Thiết kế bài giảng ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 3 - Trường THCS Phan Thúc Duyện năm học 2013 - 2014

I/Mục tiêu cần đạt: Giúp HS

Kiến thức:

- Khái niệm về ca dao, dân ca

- Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình

Kĩ năng:

Đọc- hiểu và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình

II/Chuẩn bị:

 1).Giáo viên: Đọc kỹ SGK, SGV

 2)Học sinh :

III/Tiến trình tổ chức dạy và học:

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài giảng ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 3 - Trường THCS Phan Thúc Duyện năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần3 Tiết 9 NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH Ngày soạn: 30 /8/10 Ngày giảng: 6/9/10 I/Mục tiêu cần đạt: Giúp HS Kiến thức: - Khái niệm về ca dao, dân ca - Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình Kĩ năng: Đọc- hiểu và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình II/Chuẩn bị: 1).Giáo viên: Đọc kỹ SGK, SGV 2)Học sinh : III/Tiến trình tổ chức dạy và học: 1)Ổn định: 2)Kiểm tra bài cũ: Trong VB cuộc chia tay của những con búp bê đã xảy ra những cuộc chia tay nào? Những con búp bê có chia tay không , từ đó em hãy giải thích nhan đề của truyện Qua VB tác giả muốn gởi đến chúng ta thông điệp nào? 3)Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu:Tạo tâm thế Phương pháp:thuyết giảng Thời gian:2p Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. Mục tiêu:Tìm Phương pháp:Hỏi đáp, thuyết giảng Thời gian: 8 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: * Ca dao: là những bài thơ dân gian do ND LD sáng tạo nên, phần lớn là thơ lục bát phản ánh đời sống, tâm hồn của họ Hoạt động 2: ? Bài ca dao là lời của ai? Nói với ai? Hình thức? ? Bài ca dao đã diễn tả tình cảm gì? ? Chỉ ra cái hay của ngôn ngữ, hình ảnh, âm điệu của bài ca dao này? ? Bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để biểu hiện công lao to lớn của cha mẹ? ? Từ láy “mênh mông” diễn tả thêm ý gì khi nói về công ơn cha mẹ? ? Từ nào trong câu ca dao nói lên lời khuyên tha thiết của cha mẹ? ? Em còn biết những câu ca dao nào nữa nói về công ơn trời biển của cha mẹ? Hoạt động 3: ? Bài ca dao là tâm trạng của ai? ? Chủ thể trữ tình ? Tâm trạng đó được bộc lộ thật xúc động và thấm thía qua lời ca nhờ những chi tiết ntn? ? Tâm trạng đó gắn với thời gian nào? - Điệp từ “chiều chiều” --> sự triền miên của thời gian và tâm trạng ? Không gian diễn ra tâm trạng? - Người phụ nữ đứng như tạc tượng vào không gian, nỗi buồn nhớ trào dâng trong lòng ? Người con gái mang nỗi niềm gì? ? Nỗi nhớ ấy được đặc biết diễn tả bằng động từ gì? --> Bài ca giản dị, mộc mạc mà đau khổ, xót xa Hoạt động 4: ? Bài ca dao thứ 3 diễn tả điều gì? ? Những tình cảm đó được diễn tả ntn? Có gì độc đáo? - Nhìn những sự vật đó mà trong lòng cháu trào lên nỗi nhớ thương, lòng yêu kính da diết, lắng sâu. ? Đọc câu ca dao, em bắt gặp lối nói rất quen thuộc nào trong ca dao? HĐ5: Bài 4 ? Nội dung bài ca dao? ? tình cảm anh em thân thương được diễn tả ntn? Tìm từ ngữ diễn tả? ? Để diễn tả sự gắn bó của anh em trong gia đình, ca dao đã sử dụng cách nói nào? ? Bài ca dao khuyên nhủ điều gì? ( câu cuối) ? Những biện pháp nghệ thuật nào được 4 bài ca dao sử dụng? HĐ6; HDHS luyện tập Dân ca: là những bài hát trữ tình dân gian của mỗi miền quê. Dân ca có lời thơ là ca dao --> cả 2 đều thuộc thể loại thơ trữ tình H- Đọc bài ca dao 1 - Lời của người mẹ nói với con qua điệu hát ru - Công lao trời biển của cha mẹ đối với con và bổn phận của kẻ làm con trước công lao to lớn ấy - Sử dụng lối ví von quen thuộc của ca dao, lấy những cái to lớn, mênh mông, vĩnh hằng của tự nhiên để so sánh với công cha, nghĩa mẹ. Đây là những biểu tượng truyền thống của văn hoá phương Đông, nó là cảm nghĩ dân gian, dễ hiểu, thấm sâu - Diễn tả công lao của cha mẹ vô cùng to lớn, bao la. - “Cù lao chín chữ” --> hình ảnh quen thuộc nói lên lòng biết ơn sâu nặng của con đối với cha mẹ, tăng thêm âm điệu tôn kính, nhắn nhủ, tâm tình của câu hát. “Công cha ... đạo con” H- Đọc bài ca dao 2 - Tâm trạng, nỗi lòng người con gái lấy chồng xa quê nhớ mẹ nơi quê nhà. Đó là nỗi buồn xót xa, sâu lắng, đau tận trong lòng, âm thầm không biết chia sẻ cùng ai. - buổi chiều là lúc gợi cái tàn lụi, gợi buồn, gợi tình thương nhớ. Chiều là thời điểm của sự trở về vậy mà người con gái vẫn bơ vơ nơi quê người. - “ngõ sau” vắng lặng, heo hút --> gợi cảnh ngộ cô đơn của thân phận người phụ nữ dưới chế độ phong kiến - Nhớ về quê mẹ mà thấy mình lẻ loi, đau xót. - “Trông về” --> 1 cái nhìn đăm đắm, đầy thương nhớ . “Ruột đau chín chiều” --> cách nói rất cụ thể về nỗi đau quặn lòng da diết H- Đọc bài 3 - Dùng 1 sự vật rất bình thường để nói lên nỗi nhớ và lòng kính yêu Nuột lạt gợi nhớ đến công lao của ông bà đã xây dựng ngôi nhà ... Nuột lạt còn đó mà ông bà đã đi xa --> biểu tượng của sự kết nối bền chặt như tình cảm huyết thống _ So sánh tăng cấp “ bao nhiêu.... bấy nhiêu” --> Lòng biết ơn ông bà vô hạn của con cháu --> câu ca dao nói lên 1 tình cảm đẹp của con người Vn. Có hiếu thảo với cha mẹ thì mới biết “ nhớ” ông bà tổ tiên H đọc bài ca dao 4 - Cùng chung--> điệp 2 lần làm nổi bật mqh rất thân thiết của anh em trong gia đình - So sánh hình ảnh: như thể tay chân. H/ả mang đậm màu sắc dân gian--> anhem phải biết yêu thương nhau gắn bó đỡ đần nhau - Anh em ruột thịt có biết yêu nhau hoà thuận thì cha mẹ với “vui vầy”, sống hạnh phúc. --> Cách sống, cách cư xử đầy tình nghĩa tốt đẹp của anh em trong gia đình - Thể thơ lục bát, giọng điệu tâm tình, h/ả truyền thống, lối diễn đạt bình dị H- Đọc biểu cảm, gạch chân các từ ghép - Đọc Bài đọc thêm: Nhớ công ơn cha mẹ, nhớ thương mẹ già, biết ơn ông bà tổ tiên, tình nghĩa anh em là những tình cảm gia đình, là bài học đạo lý làm người --> tình cảm gia đình là 1 trong những tình cảm đẹp của con người VN để chúng ta tự hào trân trọng . I/ Khái niệm ca dao, dân ca II/ Tìm hiểu những bài ca dao * Bài 1 Bài thơ diễn tả công lao trời biển của cha mẹ đối với con và bổn phận của kẻ làm con trước công lao to lớn ấy. --> Bài học về đạo làm con thật vô cùng sâu xa, thấm thía * Bài 2 Tâm trạng nỗi lòng của người con gái đi lấy chồng xa quê, nhớ thương mẹ già - Nỗi buồn xót xa, sâu lắng * Bài 3 - Nỗi nhớ và sự kính yêu đối với ông bà * Bài 4 Tình cảm anh em thân thương trong 1 nhà - Nhắc nhở anh em phải sống hoà thuận, đùm bọc, nhường nhịn * Ghi nhớ III/ Luyện tập BT/SGK Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản : Mục tiêu: Đọc- hiểu một văn bản Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết giảng, thảo luận nhóm Thời gian:25 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 3: Tổng kết Mục tiêu Tổng kết lại giá trị nghệ thuật ,nội dung và ý nghĩa Phương pháp :quy nạp ,thảo luận nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của …..? HS thảo luận nhóm trả lời NT: Đọc lại bài thơ và trình bày suy nghĩ của bản thân III-Tổng kết: 1 Nội dung 2Nghệ thuật 3 ý nghĩa văn bản Hoạt động 3: Luyệp tập Mục tiêu: Phương pháp:Phân tích, thuyết giảng Thời gian:5 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HS viết và trình bày trước tập thể V-Luyện tập: 4. Củng cố: - Đọc lại mục ghi nhớ - Đọc bài đọc thêm 5.HDVN: - Học thuộc lòng các bài ca dao đã học và nắm chắc nội dung,nghệ thuật. - Soạn những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước con người. - Chuẩn bị bài mới: Nhữnh câu hát về quê hương, đất nước, con người ( sgk, tr 37). - Câu hỏi 1 chỉ ghi vào vở đáp án được chọn, câu 7 có thể nêu ra nhiều cách hiểu khác nhau. Tuần 3 Tiết 10 NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI Ngày soạn: 1 /9/10 Ngày giảng: 6/9/10 I/Mục tiêu cần đạt: Giúp HS Kiến thức: - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của các bài ca dao về tình yêu đất nước , con người Kĩ năng: Đọc-hiểu và phân tích ca dao , dân ca trữ tình II.Chuẩn bị : Thầy:Những câu ca dao thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. Trò :Soạn bài . III. Tiến trình tổ chức dạy và học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Em thuộc những câu ca dao nào nói về tình cảm gia đình? Em cảm nhận được điều gì khi học những câu ca dao đó? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu:Tạo tâm thế Phương pháp:thuyết giảng Thời gian:2p Bên cạnh những câu ca dao, dân ca khẳng định những giá trị về tình cảm gia đình là những câu ca ca ngợi về quê hương đất nước.Vậy những câu ca đó thể hiện cụ thể ntn? Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. Mục tiêu:Tìm Phương pháp:Hỏi đáp, thuyết giảng Thời gian: 8 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 Phân tích nội dung và nghệ thuật bài 1 ? Bài ca dao được thể hiện dưới hình thức nào? ? Em hiểu thế nào về hình thức đối đáp? ? Câu hỏi 1 (SGK) ? Vì sao chàng trai – cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm như vậy để hỏi đáp? ? Em có nhận xét gì về cách hỏi của chàng trai? VD: Núi nào thắt cổ bồng mà có thánh sinh --> hình dáng núi Núi thiêng ? Em có nhận xét gì về cách đáp gọn, trả lời đúng câu đố của các cô gái? ? Em hiểu biết thêm điều gì về quê hương đất nước ta qua lời hát đối đáp? Hoạt động 2 Phân tích nội dung và nghệ thuật bài 2 ? Bài ca dao có nội dung gì? ? Bài ca dao được mở đầu bằng một lời mời “rủ nhau ...”. Phân tích cụm từ “rủ nhau”. ? Khi nào thì người ta thường “rủ nhau”? ? Em biết những câu ca dao nào cũng mở đầu bằng “rủ nhau”? ? Ở bài ca dao này, người ta rủ nhau làm gì? Từ nào được lặp lại nhiều lần? Thể hiện điều gì? ?Những địa danh được nêu ra trong bài là những địa danh ntn? ? Em có nhận xét gì về cách tả cảnh trong bài ca dao này? ? Câu ca dao có gợi cho em nhớ đến 1 câu chuyện truyền thuyết nào không? ? Câu hỏi cuối bài ca dao có tác dụng gì? “Hỏi ai gây dựng nên non nước này?”? Em có biết 1 số câu ca dao khác ca ngợi cảnh đẹp của Hà Nội? Hoạt động 3 Phân tích nội dung và nghệ thuật bài 3 ? Bài ca dao ca ngợi cảnh đẹp gì? ? Trong câu thơ 1, cảnh đẹp được gợi tả qua từ nào? ? Cách tả trong câu thứ 2 có gì đặc biệt? - Cảnh đẹp như 1 bức tranh có đường nét, có màu sắc tươi mát --> bức tranh sơn thuỷ hữu tình Câu cuối là 1 lời mời, lời nhắn gửi “Ai vô xứ Huế thì vô ...” ? Phân tích đại từ “ai” và chỉ ra những tình cảm ẩn chứa trong đó /Qua đó bài ca dao còn thể hiện nội dung tình cảm gì nữa ? Hoạt động 4 Phân tích nội dung và nghệ thuật bài 4 Gọi HS đọc bài ca dao. ? Hai dòng đầu có gì đặc biệt về từ ngữ?Tác dụng, ý nghĩa? ? Trên cái bức tranh mênh mông, bát ngát của cánh đồng, hiện lên hình ảnh của ai? ? Tìm biện pháp nghệ thuật biểu hiện? ? Em cảm nhận được điều gì về cô gái? ? Bài ca dao là lời của ai? Biểu hiện tình cảm gì? - Chàng trai ca ngợi cánh đồng, ca ngợi vẻ đẹp cô gái --> cách bày tỏ tình cảm Chốt: 4 bài ca dao đã làm hiện lên trước mắt chúng ta hình ảnh đẹp của quê hương, đất nước, con người VN. Qua đó ta thấy tình yêu qh, đn đã thấm sâu vào tâm hồn mỗi người dân. dao. HĐ 5:HDHS khái quát nội dung bài học . Gọi Hs đọc Ghi nhớ Hoạt động 6: HDHS thực hành. BT1:Em có nhận xét gì về thể thơ trong bốn bài ca? BT2 :Tình cảm chung thể hiện trong 4 bài ca là gì? HD hs đọc thêm. - Hát đối đáp là 1 loại dân ca. -Đối đáp thể hiện trí tuệ và tình cảm dân gian về địa lý lịch sử văn hoá ... thể hiện cách ứng xử đẹp, sắc sảo của trai gái làng quê xưa - (b) – (c) - Đây là một hình thức để trai gái thử tài nhau về kiến thức địa lý, lịch sử - Rất hóm hỉnh, bí hiểm. Chàng trai đã chọn được nét tiêu biểu của từng địa danh để hỏi - Rất sắc sảo, những nét đẹp riệng về thành quách, đền đài, sông núi của mỗi miền quê đều được “nàng” thông tỏ - Lời đối đáp đã làm hiện lên một giang san gấm vóc rất đáng yêu mến tự hào, dân ca đã mượn hình thức đối đáp để thể hiện tình yêu quê hương đất nước và lòng tự hào dân tộc H - đọc bài ca dao - “Rủ nhau”: gọi nhau cùng đi, đông vui, hồ hởi - Có niềm say mê chung, muốn chia sẻ tình cảm - “Rủ nhau đi tắm hồ sen Nước trong bóng mát, hương chen cạnh mình” - “Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu” - Họ rủ nhau đi xem những cảnh đẹp đặc sắc, tượng trưng cho HN --> họ rất yêu và say mê Hà Nội - Điệp từ “xem” và liệt kê cảnh đẹp cho thấy sự háo hức và tự hào của người dân - Tả từ cái bao quát “cảnh kiếm hồ” --> cái cụ thể “chùa, tháp, đền” --> 1 trong những trình tự tả cảnh theo không gian rất tiêu biểu - Truyền thuyết Hồ Gươm --> Địa danh và cảnh trí gợi 1 Hồ Gươm, 1 Thăng Long đẹp giàu truyền thống lịch sử văn hoá --> gợi tình yêu, niềm tự hào ... - Câu hỏi tự nhiên, giàu âm điệu, nhắn nhủ tâm tình. Đây cũng là dòng thơ xúc động sâu lắng nhất trong bài ca trực tiếp tác động vào tình cảm người đọc. Câu hỏi khẳng định nhắc nhở về công lao xây dựng non nước của cha ông nhiều thế hệ, khêu gợi lòng biết ơn, niềm tự hào dân tộc H- Đọc bài 3 - Từ láy “quanh quanh” --> sự uốn lượn, khúc khuỷu, gập ghềnh xa xôi - Sử dụng thành ngữ “non xanh nước biếc”, so sánh “như tranh hoạ đồ” --> cảnh sắc thiên nhiên sông núi tráng lệ, hùng vĩ, hữu tình, nên thơ gợi lên trong lòng người đọc niềm tự hoà về giang sơn gấm vóc, về quê hương xinh đẹp, mến yêu - Ai - đại từ phiếm chỉ hàm chứa nhiều nghĩa, có thể là số ít, số nhiều hướng tới những người chưa quen biết. Bài ca dao kết thúc ở câu lục với dấu chấm lửng là một hiện tượng độc đáo ít thấy trong ca dao, là lời chào mời chân tình, như một tiếng lòng vẫy gọi H- Đọc bài ca dao - Dòng thơ kéo dài 12 tiếng gợi sự dài rộng, to lớn, mênh mông của cánh đồng. Điệp từ, đảo ngữ và đối xứng được sử dụng rất hay tạo cảm giác choáng ngợp trước sự trải dài của cánh đồng. - Hình ảnh thiếu nữ trẻ trung, xinh tươi, đầy sức sống, làm chủ tự nhiên, làm chủ cuộc đời, rất đáng yêu --> một sự hài hoà tuyệt đẹp giữa cảnh và người. Cảnh làm nền cho con người xuất hiện, cảnh lại thêm đẹp, thắm tình người. ==> Đó cũng là một trong những tình cảm đẹp nhất, thiết tha nhất của nd ta được nói thật hay trong ca H- Đọc ghi nhớ Học sinh tự bộc lộ:BT1 HS tự bộc lộ 2 SGK - Đọc thêm Bài 1 - Lời hát đối đáp của những chàng trai – cô gái nói về những cảnh đẹp trên đất nước ta --> tình yêu quê hương đậm đà Bài 2 - Niềm sung sướng tự hào của nhân dân ta trước những cảnh đẹp của Thăng Long Bài 3 - Ca ngợi cảnh đẹp trên đường vào xứ Huế --> thể hiện tình yêu, lòng tự hào, ý tình kết bạn tinh tế và sâu sắc Bài 4 - Vẻ đẹp trù phú, mênh mông của cánh đồng lúa - Bức tranh đẹp và đầy sức sống ca ngợi vẻ đẹp của con người lao động * Ghi nhớ :Sgk *Luyện tập -BT1 -BT2 SGK Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản : Mục tiêu: Đọc- hiểu một văn bản Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết giảng, thảo luận nhóm Thời gian:25 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 3: Tổng kết Mục tiêu Tổng kết lại giá trị nghệ thuật ,nội dung và ý nghĩa Phương pháp :quy nạp ,thảo luận nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của …..? HS thảo luận nhóm trả lời NT: Đọc lại bài thơ và trình bày suy nghĩ của bản thân III-Tổng kết: 1 Nội dung 2Nghệ thuật 3 ý nghĩa văn bản Hoạt động 3: Luyệp tập Mục tiêu: Phương pháp:Phân tích, thuyết giảng Thời gian:5 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HS viết và trình bày trước tập thể V-Luyện tập: 4. Củng cố: HS đọc bài đọc thêm. Đọc kĩ mục ghi nhớ. 5.HDVN: -Học thuộc và nắm chắc các bài ca dao. -Soạn văn bản:Ca dao về những câu hát than thân. Tuần3 Tiết 11 TỪ LÁY Ngày soạn: 5 /9/10 Ngày giảng: 9/9/10 I/Mục tiêu cần đạt: Giúp HS Kiến thức: Khái niệm từ láy ; Các loại từ láy Kĩ năng: Phân tích cấu tạo,giá trị tu từ của từ láy trong văn bản Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quên thuộc để tạo giá trị gợi hình,gợi tiếng , biểu cảm,để nói giảm hoặc nhấn mạnh II/Chuẩn bị: Thầy :Bảng phụ,các ngữ liệu. Trò : Học thuộc bài cũ và đọc trước bài từ láy. III/Tiến trình tổ chức dạy và học: 1)Ổn định: 2)Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ ghép , từ ghép có mấy kiểu? Nêu khái niệm và cho ví dụ? Nêu nghĩa của từng loại từ ghép . Đặt một câu văn trong đó có ít nhất 2 từ ghép? 3)Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu:Tạo tâm thế Phương pháp:thuyết giảng Thời gian:2p Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. Mục tiêu:Tìm Phương pháp:Hỏi đáp, thuyết giảng Thời gian: 8 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt H- Nhắc lại khái niệm từ láy Gọi HS đọc ví dụ. ? Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau? ? Vì sao các từ láy “bần bật”, “thăm thẳm” lại không nói được là “bật bật” “thẳm thẳm”? ? Em hãy phân loại từ láy? ? Láy toàn bộ có đặc điểm ntn? ? Láy bộ phận là ntn? Gọi HS đọc ghi nhớ ? Phát hiện từ láy trong bài ca dao “đường vô ...” ? Phân loại từ láy? ? Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? ? Các từ láy “lí nhí”, li ti, ti hí có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa ? Các từ láy “nhấp nhô”,“phập phồng”, “bập bềnh” có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa? (giải thích nghĩa từng từ) ? Xác định tiếng gốc? ? So sánh nghĩa của từ láy so với nghĩa của tiếng gốc? ? So sánh nghĩa của các từ láy: mềm mại, đo đỏ, mạnh mẽ, khoẻ khoắn với các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng? ? Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc có nghĩa thì từ láy có nghĩa ntn? Gọi Hs đọc ghi nhớ. - Từ phức có sự hoà phối âm thanh H- Đọc VD1/41 - Đăm đăm --> các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn - Mếu máo --> lặp phụ âm đầu - Liêu xiêu --> lặp vần - Biển đổi âm cuối và thanh điệu --> hoà phối âm thanh H- Đọc ghi nhớ: SGK - quanh quanh, đòng đòng, bát ngát, phất phơ - Dựa vào sự mô phỏng âm thanh, biểu thị tính chất to lớn, mạnh mẽ của âm thanh, hoạt động, không có tiếng gốc - Tạo nghĩa dựa vào đặc tính của âm thanh vần. Nguyên âm “i” là ng.âm có độ mở nhỏ nhất --> nhỏ bé, nhỏ nhẹ về âm thanh hình dáng - Nhấp nhô: khi nhô lên, khi hạ xuống - Phập phồng: khi phồng khi xẹp - Bập bềnh: khi nổi khi chìm - Biểu thị 1 trạng thái vận động - Mềm mại: sắc thái biểu cảm (gợi cảm giác dễ chịu) - Đo đỏ: giảm nhẹ - Mạnh mẽ, khoẻ khoắn: nhấn mạnh H - Đọc ghi nhớ I/ Tìm hiểu chung: 1-Các loại từ láy: * VD: a/ Láy hoàn toàn b/ Láy bộ phận * Ghi nhớ 2/ Nghĩa của từ láy - Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3: Luyệp tập Mục tiêu: Phương pháp:Phân tích, thuyết giảng Thời gian:5 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Kết hợp nhiều hình thức khác nhau để hs giải quyết bài tập.(Vấn đáp ,lên bảng, thi nhanh giữa các tổ,Thảo luận nhóm…) HS viết và trình bày trước tập thể II/ Luyện tập 4. Củng cố: HS nhắc lại các loại từ láy và nghĩa của từ láy. Bài tập 1. Tìm từ láy trong đoạn văn “Cuộc chia tay ...” - Láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm - Láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, .. Bài tập 2. Điền các tiếng láy - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách Bài tập 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. a/ nhẹ nhàng a/ xấu xa a/ tan tành b/ nhẹ nhõm b/ xấu xí b/ tan tác Bài tập 4. Đặt câu. BT5: Các từ đó là từ ghép BT6: Các từ đó là từ ghép 5.HDVN: -Học thuộc ghi nhớ và hoàn thiện các bài tập còn lại. -Chuẩn bị bài quá trình tạo lập văn bản và Viết bài văn số 1 ở nhà. Tuần 3 Tiết 12 QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN Ngày soạn: 5 /9/10 Ngày giảng: 10/9/10 I/Mục tiêu cần đạt: Giúp HS Kiến thức: Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn Kĩ năng: Tạo lập văn bản có bố cục,liên kết mạch lạc II/Chuẩn bị: 1).Giáo viên: Đọc kỹ SGK, SGV 2)Học sinh : III/Tiến trình tổ chức dạy và học: 1)Ổn định: 2)Kiểm tra bài cũ: Thế nào là mạch lạc trong VB? Nêu điều kiện để một VB có tính mạch lạc? Phân tích tính mạch lạc trong VB : cuộc chia tay của những con búp bê? 3)Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu:Tạo tâm thế Phương pháp:thuyết giảng Thời gian:2p Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. Mục tiêu:Tìm Phương pháp:Hỏi đáp, thuyết giảng Thời gian: 8 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt ? VB này nhằm viết cho ai? Với mục đích gì? ? Em thấy nhà văn có bố cục rõ rệt trong cách thể hiện VB không? ? Em thấy trong từng đoạn nhà văn đã có cách diễn đạt khác nhau ntn? Cách kể đó có phù hợp với mục đích của bài viết không? ? Theo em, sau khi viết xong tác giả gửi ngay cho cuộc thi viết vì quyền lợi trẻ em hay phải đọc và sửa lại nhiều lần. G: Như vậy để tạo lập 1 VB trước tiên xác định rõ 4 vấn đề. Đó là những vấn đề gì? ? Sau khi xác định 4 vấn đề đó, cần phải làm gì để viết được VB? 3 bước tiếp theo là gì? ? Bước cuối cùng trong tạo lập VB là gì? H- Ôn lại bố cục VB “cuộc chia tay của những con búp bê” - cho xã hội ta - Kêu gọi mọi người hãy quan tâm đến quyền lợi của trẻ em và trách nhiệm của bố mẹ - 4 phần: + thái độ của 2 anh em + 2 anh em chia đồ chơi + 2 anh em chia tay cô giáo + 2 anh em chia tay nhau - Tả + kể, hiện tại xen quá khứ Khi thì nhân vật kể, ngôi kể khi thì đối, thoại --> phù hợp với mục đích - Đọc và sửa nhiều lần - Viết cho ai? - Viết để làm gì? - Viết về cái gì? - Viết ntn? - Xây dựng bố cục hợp lý rành mạch H - Đọc: ghi nhớ H – Dựa vào thực tế của mình mà trả lời các câu hỏi I.Tìm hiểu chung: 1-Các bước tạo lập VB a. Định hướng chính xác b. Tìm ý và sắp xếp ý c. Diễn đạt hoàn chỉnh d. Kiểm tra VB Hoạt động 3: Luyệp tập Mục tiêu: Phương pháp:Phân tích, thuyết giảng Thời gian:5 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 2 Bản báo cáo đó là 1 VB. Thử xem bạn đã định hướng chính xác chưa? a/ Bạn thiếu 1 nội dung quan trọng là rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn học tập tốt hơn (viết cái gì? để làm gì?) b/ Bạn đã xác định không đúng đối tượng giao tiếp. Bản báo cáo này phải được trình bày với HS chứ không phải với thầy cô giáo (viết cho ai?) BT3. Dàn bài là cái khung --> càng viết ngắn gọn càng tốt, chỉ cần đủ ý. Câu không nhất thiết phải đủ và liên kết * Các mục, các phần cần được thể hiện bằng 1 hệ thống ký hiệu: I – 1 – a – b – c ... BT4: Về nhà Soạn “những câu hát than thân” II/ Luyện tập BT1. BT2 4-Củng cố: Bài tập làm văn số 1 (Viết ở nhà) Đề bài: Kể cho bố mẹ một chuyện lý thú (hoặc cảm động, hoặc buồn cười .. ) mà em đã gặp ở trường. Phần bài tập, hs đọc ghi nhớ, đọc thêm. 5-HDVN: -Bài tập nhà: 4,sgk trang 47. -Chuẩn bị bài mới: “Những câu hát than thân” .

File đính kèm:

  • doctuần 3.doc