Thiết kế bài giảng ngữ văn 7 học kỳ II - Trường THCS Trần Quý Cáp - Tuần 35, 36, 37

I . Mục đích yêu cầu:

1-Kiến thức : Các phép biến đổi câu .Các phép tu từ cú pháp

2-Kĩ năng : Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp .

3- Thái độ: Đúng đắn khi học bài.

 II-ChuÈn bÞ cña thÇy trß.

-Thày: SGK . + SGV + giáo án. .

 -Trò: SGK+ Vở ghi.

 -Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.

III . Tiến trình lên lớp

 1. Ổn định lớp :

 2. Kiểm tra bài cũ : KT trong quá trình học.

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài giảng ngữ văn 7 học kỳ II - Trường THCS Trần Quý Cáp - Tuần 35, 36, 37, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:35 Tiết :129 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT(tieáp) Ngày soạn : 19 /4/12 Ngày giảng: /4/12 I . Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Các phép biến đổi câu .Các phép tu từ cú pháp 2-Kĩ năng : Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp . 3- Thái độ: Đúng đắn khi học bài.. II-ChuÈn bÞ cña thÇy trß. -Thày: SGK . + SGV + giáo án. . -Trò: SGK+ Vở ghi. -Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : KT trong quá trình học. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Hoạt động 2: hệ thống hóa kiến thức -Mục tiêu: Các phép biến đổi câu .Các phép tu từ cú pháp -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 35p Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức Các phép biến đổi câu đã học : Ta đã học qua 2 phép biến đổi câu là gì? Về thêm, bớt thành phần câu, sách tập trung vào những phép biến đổi nào ? Về câu rút gọn, khi nói, viết, trong 1 số tình huống, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu để tạo thành câu rút gọn, cho VD? Thành phần nào thường được lược bỏ? Tại sao? -GV gọi HS tự nhận xét, đánh giá bổ sung cho nhau sau mỗi vấn đề - GV kết luận Về mở rộng câu, em nào cho biết, dạng mở rộng câu thứ nhất là gì? Có mấy loại trạng ngữ ? VD Cấu tạo của trạng ngữ ? Cho VD. -GV gọi HS nhận xét với nhau - GV kết luận =>Giảng, chốt : Trong 1 số trường hợp, ta có thể tách trạng ngữ thành 1 câu riêng để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc tạo cảm xúc nhất định. ** Dẫn: Dạng mở rộng câu thứ 2 là gì? Thế nào là dùng cụm C-V để làm thành phần câu? VD Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho VD - Goi Hs nhận xét - GV kết luận. => Giảng, chốt : Nhờ việc mở rộng câu bằng cách dùng cụm C-V làm thành phần câu, ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần. 4/ Chuyển đổi kiểu câu. Về chuyển đổi kiểu câu, sách tập trung vào phép chuyển đổi nào? Thế nào là câu chủ động? Câu bị động? Cho mỗi loại một VD? Mục đích chuyển đổi 2 kiểu câu trên để làm gì? * Khẳng định: Câu chủ động và câu bị động thường đi thành từng cặp tương ứng với nhau nên ta biến đổi câu chủ động thành câu bị động thì cũng có thể làm ngược lại. Các phép tu từ cú pháp: Trong các phép tu từ nói chung, sách chú trọng 2 phép tu từ nào? Thế nào là điệp ngữ ? Tác dụng. Điệp ngữ có những dạng nào? Cho VD. Có mấy kiểu liệt kê? Cho VD - GV gọi HS nhận xét ý kiến của nhau. -GV nhận xét, kết luận -HS quan sát, trả lời -HS rút ra kết luận theo hướng dẫn của GV HS trả lời. HS suy nghĩ trả lời. Phân từng nhóm trả lời -HS quan sát, trả lời -HS rút ra kết luận theo hướng dẫn của GV Hs thảo luận nhóm trả lời Các nhóm nhận xét bổ sung và kết luận 1. Các phép biến đổi câu đã học. 1.Rút gọn câu: 2/Mở rộng câu aThêm trạng ngữ cho câu b Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu 3 Chuyển đổi kiểu câu 2. Các phép tu từ cú pháp đã học. CÁC PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP Điệp ngữ Liệt kê 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài. - Cần nắm những kiến thức vừa ôn tập chuẩn bị học bi thi HK II -Xem trước bài : Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp +Đọc bài trước ở nhà +Đọc và xác định các kiến thức cơ bản chuẩn bị kiểm tra tổng hợp +Xem trước cách ôn tập và hướng kiểm tra đánh giá Tuần:35 Tiết :130 HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP Ngày soạn : 21 /4/12 Ngày giảng: / 4 /12 I . Mục đích yêu cầu: 1-Kiến thức : Tập trung đánh giá được các nội dung cơ bản của 3 phần VH- TV- TLV trong sách NV7, đặc biệt là tập II. 2-Kĩ năng : Biết vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học 1 cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới. 3- Thái độ: Đúng đắn khi học bài.. II-Chuẩn bị: -Thày: SGK . + SGV + giáo án. . -Trò: SGK+ Vở ghi. -Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra tập học của HS về việc ghi chép nội dung bài. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Hoạt động 2: Hướng dẫn phần văn bản .tiếng việt ,làm văn -Mục tiêu: Tập trung đánh giá được các nội dung cơ bản của 3 phần VH- TV- TLV trong sách NV7, đặc biệt là tập II. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 35p Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức * Cho HS nghiên cứu SGK trang 145. Hướng dẫn HS về phân môn văn học. Khi ôn tập phần văn, cần chú ý những kiến thức trọng tâm nào? - GV lưu ý HS một số kiến thức trọng tâm:nôi dung nghệ thuật và ý nghĩa văn bản Hướng dẫn HS về phân môn Tiếng Việt.. Phần TV, chú ý những nội dung gì? - GV lưu ý HS một số kiến thức trọng tâm: => Nhắc nhở HS xem kỹ phần bài tập. Hướng dẫn HS về phân môn Tập làm văn ? Phần TLV, cần chú ý trọng tâm nào? - GV nhắc nhở HS chú ý phần văn chứng minh. + Học thuộc nhiều câu ca dao, tục ngữ để dẫn chứng + Văn nghị luận chứng minh cần chú trọng dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề. -GV yu cầu HS dọc phần II SGK -GV hướng dẫn HS làm bài kiểm tra tổng hợp , cách ôn tập và hướng kiểm tra đánh giá HS lắng nghe + Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất. + Tục ngữ về con người và xã hội. + Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. + Đức tính giản dị của Bác Hồ. + Sống chết mặc bay + Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu + Rút gọn câu. + Câu đặc biệt + Thêm trạng ngữ cho câu + Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động + Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. -HS laéng nghe, trả lời. Nghị luận chứng minh Nghị luận giải thích - HS laéng nghe, ghi chuù -HS đọc phần II SGK -HS tìm hiểu theo hướng dẫn của GV. I. VĂN HỌC: Các văn bản cần phải nắm kỹ + Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất. + Tục ngữ về con người và xã hội. + Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. + Đức tính giản dị của Bác Hồ. + Sống chết mặc bay + Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu => Cần nắm vững nội dung nghệ thuật chính. II. TIẾNG VIỆT: + Rút gọn câu. + Câu đặc biệt + Thêm trạng ngữ cho câu + Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động + Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ,…. III. TẬP LÀM VĂN: Kiểu bài cần chú ý : Văn nghị luận chứng minh , nghị luận giải thích -Nắm được một số vấn đề chung về văn nghị luận -Cách làm bài văn nghị luận chứng minh và giải thích 4. Củng cố: Thực hiện ở hoạt động 3. 5. Dặn dò: a. Bài vừa học: Nắm đặc điểm và cách làm một văn bản đề nghị. b. Soạn bài: Ôn tập phần văn học(SGK/127) -Thực hiện kỹ các câu hỏi (1-> 5) - Lập bảng tổng kết theo yêu cầu câu hỏi 6 Tuần:35 Tiết :131-132 KIỂM TRA HỌC KÌ II (Kiểm tra theo đề của Phòng giáo dục) Ngày soạn : / 5 /12 Ngày giảng: /5 /12 I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: Củng cố, thực hành những kiến thức đã học trong chơng trình Ngữ văn 7. Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm, kỹ năng làm bài văn nghị luận. Giáo dục HS ý thức nghiêm túc, tự giác trong thi cử. II. Chuẩn bị: GV: Ôn tập, hớng dẫn HS cách làm bài. HS: Ôn toàn bộ kiến thức Ngữ văn 7. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3. Tiến hành kiểm tra: Yêu cầu: HS tuyệt đối không đợc mang theo tài liệu vào phòng thi. Làm bài thi nghiêm túc – Không vi phạm quy chế thi cử. IV. Hướng dẫn học ở nhà: Tiếp tục ôn kiến thức Ngữ văn. Chuẩn bị kiến thức cho những tiết còn lại. V. Rút kinh nghiệm: - Đề ra vừa sức HS - HS làm bài nghiêm túc Tuần:36 Tiết : 133,134 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG Ca dao Quảng Nam TT Về quê hương và con người Quảng Nam Ngày soạn : /5/12 Ngày giảng: /5/12 I- Mục tiêu bài học: - Giúp HS: Hiểu đúng bài ca dao 1, có niềm tự hào về quê hương Quảng Nam- vùng đất màu mỡ tốt tươi có sản vật nổi tiếng, vùng đất của những con người nhạy bén dễ giao hòa và tiếp thu cái mới, nhiệt tình nồng hậu đi đầu trong điều kiện và hoàn cảnh mới, sống có bản lĩnh giàu tình nghĩa yêu hết mình phóng khoáng đam mê Hiểu đúng bài ca dao 2: Cảm nhận về tấm lòng nhớ cha thương mẹ của người dân xứ Quảng Giúp hs tự hào về mảnh đât và con người xứ Quảng và tiệp tục làm đẹp đời sống tâm hồn của ông cha II- Chuẩn bị: Tài liệu về chương trình địa phương Tài liệu giảng dạy chương trình địa phương III-Tiến trình tổ chức dạy - học: 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra: Đọc hai bài ca dao về tình bạn của người dân xứ Quảng ở tiết học 74 và phân tích bài em thích nhất 3- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu:Tạo tâm thế Phương pháp:thuyết giảng Thời gian:2p Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. Mục tiêu: Đoc và tìm hiểu chú thích Phương pháp:Hỏi đáp, thuyết giảng Thời gian: 5 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức GV hướng dẫn cách đọc GV đọc mẫu Gọi hs giải thích các chú thích HS đọc Giải thích chú thích I. Tìm hiểu chung 1. Đọc. 2. Chú thích. Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản : Mục tiêu: Hiểu được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học. Đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ nói về con người và xã hội Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết giảng, thảo luận nhóm động não Thời gian:30phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức Gọi hs đọc bài ca dao 1 Căn cứ vào câu chữ của bài ca dao và căn cứ thực tế,theo em câu ca dao”Đất Quảng Nam ..thấm” muốn nêu ý tưởng QN là vùng đất có nhiều cát và nhiều vùng khô cằn hay vùng đất màu mỡ,tốt tươi? Câu ca dao rượu hồng đào chưa nhấm đã say tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Em hiểu thế nào về từ say? Tìm từ cùng nghĩa với từ đà và so sánh cách dùng từ nào hay hơn? * GV bình từ đà Hai câu sau ,em cảm nhận được gì về tính cách con người QN qua hai câu sau? Gv cho HS tự tìm thêm các bài ca dao có ND tương tự ở QN? GV bình thêm QN vốn là vùng đất thuộc khu vực miền Trung chịu nhiều sự khắc nghiệt cuả TN nhưng con người nơi đây kiên cường,buất khuất,chịu thương ,chịu khó ..vượt qua gian khổ ..đặc biệt họ rát giàu tình cảm. HS đọc bài ca dao 2 Theo em đây là tiếng lòng của ai? Giải bày tc gì? Tại sao lại dùng hình ảnh”Hòn kẻm đá dừng”để giải bày nỗi niềm thương nhớ đó ? Nhận xét về cách dùng từ ngữ dân gian trong bài HS đọc HS thảo luận Đại diện trả lời Nghệ thuật nói quá và chơi chữ Không phải là say rượu mà là say lòng người HS thảo luận nhóm trả lời HS đọc và nêu HS thi tìm nhanh giữa các nhóm Câu ân tình buộc trói đêm theo Dẫu trăm năm đi nữa nghĩa đói nghèo không quên Chốn Đa Hòa chàng dời chân cất bước Cảnh Trung Phước thiếp ở lại với mẹ cha Thương nhau hột lụy nhỏ sa Trong lòng tơ tưởng gan đà bầm gan HS đọc HS thảo luận trả lời II.Đọc-Hiểu văn bản: 1.Nội dung: Bài 1: - Nghệ thuật nói quá ,chơi chữ ,cách dùng từ độc đáo”đà “ -Đất Quảng Nam : vùng đất tốt tươi,màu mỡ với nhiều sản vật bới nét văn hóa ẩm thực làm say lòng người -Con người Quảng Nam :Nồng hậu nghĩa tình Bài 2 : -Lời giãi bày tấm lòng thương cha nhớ mẹ -Dùng nhiều phương ngữ Quảng Nam ->Ngó,bậu Hoạt động 3 Tổng kết HS đọc thuộc lòng hai bài ca dao. HS điền vào phiếu học tập III Tổng kết Nêu những đặc sắc NT Và ND các bài ca dao THGD KNS Em đã được đi những vùng nào trên mảnh đất QN ?Từ đó em cảm nhận thêm được gì về von người và quê hương mình Em có ước nguyện gì? IV-Hướng dẫn học bài: -Tiếp tục su tầm tục ngữ, ca dao và các đặc sản của Hòa Bình. - Chuẩn bị bài: Hoạt động Ngữ văn- Đọc diễn cảm văn nghị luận. D-Rút kinh nghiệm: Tuần 36 Tiết 134-135 TỪ NGỮ(TIẾNG) ĐỊA PHƯƠNG TRONG CA DAO QUẢNG NAM NS: 1/ 5/2012 NG: /5/2012 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết các từ ngữ địa phương đã dùng trong các câu ca dao đã dẫn 2. Kĩ năng: -Cảm nhận cái hay của các từ ngữ địa phương -Biết vận dụng vào hoàn cảnh ngôn ngữ giao tiếp 3. Thái độ: -Tình yêu quê hương và lòng tự hào về tiếng nói địa phương II. Chuẩn bị: - Gv: G/án, thiết kế bài giảng, tài liệu CTĐP - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2.. Kiểm tra bài cũ: (5’) Đọc bài ca dao1.Nêu nội dung bài ca dao? -Đọc bài ca dao 2.Phân tích tình cảm của người con trong bài? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Hoạt động 2: Tìm hiểu chung Mục tiêu: -Nhận biết các từ ngữ địa phương đã dùng trong các câu ca dao đã dẫn -So sánh với từ toàn dân tương ứng Phương pháp: phát vấn, giải thích Thời gian: 30 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức GV hướng dẫn cách đọc -Đọc các bài ca dao -Đọc các chú thích (theo TL) Cho HS tìm từ địa phương Và từ toàn dân tương ứng? Cho HS đọc câu c (TL) Nếu thay đổi từ địa phương bằng từ toàn dân thì ntn? HS đọc Giải thích chú thích Tìm từ địa phương Sau đó tìm từ toàn dân tương ứng HS bộc lộ nhạn xét của mình I.Tìm hiểu chung: a.Ví dụ : TL /15 -Các từ ngữ Quảng Nam trong các văn bản trên:ngó,quá chừng,đà Nhớm chưn,êu,bớ,bậu nguồn,bưng. *Các từ toàn dân tương ứng: -Ngó- nhìn Quá chừng -nhiều Đà - đã Nhớm chưn : nhón chân Kêu, -gọi Bậu nguồn- bạn nguồn Bưng –cầm *Nếu thay đổi từ thì tính địa phương Quảng Nam sẽ mờ đi(Nghĩa dễ hiểu hơn cho mọi người) *Trong giao tiếp trường hợp nói chuyện với những người khác vùng miền khác ta nên thay từ địa phương Bằng từ toàn dân. b.Ghi nhớ : Theo tư liệu trang/16 Hoạt động 3 Luyện tập Mục tiêu: -Cảm nhận cái hay của các từ ngữ địa phương -Biết vận dụng vào hoàn cảnh ngôn ngữ giao tiếp Phương pháp: phát vấn, giải thích,PT Thời gian: 40 phút HS đọc bài tập 1 Tìm các từ địa phương Sau đó tìm các từ tương ứng Bài 2 HS đặt câu Bài 3 Viết đoạn văn Bài 4 Viết đoạn văn cảm nhận về cái hay của từ “Đà” trong bài ca dao đã học. HS thi tìm nhanh Thi đặt câu Viết đoạn văn trình bày theo nhóm II. Luyện tập 1.Các từ địa phương: a-Chàng ràng -lạn qua ,lạn lại không ổn định -Rạng –ham muốn -b.Ních –ăn c.Sáo –trộn 2.Đặt câu có các từ địaphương: VD: -Hắn chàng ràng cả buổi mà chẳng mua đượccái áo nào cả. -Nó rạng chơi nên không học bài. 3.Viết đoạn văn :có từ địa phương Và nhận xét +Người ta chỉ dùng từ địa phương trong lời thoại nhằm tô đậm tính cách của nhân vật theo vùng miền.Còn trong lời kể nếu dùng sẽ gây khó hiểu 4:Củng cố : Đọc lại ghi nhớ 5: HDTH: Sưu tầm ca dao-tục ngữ Quảng Nam cho tiết 137-138 Tuần:36 Tiết :136 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN Đọc diễn cảm văn nghị luận Ngày soạn : 2 /5/12 Ngày giảng: / 5/12 I- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, đúng giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng. - Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lúng túng, phát âm ngọng,... II-Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: III-Tiến trình tổ chức dạy - học: 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra: 3- Bài mới: I. Yêu cầu đọc và tiến trình giờ học: 1- Yêu cầu đọc: - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. 2- Tiến trình giờ học: II. Hướng dẫn tổ chức đọc: 1- Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta: Giọng chung toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. *Đoạn mở đầu: - Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ "nồng nàn" đó là giọng khẳng định chắc nịch. - Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chính , đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ : sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lớt, nhấn chìm tất cả... - Câu 4,5,6 ; +Nghỉ giữa câu 3 và 4. +Câu 4 : đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ. +Câu 5 : giọng liệt kê. +Câu 6 : giảm cờng độ giọng đọc nhỏ hơn, lu ý các ngữ điệp, đảo : Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc. Gọi từ 2 - 3 học sinh đọc đoạn này. HS và GV nhận xét cách đọc. * Đoạn thân bài: - Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút. +Câu : Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng, tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên. +Câu : Những cử chỉ cao quý đó,... cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát. Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến. - Gọi từ 4 -5 hs đọc đoạn này. Nhận xét cách đọc. *Đoạn kết: - Giọng chậm và hơi nhỏ hơn . +3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các từ : Cũng nh, nhng. +2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho,... Gọi 3 -4 hs đọc đoạn này, GV nhận xét cách đọc. - Nếu có thể : + Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần thứ II ở Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội. + GV hoặc 1 HS có khả năng đọc diễn cảm khá nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần. 2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt Nhìn chung, cách đọc văn bản nghị luận này là : giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào. * Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ : tự hào , tin tởng. * Đoạn : Tiếng Việt có những đặc sắc ... thời kì lịch sử : Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng... * Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rõ ràng, khúc chiết, lu ý các từ in nghiêng : chất nhạc, tiếng hay... * Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc. Trọng tâm của tiết học đặt vào bài trên nên bài này chỉ cần gọi từ 3 -4 hs đọc từng đoạn cho đến hết bài. - GV nhận xét chung. 3- Đức tính giản dị của Bác Hồ * Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!) * Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất. * Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. * Đoạn 3 và 4 : Con ngời của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh... * Đoạn cuối : - Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết. - Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hớng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 4- ý nghĩa văn chương Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía. * 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thơng, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát. * Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha: - Giọng tâm tình thủ thỉ nh lời trò chuyện. * Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ nh đoạn 2. - Lu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên nh không thể hình dung nổi đợc cảnh tợng nếu xảy ra. - GV đọc trớc 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lợt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. III- GV tổng kết chung Hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận: - So HS đợc đọc trong 2 tiết, chất lợng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tợng cần lu ý khắc phục. - Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận. + Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trớc hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm. IV- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà - Học thuộc lòng mỗi văn bản 1 đọan mà em thích nhất. - Tìm đọc diễn cảm Tuyên ngôn Độc lập. D-Rút kinh nghiệm: Tuần 37 Tiết 137 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG SƯU TẦM CA DAO QUẢNG NAM NS: 4 /5/ 2012 NG: /5 /2012 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Trình bày những bài ca dao sưu tầm theo chủ đề đã qui định 2. Kĩ năng: - Nhận ra sự phong phú đa dạng của ca dao QN. -Nhận biết nội dung và NT trong một số bài ca dao quen thuộc.. 3. Thái độ: -Tình yêu quê hương và lòng tự hào về VH địa phương II. Chuẩn bị: - GV: G/án, , tài liệu tham khảo khác. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bi của HS 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Hoạt động 2: Trình bày kết quả sưu tầm : -Các nhóm trình bày trước lớp các bài ca dao đã sưu tầm Bài 1 Bao giờ Cầu Mống bể đôi Sông Thu hết nước ta thôi thương mình Bài 2 Hỡi cô thắt lưng bao xanh Có về Điện Phước cùng anh thì về Điện Phước có ruộng tứ bề Có sông tắm mát,có đồng mía non. Bài 3 Bạn về răng được mà về Non nước lời thề bạn bỏ cho ai? Bài 4 Nghĩa nhơn ba chữ tràn trề Gánh từ Quảng Quế gánh về Nông Sơn Gánh về em kể công ơn Bạc vàng nặng ít nghĩa nhơn nặng nhiều Bài 5 Hội An là chốn hữu tình Phố vui người đẹp ,chứa chan tình người Hoạt động 3 : Đọc bình một số bài ca dao trong tư liệu -GV phân công HS trình bày theo nhóm * Đề tài tình bạn : Chớp giăng núi Chúa,hạc múa Sơn Trà Lòng ta thương bạn nước mắt và trộn cơm Vẫy vùng như cá trong nơm Sớm mai Nam ta trông bạn,chiều lại nồm bạn trông ta Một trăm lá gan,riêng giận ông trời già Trông ngày ngày vắng,xuân đà quá xuân. *Đề tài tình yêu : Sông trường Giang chảy ngang trước ngõ Em có về qua ngõ nhà anh Dòng sông rợp những cánh buồm Sớm mai Nôm lại ,chiều Nồm thổi lên. -HS bình những câu hay ,những từ ngữ độc đáo mang đậm tình người xứ Quảng. Hoạt động 4 Nhận xét và tổng kết giờ học 4 Củng cố thi đọc thuộc lòng nhanh các bài ca dao đã học 5 HDTH Tìm những câu tn của người dân xứ Quảng . Học bài Tuần 37 Tiết 138 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG SƯU TẦM TỤC NGỮ QUẢNG NAM NS: 6 /5/2012 NG: 14/5/2012 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Trình bày những câu tục ngữ sưu tầm theo chủ đề đã qui định 2. Kĩ năng: - Nhận ra sự phong phú đa dạng của tục ngữ QN. -Nhận biết vẻ đẹp cô đúc,chất khái quát đầy trí tuệ của TN Quảng Nam nói riêng và TN nói chung.. 3. Thái độ: -Tình yêu quê hương và lòng tự hào về VH địa phương II. Chuẩn bị: - Gv: G/án, tài liệu CTĐP - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2.. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bi của HS 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: thuyết trình Thời gian: 2 phút Hoạt động 2 : Trình bày kết quả sưu tầm Ví dụ một số câu : -Móng đóng Cù Lao chẳng mưa chao thì gió rạp - Sao tua rua mọc ,vàng cây héo lá Sao tua rua lặn chết cá chết tôm -Bê thui Cầu Mống,cá bống Hội An -Tháng ba u ám thì nắng -Thánh tam u ám thì mưa - Ăn ngay ở thật,mọi tật mọi lành Hoạt động 3 : phân tích một số câu tục ngữ 1.Kinh nghiệm thời tiết : -Sấm rền Cửa Lở,mưa trở liền tay -Chớp Đèo Le,lấy ghè đựng nước -> Tục ngữ có hai vế đối xứng,lối nói quá Nêu kinh nghiệm về thời tiết 2.Kinh nghiệm nghề nghiệp : -Coi gió bó buồm -> Kinh nghiệm dự đoán thời tiết đi khơi của dân chài -Đi ra trông sao,đi vào trông rú. 3.Kinh nghiệm mua bán ,lựa chọn : -Nem chả Hòa Vang,khoai lang Trà Đõa -Nhất gái Quế An,nhì khoai lang Quế Mỹ ->Ca ngợi các sản vật quê hương Quảng Nam xưa. *Ghi nhớ : Tục ngữ QN là những nhận xét ngắn gọn mang tính đúc kết kinh nghiệm nhiều mặt của con người Quảng Nam,TN Quáng Nam thể hiện trí tuệ và sự trải nghiệm cuộc sống bao đời của con người xứ Quảng. Hoạt đông 4 nhân xét và tổng kết giờ học 4 Củng cố thi đọc thuộc lòng nhanh và hiể được kinh nghiệm trong các câu tục ngữ đã học 5 HDTH Học bài và sưu tầm thêm những câu tục ngữ quê mình Tuần:37 Tiết :139-140 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II Ngày soạn : 10/5/12 Ngày giảng: 19/5/12 I-Mục tiêu bài học: Giúp hs - Tự đánh giá đợc những u điểm và nhợc điểm trong bài viết của mình về các phơng diện: nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản của cả ba phần văn, tiếng Việt, tập làm văn. - Ôn và nắm đợc kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cách kiểm tra đánh giá mới. II- Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: III-Tiến trình tổ chức dạy - học: 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra: 3- Bài mới: Hoạt động1-Tổ chức trả bài: - Gv nhận xét kết quả và chất lợng bài làm của lớp theo từng phần: trắc nghiệm và tự luận. - HS từng nhóm cử đại diện hoặc tự do phát biểu bổ xung, trao đổi, đóng góp ý kiến. - Tổ chức xây dựng đáp án- dàn ý và chữa bài. - HS so sánh, đối chiếu với bài làm của mình. - GV phân tích nguyên nhân n

File đính kèm:

  • docVĂN tuần 35-37.doc