0,5 đ
- Ốg có kết tủa màu vàng (nhạt) là NaBr:
AgNO3 + NaBr AgBr + NaNO3
0,5 đ
Câu 2
(3 điểm)
2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O
0,5 đ
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
0,5 đ
Fe + H2SO4 l FeSO4 + H2
0,5 đ
FeSO4 + BaCl2 BaSO4 + FeCl2
0,5 đ
Cu + 2H2SO4 đ CuSO4 + SO2 + H2O
0,5 đ
CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2
0,5 đ
Câu 3
(2,5 điểm)
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
0,25 đ
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,25 đ
Đặt nMg = x, nFe = y, ta có:
Gt => 24x + 56y = 8 (I)
0,25 đ
nH2 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol
0,25 đ
=>
0,25 đ
=> x = 0,1 và y = 0,1
0,25 đ
MMg = 0,1.24 = 2,4 gam
=> %Mg = (2,4.100%):8 = 30%
0,25 đ
0,25 đ
=> %Fe = 100 – 30 = 70%
0,5 đ
Câu 4
(1,5 điểm)
a/
0,5 đ
b/
+ Tăng áp suất của hệ cần bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
0,5 đ
+ Lấy bớt NH3 ra khỏi bình phản ứng cần bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
0,5 đ
Câu 5
(1 điểm)
2Ag + 2H2SO4 đ Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
0,25 đ
0,5 đ
=> mAg = 108. 0,2 = 21,6 gam
0,25 đ
Người ra đề:
Hứa Việt Hưng
Ma trận hai chiều
Néi dung kiÕn thøc
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông
Tæng ®iÓm
TL
TL
TL
Halogen và hợp chất của halogen
- Bài toán nhận biết ion clorua.
- Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với axit clohiđric.
5,67 đ
56,67%
1 câu
2,0 điểm (20%)
1 câu
2,5 điểm (25%)
Oxi – lưu huynh và hợp chất của chúng
- Viết các phương trình phản ứng hoá học thể hiện quá trình sản xuất axit sunfuric, tính chất của axit sunfuric
Bài toán kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc.
4,33 đ
43,33%
1 câu
3 điểm (30%)
1 câu
1 điểm (10%)
Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
Nội dung nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ-Sa-Tơ-Liê
-Xác định chiều chuyển dịch cân bằng khi thay đổi một số yếu tố trong hệ cân bằng.
- Tính được tốc độ phản ứng trung bình của phản ứng khi biết nồng độ chất cụ thể
1 câu; 1,5 điểm; (15%)
Tæng ®iÓm
1 câu
3 điểm (30%)
2 câu
3,5 điểm (35%)
2 câu
3,5 điểm (35%)
10điểm (100%)
File đính kèm:
- thi hoc ky 2 co dap an va thang diem.doc