A – MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi,các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ hình, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ gác lồi.
* Kỷ năng:
- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản
B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, SGK
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng, SGK
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
97 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế bài giảng hình học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Chương I : Tứ giác
Tiết 1: tứ giác
A – Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi,các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ hình, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ gác lồi.
* Kỷ năng:
- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản
B – Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, SGK
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng, SGK
C – Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Giới thiệu chương
(3 phút)
- Yêu cầu nội dung kiến thức.
- Các kĩ năng vẽ hình, tính toán, đo đạc gấp hình, kĩ năng lập luận chứng minh hình học
* Hoạt động 2: Định nghĩa (20 phút)
- GV: Đưa hình vẽ lên bảng phụ
? Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng của mỗi hình
? Mỗi hình a, b, c gồm 4 đoạn thẳng:
AB; BC; CD; DA có đặc điểm gì?
- GV: Mỗi hình a, b,clà một tứ giác ABCD
? Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào?
? Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự đặt tên.
? Từ định nghĩa cho biết hình c có phải là tứ giác không? tại sao?
- GV: Giới thiệu cách gọi tên 1 tứ giác, các đỉnh, cạnh, góc của tứ giác
Yêu cầu HS trả lời ? 1 SGK
GV giới thiệu tứ giác ABCD hình a là tứ giác lồi.
? Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS lếy 1 điểm nằm trong, nằm ngoài tứ giác.
? Chỉ ra 2 góc đói nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo
* Hoạt động 3:
Tổng các góc của một tứ giác (7 phút)
? Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu?
? Vậy tổng các góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu? giải thích
- GV: đây là định lí nêu lên tích chất về góc của một tứ giác
? Có nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác
* Hoạt động 4: Củng cố (13 phút)
Bài tập 1 tr 66 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
? 4 góc của tứ giác có thể đều nhọn, đều tù hay đều vuông không?
Bài tập 2: Cho tứ giác ABCD có A= 650,
B = 1170 , C = 710, Tính số đo của góc ngoài tại đỉnh D
* Hoạt động 5: HD học ở nhà (2 phút)
- Kiến thức ôn tập: Học thuộc các ĐN, ĐL trong bài . Chứng minh ĐL tổng các góc của 1 tứ giác
- Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 tr 66, 67 SGK. Bài 2, 9 tr 1 SBT
- HS nhe GV nêu vấn đề.
- HS: Hình a, b, c gồm 4 đoạn thẳng:
AB; BC; CD; DA
- HS: ở mỗi hình a, b, c đều có a4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA khép kín, trong bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đoạn thẳng
- HS: Nêu định nghĩa SGK và ghi vào vở
- 1HS lên bảng vẽ hình
- HS : Hình d không phải là tứ giác vì các đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên một đường thẳng.
- HS: Trả lời miệng
- HS: Trả lời theo định nghĩa SGK
vẽ hình
- HS: Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800.
- HS: Tônge các góc trong một tứ giác bằng 3600 . Vì
1 HS lên bảng trình bày giải thích
- HS: Nêu phát biểu định lí SGK
HS: hai đường chéo của tứ giác cắt nhau
Mỗi HS trả lời một phần
- HS: lên bảng vẽ hình và lamg bài tập
ĐS: D = 730
Ngày soạn:
Tiết 2: Hình thang
A – Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
- HS biết chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông biết tính số đo của các góc hình thang, hình thang vuông
* Kỷ năng:
- HS biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang, rèn luyện tư duy linh hoạt trong nhận diện hình thang
B – Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, SGK
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng, SGK
C – Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút)
? HS1: Nêu định nghĩa tứ giác ABCD
Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào
vẽ tứ giác lồi ABCD , chỉ ra các yếu tố cảu nó?
? HS2: Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác
Cho hình vẽ: Tính góc C
? Có nhận xét gì về tứ giác ABCD
* Hoạt động 2: Định nghĩa (18 phút)
- GV: Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang.
GV yêu cầu HS xem tr 96 SGK
? 1HS đọc định nghĩa hình thang
- GV: Vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ bằng thước và ê ke
GV ghi bảng.
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB; CD cạnh đáy; BC; AD cạnh bên
- GV: Yêu cầu HS thực hiện ? 1 SGK
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 SGK
cho HS hoạt động nhóm.
GV vẽ hình lên bảng
Yêu cầu HS viết GT, KL và trình bày chứng minh.
- GV nêu tiếp yêu cầu:
Từ kết quả ? 2 hãy điền tiếp vào chổ … để có câu đúng.
+ Nếu một hình thang có hai cạnh bên // thì …
+ Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì….
* Hoạt động 3: Hình thang vuông
(7 phút)
? Vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
? Hình thang em vừa vẽ được gọi là hinhg thang gì
? Để chừng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì?
* Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
Bài tập 6 tr 70 SGK
GV cho HS thực hiện trong 3 phút
Bài tập 7 tr 71 SGK
GV cho 1 HS đứng tại chổ trả lời
* Hoạt động 5: HD học ở nhà (2 phút)
- Kiến thức ôn tập: Nắm vững ĐN hình thang, HT vuông, Ôn ĐN,TC tam giác cân
- Bài tập về nhà: 7;8;9 SGK; 11,12 SBT
- HS1: Lên bảng trả lời
- HS2: lên bảng thực hiện
ĐS: Góc C = 500
- HS: Tứ giác ABCD có AB // CD
- 1HS đọc định nghĩa hình thang SGK
- HS: Vẽ hình vào vở
- HS: Trả lời…
- HS: Làm bài theo nhóm
2 nhóm đại diện lên trình bày.
- HS:
+ Nếu một hình thang có hai cạnh bên // thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau
+ Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên // và bằng nhau
- HS: Vẽ hình vào vở
( NP // MQ; M = 900 )
- HS: TA chứng minh cho tứ giác đó có hai cạnh // và có 1 góc bằng 900
- 1HS đọc đề bài và trả lời
- 1 HS trả lời:
x = 1000 ; y = 1400
Ngày soạn:
Tiết 3: Hình thang cân
A – Mục tiêu:
* Kiến thức :
- Học sinh nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân
* Kỷ năng:
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B – Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, SGK
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng, SGK
C – Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên // hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau,
HS2: Chữa bài tập 8 tr 71 SGK
* Hoạt động 2: Định nghĩa (12 phút)
GV: Trong hình thang có một dạng hình thang thường gặp đố là hình thang cân. Khác với tam giác cân hình thang cân được định nghĩa theo góc
Hình thang ABCD (AB // CD) trên hình 23 là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân ?
- GV: Hướng dẫn HS vẽ hình thang cân dựa vào định nghĩa
+ Vẽ đoạn thẳng DC (đáy DC)
+ Vẽ xDC (thường vẽ D < 900
+ Vẽ DCy = D
+ Trên tia Dx lấy điểm A ( A ạ D)
+ AB // DC ( B ẻ Cy)
? Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào
? Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB; CD) thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân.
GV cho HS thực hiện ? 2 SGK
* Hoạt động 3: Tính chất (14 phút)
? Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân.
GV đó chính là nội dung định lí 1
? Hãy nêu nội dung định lí dưới dạng GT, KL và tìm cách chứng minh trong 3 phút.
? một HS lên bảng trình bày
? Tứ giác ABCD sau có fhải là hình thang cân không ? Vì sao?
Từ đó ra rút ra chú ý (SGK)
? Hai đường chéo của HTC có tính chất gì
? Vẽ hình, viết GT, KL và chứng minh định lý
* Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết
(7 phút)
GV ch HS thực hiện ? 3 SGK làm theo nhóm trong 3 phút
GV đưa nội dung định lí 3 tr 74 SGK
GV nói : Về nhà các em làm bài tập 18 là chứng minh định lí này
? Định lí 2 và 3 có quan hệ gì?
? Có những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân
* Hoạt động 5: Củng cố (3 phút)
? Qua giờ học chúng ta cần ghi nhớ nội dung kiến thức nào
* Hoạt động 6: HD học ở nhà (1 phút)
- Kiến thức ôn tập: ĐN, TC h/ thang cân
- Bài tập về nhà: 11 - 16 tr 74 SGK
2 HS đồng thời lên bảng kiểm tra
- HS: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- HS: Vẽ hình thang cân vào vở theo hướng dẫn của GV.
- HS:
HS lần lượt đứng tai chổ trả lời
Hình 24 a, c, d là hình thang cân
Hình 24 b không phải là hình thang cân
Hai góc đối của hình thang cân bù nhau
HS trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.
HS:
GT ABCD là hình thang cân (AB//CD)
KL AD = BC
Vẽ AE // BC, chứng minh DADE cân
ị AD = AE BC
- HS cả lớp cùng thực hiện
- HS lên bảng trình bày.
- HS: Đó là định lí thuân và đảo của nhau
- HS: Trả lời .
HS nêu lai nội dung chính của bài học
Ngày soạn:
Tiết 4: luyện tập
A – Mục tiêu:
* Kiến thức :
- Học sinh được khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân ( định nghĩa, tính chất và cách nhận biết)
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài , kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, nhận dạng hình, tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B – Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, SGK
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng, SGK
C – Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân
HS2: Chữa bài tập 15 tr 75 SGK
GV vẽ sẵn hình và gT, KL của bài toán lên bảng phụ
* Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
Bài tập 16 tr 75 SGK
GV cùng HS vẽ hình
GV so sánh bài tập 15
? Để chứng minh BECD là hình thang cân
ta chứng minh điều gì?
Bài tập 18 tr 75 SGK
Chứng minh định lí:
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập trong 7 phút rồi cho đại diện các nhóm lên trình bày.
Bài tập 31 tr 63 SBT
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình.
? Muốn chứng minh OE là đường trung trực của đáy AB ta cần chứng minh điều gì
? Tương tự muốn chứng minh OE là đường trung trực của DC ta cần chứng minh điều gì?
? Hãy chứng minh các cặp đoạn thẳng đó bằng nhau
* Hoạt động 3: HD học ở nhà (2 phút)
- Kiến thức ôn tập: ĐN, TC nhận xét, dấu hiệu nhận biết HT, HT cân
- Bài tập về nhà: 17; 19 tr 75 SGK;
28; 29; 30 SBT.
- HS1: lên bảng trả lời
- HS2:
Ta có DABC cân tại A
AD = AE ị DADE cân tại A
ị DE // BC
HS:
Vẽ hình, viết GT, Kl
- HS: Ta cần chứng minh AD = AE
a) Xét DABD và DACE có:
AB = AC (gt)
ị DABD = DACE (g.c.g)
ị AD = AE
ị ED // BC và có
ị BEDC là hình thang cân
- HS:
Lên bảng vẽ hình viết GS, Kl
Hình thang ABCD (AB // CD)
GT AC = BD; BE//AC, Ẻ DC
a) DBDE cân
KL b) DACD = D BDC
c) Hình thang ABCD cân
HS: làm bài theo nhóm
Mỗi đại diện 1 nhóm lên trình bày 1 câu
- 1HS lên bảng vẽ hình
HS: Ta cần chứng minh
OA = OC; ED = EB
- Ta cần chứng minh
OD = OC; ED = EC
1 HS lên bảng thực hiện chứng minh
Cả lớp cùng làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn
Ngày soạn:
Tiết 5: Đường trung bình của tam giác
A – Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa và các định lý 1,2 về đường trung bình của tam giác.
- Vận dụng các định lý trong bài học để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý.và vân dụngk định lý đã học vào giải bài toán.
B – Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Bảng nhóm.
C – Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút)
- GV yêu cầu kiểm tra một HS
? Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
? Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB vẽ đường thẳng xy đi qua D và //AB cắt AC tại E
? Quan sát hình vẽ, đo đạc và cho biết dự đoán về vị trí của E trên hình vẽ.
* Hoạt động 2: Định lý 1 (10 phút)
- GV yêu cầu một học sinh đọc định lý 1
- GV phân tích nội dung định lý và vẽ hình.
? Nêu GT, Kl và chứng minh định lý
- GV: Ghi tóm tắt các bước chứng minh
* Hoạt động 3: Định nghĩa (5phút)
- GV: D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC, đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC.
? Thế nào là đường trung bình của một tam giác?
? Trong một tam giác có mấy đường trung bình ?
* Hoạt động 4: Định lý 2 (12 phút)
- GV: Yêu cầu HS thực hiện ? 2 (SGK)
- GV: Bằng đo đạc các em đi đến nhận xét đó, nó chính là nội dung cvủa định lý 2
- GV: Vẽ hình lên bảng.
? Yêu cầu 1 HS nêu GT, KL và tự đọc phần chứng minh trong 3 phút.
- GV: Cho học sinh thực hiện ? 3 (SGK)
? Tính độ dài BC trên hình 33 tr67 SGK
- GV: Đưa đề bài và hình vẽ bằng bảng phụ.
* Hoạt động 5: Luyện tập- cũng cố
(11 phút)
? Làm bài tập 1 trang 79 SGK
? Làm bài tập 2 trang 80 SGK
? Bài tập 3:
* Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà
(2 phút)
* Kiến thức ôn tập: Cần nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, hai định lý trong bài học.
* Bài tập về nhà: 21 tr 79 SGK
34, 35, 36 tr 64 SBT
- HS: Lên bảng phát biểu
Cả lớp cùng thực hiện yêu cầu 2
- HS: Dự đoán E là trung điểm của AC
- Học sinh vẽ hình vào vở
GT DABC; AD =DB; DE // BC
KL AE = EC
1HS: lên bảng chứng minh định lý
- HS: Nêu định nghĩa đương trung bình của tam giác (SGK)
- HS: Trong một tam giác có 3 đường trung bình.
- HS: Cả lớp thực hiện.
Nhận xét: ADE = B và DE = 1/2 BC
- HS nêu:
GT DABC; AD = BD; AE = EC
KL DE// BC; DE = 1/2 BC
- HS: nêu cách giải.
DABC có: AD = BD (gt)
AE = EC (gt)
ị DE là đương trung bình của DABC
ị DE = 1/2 BC
ị BC = 2.DE = 2. 50 = 100 (m)
Vậy khỏang cách giữa hai điểm B và C là 100 (m)
- HS: Sử dụng hình vẽ sẵn trong SGK, trả lời miệng.
- HS: Lên bảng trình bày
- HS: Trả lời miệng
Ngày soạn:
Tiết 6: Đường trung bình của hình thang
A – Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa và các định lý về đường trung bình của hình thang.
- Vận dụng các định lý trong bài học để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý.và vân dụng định lý đã học vào giải bài toán.
B – Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, compa
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa
C – Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút)
- GV: nêu yêu cầu kiểm tra
? HS1: Phát biểu định nhĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, vẽ hình minh hoạ.
? Cho hình thang ABCD ()AB//CD)
Tính x,y = ?
- GV: Giới thiệu đường EF ở hình trên chính là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy như thế nào là đường trung bình của hình thang và đường trung bình của hình thang có tính chất gì?
* Hoạt động 2: Định lý (10 phút)
- GV: Yêu cầu HS thực hiện ?4 SGK
? Có nhận xét gì về vị trí điểm I trên AC, điẻmm F trên BC.
- GV: Nêu định lý 3 SGK
? Yêu cầu 1HS nêu GT, KL của định lý
? Chứng minh miệng định lý
* Hoạt động 3: Định nghĩa (7 phút)
- GV: Từ hình vẽ trên đoạn thẳng EF là đường trung bình của hình thang. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang?
? Hình thang có mấy đương trung bình.
* Hoạt động 4: Định lý 4 (15 phút)
- GV: Qua bài tâp kiểm tra các em thử dự đoán xem đường trung bình của hình thang có tính chất gì ?
? GV: Nêu tính chất (định lý 4 – SGK)
- GV: Yêu cầu HS làm ? 5 SGK
* Hoạt động 5: Củng cố (6 phút)
- GV: Nêu câu hỏi củng cố: Các câu sau đùng hay sai ?
? Đường TB của HT là đoạn thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh bên của HT.
? Đường TB của HT đi qua trung điểm hai đường chéo của hình thang.
? Đường TB của HT // với hai đáy và băng nữa tổng của hai đáy
? Làm bài tập 24 tr 80 SGK
* Hoạt động 5: HD học ở nhà (6 phút)
- Kiến thức ôn tập: Nắm vững định nghĩa và định lý về đường trung bình của hình thang
- Bài tập về nhà: 23, 25, 26 tr80 SGK
37, 38, 40 tr 64 SBT
- 1HS: Lên bảng trả lời theo SGK
- HS: Cả lớp cùng thực hiện. 1HS lên bảng trình bày.
DACD có EM là đường trung bình
ị EM = 1/2 DC
ị y = DC = 2 EM = 2.2cm = 4 cm
DACB có MF là đường trung bình
ị MF = 1/2 AB
ị x = AB = 2MF = 2.1cm = 2cm
- HS: 1HS đọc to đè bài.
-1HS lên bảng thực hiện vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở.
- 1 HS đọc lai định lý
- HS nêu GT, KL của định lý
BCD là hình thang (AB//CD)F // CD
vẽ hình vào vở.ủa hình thang có tính chất gì?
ABCD là hình thang (AB//CD)
GT AE = ED, EF // AB, EF // CD
KL BD = FC
- 1 HS chứng minh miệng định lý, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS: Nêu định nghĩa theo SGK
- HS: Nếu hình thang có 1 cặp cạnh // thì có 1 đường, nếu coa 2 cặp cạnh // thì có 2 đường.
- HS : Trả lời ….
- HS: Nêu GT, KL của định lý và xem phần chứng minh SGK
- HS: Làm theo nhóm
ĐS: x = 40 m
- HS: Trả lời..
- Sai
- Đúng
- Đúng
- 1HS lên bảng làm bài tập.
CI là đường trung bình của hình thang ABKH
ị CI = (AH + BH ) : 2
= ( 12 + 20 ) : 2 = 16 cm
Ngày soạn:
Tiết 7: luyện tập
A – Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS được khắc sâu kiến thức về đương trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình rõ, chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình
- Rèn kĩ năng tính toán, so sánh đọ dài đoạn thẳng, chứng minh hình học.
B – Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, compa, SKG, SBT
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa, SKG, SBT
C – Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra (6 phút)
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
? HS1: So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang,
vẽ hình minh hoạ.
- GV: Chốt lại vấn đề và cho điểm
* Hoạt động 2: Luyên tập
Bài tập cho hình vẽ sẵn (12 phút)
Bài tập 1: Cho hình vẽ.
a) Quan sát hình vẽ rồi cho biết giả thiết của bài toán.
b) Tứ giác BMNI là hình gì ?
Bài tập 2: Cho hình vẽ.
Chứng minh: a) AI = IM
? Trong DBDC có nhận xét gì về đoạn thẳng EM
* Hoạt động 3: Luyên tập
Bài tập có kĩ năng vẽ hình (20 phút)
Bài tập 27 tr 80 SGK:
- GV: Yêu cầu 1HS đọc to đề bài.
? Hãy vẽ hình của bài toán.
? Nêu GT, KL của bài toán.
- GV: Tóm tắt GT, KL lên bảng
- GV: Cho HS suy nghĩ 3 phút, sau đó gọi một HS trả lời miệng câu a
b) GV: gợi ý HS xét hai trương hợp:
- E, K, F không thẳng hàng
- E, K, F thẳng hàng
* Hoạt động 4: Củng cố (5 phút)
- GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang.
* Hoạt động 5: HD học ở nhà (2 phút)
- GV hướng dẫn làm bài tập 28 tr80 SGK
- Bài tập về nhà: - Ôn tập các bài tập dựng hình đã học.
Làm BT: 37; 38; 41; 42 SBT
- 1 HS: Lên bảng trả lời,
- HS khác nhận xét.
- HS: Trả lời…
a) Cho DABC, B = 900, M, N, I lần lượt là trung điểm cỉa AD, AC, DC.
b) Tứ giác BMNI là hình thang cân vì:
+ MN là đường trung bình của DADC
ị MN // DI hay MN // BI
ị BMNI là hình thang.
- HS: Quan sát hình vẽ nêu GT, Kl của bài toán.
- HS: Trả lời miệng.
Cả lớp nghi vào vở
+ DBDC có EM là đường trung bình
ị EM // DC hay EM // DI (1)
+ DAEM có D là trung điểm của AE (2)
Từ (1) và (2) ị I là trung điểm của AM
ị AI = IM
- 1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng vẽ hình
- HS: Do E, F, K là trung điểm của AD; BC; AC.
ị EK là đường TB của DADC
ị EK = 1/2 CD
KF là đường TB của DACB
ị KF = 1/2 AB
-1HS lên bảng trình bày
+ Nếu E, K, F không thẳng hàng
DEKF có EF < EK + KF
ị EF < DC/2+AB/2
EF < (DC + AB)/2 (1)
+ Nếu E, K, F thẳng hàng thì
EF = EK + KF
EF = ( AB + CD) / 2 (2)
Từ (1) và (2) ta có: EF < (DC + AB)/2
Ngày soạn:
Tiết 8: dựng hình bằng thước và compa
A – Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần: cách dựng và chứng minh.
- HS biết cách sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, có ý thức vân dụng hình vào thực tế.
B – Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, compa, SKG
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa, SKG
C – Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1:
1.Giới thiệu bài toán dựng hình (5 phút)
- GV: Chúng ta đã biết vẽ hình bằng nhiều dụng cụ: thước thẳng, compa, thước đo góc… Ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng thước và compa.
? Thước thẳng có tác dụng gì
? Compa có tác dụng gì?
* Hoạt động 2:
2. Các bài toán dựng hình đã biết
(13 phút)
? Qua trương trình hình học lớp 6,7 với thước và compa ta đã biết cách giải các bài toán dựng hình nào?
- GV: Hướng dẫn HS ôn lại cách dựng:
+ Một góc bằng một góc cho trước.
+ Dựng một đường thẳng//với đt cho trước.
+ Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng.
+ Dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho.
- GV: Ta được phép sử dụng các bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác. Cụ thể xét bài toán dựng hình thang.
* Hoạt động 3: 3. Dựng hình thang
(20 phút)
Xét ví dụ: tr 82 SGK
- GV: Thông thường để tìm ra cách dựng hình, người ta vẽ phác hình cần dựng với các yếu tố đã cho. Từ đó nhìn vào hình phân tích tìm yếu tố nào dựng được ngay, những điểm còn lại cần thoả mãn đk gì.
a) Phân tích.
GV vẽ hình lên bảng
? Quan sát hình cho biết tam giác nào dựng được ngay ? vì sao?
GV nối A với C
? Sau khi dựng song DACD thì đỉnh B được xác định như thế nào?
b) Cách dựng.
GV: Dựng hình băng thước kẻ, compa theo từng bước và yêu cầu HS dựng hình vào vở.
? Tứ giác ABCD dựng trên có thoả mãn tất cả yêu cầu của bài không?
- GV: Đó chính là nội dung bước chứng minh
c) Chứng minh (SGK)
d) Biện luận
? Ta có thể dựng được bao nhiêu hình thang thoả mãn điều kiện trên.
GV: chốt lại các bước giải bài toán dựng hình
* Hoạt động 4: 4. Luyện tập (5 phút)
Bài tập 31 tr 83 SGK
? GV vẽ phác hình lên bảng yêu cầu học sinh phân tích chỉ ra yếu tố nà dựng được
* Hoạt động 5: HD học ở nhà (2 phút)
- Kiến thức ôn tập: Ôn các BT dựng hình
- Bài tập về nhà: 29;30;31;32 tr 83 SGK
- HS nghe GV trình bày.
- HS trả lời…
- HS: Nêu các bài toán dựng hình đã biết
(tr 81, 82 SGK)
- HS: dựng hình theo hướng dẫn của GV
- 1HS đọc đề bài
Dựng hình thang ABCD biết đáy:
AB = 3 cmvà CD = 4 cm, cạnh bên AD = 5cm góc D = 700
- HS: DACD dựng được vì biết hai cạnh và góc xen giữa.
- HS: Đỉnh B phải nằm trên đường thẳng đi qua A và // DC; B cách A một khoảng bằng 3cm.
- HS: Dựng hình vào vở và ghi các bước dựng như hướng dẫn của GV.
- HS: Tứ giác ABCD là hình thang vì có AB // CD. Thoả mãn tất cả các yếu tố trên
- HS: Ghi bước chứng minh vào vở
- HS: Chỉ một hình thang. Vì DACD và điểm B dựng được là duy nhất
- HS: DACD và đỉnh B dựng được
HS về nhà trình bày
Ngày soạn: 20/9/08
Tiết 9: luyện tập
A – Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Cũng cố cho HS các phần của một bài toán dựng hình
- HS biết phác hình để phân tích miệng bài toán, biết trình bày phần cách dựng và chứng minh.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, có ý thức vân dụng hình vào thực tế.
B – Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, compa, SKG, SBT
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa, SKG, SBT
C – Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1: Một bài toán dựng hình cần làm những phần nào ? Phải trình bày những phần nào?
HS2: Chữa bài tập 31 tr 83 SGK.
* Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
Bài tập 32 tr 83 SGK
? Hãy dựng một góc bằng 300 (chỉ dùng thước thẳng và compa)
? Hãy dựng góc 600 cho trước
? Để dựng góc 300 thì làm như thế nào?
Yêu cầu 1HS lên bảng thục hiện
Bài tập 34 tr 83 SGK.
Dựng hình thang ABCD biết góc D = 900 , đáy CD = 3cm, cạnh AD = 2cm; BC = 3cm
GV: Yêu cầu cả lớp vẽ phác hình cần dựng.
? Tam giác nào dựng được ngay?
? Đỉnh B dựng như thế nào?
GV: Cho độ dài các cạnh trên bảng.
? Có bao nhiêu hình thỏa mãn các điều kiện của bài.
GV: Vậy bài toán có hai nghiệm hình
Bài tập: Dựng hình thang ABCD biết
AB = 1,5cm; ; Dc = 4,5 cm
GV: Cùng vẽ phác hình với HS lên bảng
? Quan sát hình vẽ phác có tam giác nào dựng được ngay?
? Vẽ thêm đường phụ nag để coa tam giác dựng được.
* Hoạt động 3: HD học ở nhà (2 phút)
- Kiến thức ôn tập: Nắm vững các bước giải một bài toán dựng hình, rèn kỉ năng dựng hình bằng thước và compa
- Bài tập về nhà:46
File đính kèm:
- GA HINH HOC 8 CKT chi viec in.doc