I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III: Hoạt động trên lớp
192 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế giáo án Toán 7 - Kỳ I (Chuẩn), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:26/8/2012
Ngày dạy: 28/8/2012
Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III: Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ho¹t ®éng 1 :( 13’) thÕ nµo la hai gãc ®èi ®Ønh?-sgk
GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc:
GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV
hS
Gv:Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’, OY và OY’
Hs:
GV: 1 và 3 có chung đỉnh, một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh.
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hs
GV: cho HS đọc trong SGK
Hs:
GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS.
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
* Định nghĩa: (SGK - 81)
VD: 1 và 3
2và 4
là cặp góc đối đỉnh.
Hoạt động 2: (20’) Tính chất của hai góc đối đỉnh –sgk
Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào bảng phụ.
* GV vẽ góc AB và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của AB
Hs:
* GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì?
Hs:
GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng thước đo.
Hs:
GV: - Cho HS làm bài tập ?3
Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh
Hs:
-GV: hướng dẫn để HS suy luận
Hs:
-Có nhận xét gì về góc 1 và 2?
3 và 2?
Hs:
-Qua bài tập rút ra kết luận
2 Tính chất của hai góc đối đỉnh
Ta có: 1 và 2 kề bù nên
1+2=1800 (1)
2+3=1800 (2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) =>1=3
3 và 4 kề bù nên
3+4=1800 (3)
2+4=1800 (kề bù) (4)
Từ (3) và (4) =>4=2
T/c: (SGK)
Hoạt động 3 :(10’) củng cố và luyện tập – sgk
GV : Củng cố:
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh có tính chất nào?
HS: Trả lời
GV:y/c hs làm bài tập 1,2 sgk
3.Luyện tập
Bài 1.2 sgk
Hoạt động 4: (2’) Hướng dẫn về nhà
Thuộc tính chất của hai góc đối đỉnh.
Làm bài tập: 5,6,7,8,9 / 82;83
Ngày soạn:26/8/2012
Ngày dạy :29/8/2012
Tiết 2: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Luyện cho học sinh thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh, cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, tập suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (4’) Kiểm tra bài cũ
Hs1: Em hãy nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh? Cho ví dụ?
Hs2:Em hãy nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh? Cho ví dụ?
Hai góc đối đỉnh là hai góc có cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia.
Hoạt động 2: ( 40) Luyện tập -sgk
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
Hs: Trả lời
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập.
Hs:Trả lời
Gv:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào?
Hs: Trả lời
-GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của AC.
Hs: Trả lời
-GV: hướng dẫn HS tính số đo
của góc CA’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.
Hs: Trả lời
Cho HS giải bài tập 6
GV: cho HS vẽ XOY=470, vẽ hai tia đối OX’, OY’ của hai tia OX và OY
Hs: Trả lời
Gv:Nếu 1 = 47O =>3 = ?
-Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì?
Hs: Trả lời
- GV: cho HS làm bài tập 7.
Hs: Trả lời
Gv:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh
Hs: Trả lời
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6… N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh?
Hs: Trả lời
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
Hs: Trả lời
Gv:Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
1. Bài tập 5
Vì ÐABC kề bù với ÐABC’
Nên: ÐABC + ÐABC’=1800
=>ÐABC’=180O- ÐABC
ÐABC’=180O- 56O=124O
ÐABC và ÐA’BC’đối đỉnh nên:
ÐABC = ÐA’BC’= 56O
Bài 6:
Ta có: 1 = 47O mà 1 = 3 (đđ)
Nên 3 = 47O
1 + 2 = 1800 (kề bù) nên
2 = 180O - 1 = 180O - 47O= 133O
2 = 4 vì đối đỉnh. Nên
4 = 133O
XX’ và ZZ’ có hai cặp đối xứng là
ÐXOZ và ÐX’OZ’; ÐX’OZ và ÐXOZ’’
XX’ và YY’có hai cặp đối đỉnh
ÐXOY và ÐX’OY’; ÐX’OY và ÐXOY’
YY’ và ZZ’ có hai cặp góc đối đỉnh
ÐYOZ và ÐY’OZ’ và ÐYOZ với nhiều đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được tính theo công thức:
N (n-1)n <1 ;neC
Hoạt động 3: ( 1’) Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết về góc vuông.
Làm các bài tập: 9,10.
Ngày soạn : 01 /9/2012
Ngày dạy : 04/9/2012
Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc và công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, HS hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:HS biết dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đoạn thẳng.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
1.GV: Thước thẳng, Êke, bảng phụ.
2.HS: Thước thẳng, Êke, một tờ giấy gấp hình.
III. Tiến trình lên
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (4’) Kiểm tra bài cũ
Vẽ góc vuông xBy. Vẽ góc x’By’ đối đỉnh với góc xBy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh với góc xBy ?
y
y’
x
x’
B
2
1
4
3
Hai góc vuông không đối đỉnh với góc xBy là góc xBy’ và x’By
Hoạt động 2:(10’) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc- sgk
Gv: Yêu cầu Hs làm ?1
Hs: Trả lời
Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện đúng thao tác.
Gv: Các góc tạo bởi các nếp gấp là góc gì?
Hs: Trả lời
Gv: Yêu cầu Hs làm ?2
Gv: Tìm mối quan hệ của , , so với ?
Gv: Vậy, như thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
y
y’
x’
x
O
2
1
4
3
Ta có:
= (gt)
+=(kề bù)
Þ=-=
= (đđ)Þ=
= (đđ)Þ=
Định nghĩa: Sgk/84.
Ký hiệu: xx’^ yy’
Ho¹t ®éng 3:( 10’) VÏ hai ®êng th¼ng vu«ng gãc –sgk
Gv: Yêu cầu Hs làm ?3
Hs: Trả lời
Gv: Hướng dẫn Hs vẽ 2 trường hợp.
Gv: Yêu cầu Hs làm ?4
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
* Điểm O nằm trên đường thẳng a.
* Điểm O nằm ngoài đường thẳng a.
* Tính chất thừa nhận: Sgk/85
Ho¹ ®éng 4: ( 10’) Đường trung trực của đoạn thẳng –sgk
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
Định nghĩa: Sgk/85.
d
B
A
M
Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Ho¹t ®éng 5: (10’)Củng cố và Luyªn tËp –sgk
GV:
Củng cố:
Hai đường thẳng vuông góc.
Tính chất.
Đường trung trực của đoạn thẳng
Yêu cầu học sinh làm bài tập 11,14/86.
Hs: Thực hiện
3.Luyện tập
Làm bài tập 11,14/86
Hoạt động 5: ( 1’) Hướng dẫn về nhà
-Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài mới
Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày dạy:07/09/2012
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, sách bài tập.
HS: Thước thẳng, thước đo độ, sách bài tập.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:(11’) Kiểm tra bài cũ
Hs1:Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A)
Hs2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng có độ dài = 4cm
Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b
a
A
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng.
d
B
A
M
Hoạt động 2: (32’) Luyện tập-Sgk
Hs:Lên bảng rèn kĩ năng vẽ hình
Gv: Vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A
Gv: Cho HS làm bài tập
GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn.
GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông
Cho HS làm bài tập 19
Hs: Trả lời
HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy
Vẽ theo nhiều cách:
C1, C2
GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu
Hs: Trả lời
Cho HS làm bài tập 20
Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp
Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp
GV: kiểm tra và uốn nắn
Bài tập nâng thêm
-GV: ghi bài tập mới lên bảng
-Cho HS vẽ hình
Gv:Hãy thảo thảo luận nhóm
-Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’
OA=OA’ và OB? AA’
Gv:Vậy có kết luận gì?
-Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải
Bài 16 (trang 87)
Bài 18 (trang 87)
Bài 19 (87)
C1: Vẽ Ðd1Od2= 600
Vẽ AB d1
Vẽ BC d2
C2: Vẽ AB
Vẽ d1AB
Vẽ Od2 sao cho Ðd1Od2= 600
Vẽ BC d2
Bài 20 (87)
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng:
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Bài tập mới:
Cho AOB = 900. vẽ tia đối của tia OA và lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao?
Vì AB =900 nên OB AOhay
OB AA’ (vì O C AA’)
Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ (đn)
Hoạt động 4: (2’) Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập : 9, 10 , 11 trong sách bài tập.
Ngày soạn: 09/9/2012
Ngày dạy: 11/9/2012
Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì…
2. Kỹ năng:Học sinh có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước đo góc.
III. Hoạt động ở trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (8’) Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu tinh chất của hai góc đối đỉnh?
Cho ví dụ?
x
x’
y’
y
O
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
ÐxOy=Ðx’Oy’
ÐxOy’=Ðx’Oy
Hoạt động 2:(15’) Góc so le trong. Góc đồng vị -sgk
GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B
Hs:Trả lời
GV giới thiệu về cặp góc so le trong 3 và 1
Hs: Trả lời
1.Góc so le trong. Góc đồng vị
GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1
Hs: Trả lời
Gv:Cho HS làm bài tập ? 1
Hs: Trả lời
-Một HS lên bảng làm
Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra
Hs: Trả lời
Các góc so le trong
3 và 1 ; 4 và 2
Các góc đồng vị
1 và 1;2 và 2
3 và 3 ; 4 và 4
Hoạt động 2 :(10’) Tính chất- sgk
GV: cho HS làm bài tập? 2
Hs:Trả lời
GV: vẽ hình 13
Cho HS làm câu a
Hs: Trả lời
Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3
-Cho HS làm câu b
Hs:Trả lời
Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4
Hs: Trả lời
Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả
Hs: Trả lời
Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào?
Hs: Trả lời
Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:?
Hs: Trả lời
2.Tính chất:
a) Tính 1 và 3
vì 4 và A1 kề bù nên
4 +1 = 1800
1 = 1800-4 = 1350
2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù)
=>3 = 1800-B2= 1350
b) 4 = 2 (vì đđ)
nên 2 = 450
2 =4 (vì đđ)
Nên 4 =450
c) 1 =1 =1350
3 =3 =1350
4 =4 =450
Tính chất (SGK)
Hoạt động 4:(10’) Củng cố và luyện tập - sgk
Củng cố:
Học sinh làm bài tập 21/89.
Học sinh nhắc lại tính chất.
2.Hs làm bài tập tại lớp:
3.Luyện tập
Làm bài :20.21-sgk
Hoạt động 5: (2’) Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT).
Làm bài tập 22 (trang 89).
Ngày soạn: 09/9/2012
Ngày dạy: 13/9/2012
Tiết 6 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êke, thước để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, Êke, thước đo độ, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:(10’) Kiểm tra bài cũ
A
B
a
b
c
1
2
3
4
1
2
3
4
Các cặp góc so le trong:
ÐA3 và ÐB1; ÐA2 và ÐB4
Các cặp góc đồng vị:
ÐA1 và ÐB1; ÐA2 và ÐB2
ÐA3 và ÐB3; ÐA4 và ÐB4
T/c: Sách giáo khoa.
Hoạt động 2: (2’) Nhắc lại kiến thức lớp 6
GV: Thế nào là 2 đường thẳng song song?
Hs: Trả lời
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
Hoạt động 3: ( 15’) Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song-Sgk
3.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Tính chất (Sgk / 90)
Ký hiệu a// b.
Hoạt động 4 :( 15' ) Vẽ 2 đường thẳng song song-Sgk
GV: Thực hiện các thao tác vẽ như Sgk.
Hs:Làm vào vở
Có thể sử dụng2 loại êke để vẽ
- Êke có góc 450
- Êke có góc 300 và 600
Vẽ 2 đường thẳng song song
Hoạt đông 5: (16’) Củng cố và luyện tập-sgk
* Củng cố
Gv:Hai đường thẳng a và b có mối quan hệ gì?
Hs: Trả lời
Gv:Muốn biết 2 đường thẳng a và b có // với nhau không thì ta làm thế nào?
Hs: Trả lời
Gv: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //
Hs: Trả lời
Bài tập 24 (91)
a//b
a và b // với nhau
Hoạt động 6: (2’) Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (trang 91; 92 sách giáo khoa)
Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //
Hướng dẫn bài tập 26
Vẽ xAB = 1800
Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200
Ngày soạn: 16 /09/2012
Ngày dạy: 18/09/2012
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:Học sinh biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke.
HS: Thước thẳng, êke, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (4’) Kiểm tra bài cũ
GV:Hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song?
HS:Trả lời
Tính chất: Sgk/90
Hoạt động 2: (34’) Luyện tập - sgk
GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK)
Hs : Trả lời
GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài
Hs: Trả lời
Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào?
GV: cho HS đọc đề bài 27
Hs: Trả lời
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì?
Hs: Trả lời
Gv:Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào?
Hs: Trả lời
Gv: Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD//BC
Bài tập 28(91)
GV: cho HS đọc bài tập 28
Hs:Làm bài tập theo nhóm.
Hs: Trả lời
GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình?
Hs: Trả lời
GV: cho học sinh đọc đề bài
Hs: Trả lời
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
Hs: Trả lời
Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O
Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy
Gv: Theo em điểm O có thể ở vị trí nào? Hãy vẽ trường hợp này
Hs: Trả lời
Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc xy và x’y’ cả hai trường hợp vẽ hình.
BT26/91
A
x
y
B
120o
120o
Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau (dùng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //)
BT27/91
A
D
B
C
BT28/91
Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600
Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A)
Dùng êke vẽ Ðy’BA = 600 ở vị trí so le trong với ÐxAB
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’
BT29/92
Vẽ ÐxOy và Ðx’O’y’
Vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
Vẽ trường hợp có ở ngoài ÐxOy
Đo 2 góc ÐxOy và Ðx’Oy’ x
x’ o
y’
o x
o y x’
o y’
Hoạt động 3 :(5’) Củng cố -sgk
4. Củng cố:
Hs: Nêu tích chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
Hoạt động 4: (2’) Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 30/92.
Xem trước bài 5 : Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.
Ngày soạn: 16/9/2012
Ngày dạy: 19/9/2012
Tiết 8: TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MÎ a sao cho b//a), hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơ-clít.
2. Kỹ năng:Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
HS: Sách giáo khoa, thước thẳng
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (4’) Kiểm tra bài cũ
GV:Cho hình vẽ:
a
A
Qua điểm A, hãy vẽ đường thẳng song song với đường thẳng a? Vẽ được mấy đường thẳng như vậy?
a
A
b
Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng a.
Hoạt động 2:(15’) Tiên đề Ơ-clit -sgk
Tìm hiểu tiên đề Ơ-clít
Gv: đưa bảng phụ:
Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập “cho điểm MÎ a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a
Tiên đề Ơ-clit
Cho một học sinh lên bảng làm
HS :Một học sinh nhận biết bài làm của bạn
GV:Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
Gv: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở.
GV: Hai đuờng thẳng song song có những tính chất nào?
M
d
a
c
b
Tiên đề Ơ-clit
Sgk/ 92
Hoạt động 3:(16’) Tính chất của hai đường thẳng song song- sgk
Tính chất của 2 đường thẳng //
Gv: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần.
?Qua bài toán ta rút ra kết luận gì
?Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía
Gv: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra .
Gv: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn hình (bảng phụ)
Gv: cho học sinh đo 2 góc sole trong 4 và 1 rồi so sánh
Lí luận 4 và 1?
Nếu 4 ¹1 thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho ÐpAB=1 => Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ?
Gv: như vậy từ 2 góc sole trong bằng nhau, 2 góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào?
2. Tính chất của hai đường thẳng song song
Tính chất : SGK Trang 93
Hoạt động 4: (8’) Củng cố, luyện tập-sgk
1. Củng cố:
GV: ?Nêu lại tiên đề ơclit
?Nêu lại t/c hai đường thẳng song song
HS: Trả lời
2.Bài tập : 31,32,33/94-sgk
3.Bài tập
31,32,33/94-sgk
Hoạt động 4: (2’) Hướng dẫn về nhà
Dặn dò:
Bài tập về nhà: 34,35,36/94
Ngày soạn: 23/9/2012
Ngày dạy: 25 /9/2012
Tiết 9: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng // để giải bài tập.
2. Kỹ năng:Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
1.GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
2.HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (10’) Kiểm tra bài cũ
GV: Đưa ra câu hỏi
Phái biểu tiên đề Ơ-clit?
HS: Trả lời
GV: y/c
Làm bài tập33/94
HS: Trả lời
Tiên đề Ơ-clit (sgk/92)
BT33/94
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hoạt động 2: (30’) Luyện tập-sgk
GV:y/c
Phát biểu tiên đề Ơ-Clit?
Phát biểu tính chất của hai đường thẳng //?
HS:Trả lời
GV:Điền vào chỗ trống trong các phát biểu như sau:
a. Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá 1 đường thẳng// với …
b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đt // a thì …
c. Cho điểm A ở ngoài đường thẳnga, đường thẳng đi qua A và // a là …
Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát biểu khác của tiên đề Ơ-Clit.ámH
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS làm BT 36 và 1HSlàm BT 37.
Hs: Làm
Gv: Dựa vào kiến thức đã học nào để làm BT 36?
Hs: Làm
Lưu ý: câu d có hai cách giải thích.
HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm.
- Chú ý phải giải thích vì sao chúng bằng nhau.
- Nếu HS làm không được nên gợi mở
(VD:∆ABC có những góc? ∆CDE có những góc nào?)
GV dùng bảng phụ ghi BT 38 yêu cầu lớp chia hai đội thi điền vào cho nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện đúng 1 bút hoặc 1 phấn. Đội nào nhanh và đúng thì thắng.
Hs:Tl
Đường thẳng a
Có duy nhất đt đi qua A // với a
Đt duy nhất
BT36/94
a. 1 = 3 (vì là cặp góc SLT)
b. 2 = 2 (vì là cặp góc đồng vị)
c. 3 + 4 = 1800(vì là cặp góc trong cùng)
d. 4 =2 (vì cùng bằng 2 hoặc cùng =4)
BT37/95
Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆ABC và ∆CDE là:
1 =2 (đối đỉnh)
ÐBAC = ÐCDE (SLT của a // b)
ÐABC= ÐCED(SLT của a // b)
BT38/95
KL:
Nếu A // B thì
Hai góc SLT bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Trong cùng phía bù nhau
Bị cắt bởi c.
Ngược lại chỉ cần 1 trong 3 điều trên.
Hoạt động 4:(4’) Củng cố
Hs: Nêu tiên đề Ơ-clit về
đường thẳng song song?
Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song?
Hoạt động 5:(1’) Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà39/95.
Xem trước bài 6 : Từ vuông góc đến song song.
Ngày soạn: 23/9/2012
Ngày dạy: 27 /9/2012
Tiết 10: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh biết mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3.Biết phát biểu rút gọn một mệnh đề toán học.
2. Kỹ năng:Tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. . Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (4’) Kiểm tra bài cũ
Cho hình vẽ:
c
a
Hãy vẽ đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c?
Có nhận xét gì về đường thẳng a và đường thẳng b?
c
a
b
Đường thẳng a song song với đường thẳng b
Hoạt động 2:(10’) Quan hệ giữa tính vuông góc và tính//- sgk
HS1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Cho điểm M không thuộc d, vẽ c qua M sao cho c d.
HS2: - Phát biểu tiên đề ƠClít và tính chất của hai đường thẳng //.
- Trên hình bạn vừa vẽ dùng êke vẽ d’ qua M và d’ c.
Sau khi nhận xét GV nêu vấn đề.
- Qua hình các bạn vẽ em có nhậnb xét gì về quan hệ giữa đt d và d’? Vì sao?
(d // d’) => Đó là quan hệ giữa tính vuông góc
và tính // của 3 đường thẳng.
GV vẽ hình 27 SGK trên bảng yêu cầu HS quan sát.
- Dự đoán a và b có // ?
- Hãy suy luận a // b. bằng kiến thức đã học và đã cho ở hình vẽ.
Phát biểu nhận xét về quan hệ hai đt, phân biệt cùng vuông góc đt thứ 3.
Hs: Đọc tính chất 1
GV đưa bài toán như sau:
Cho a // b và c a. Hỏi b và c quan hệ thế nào? Vì sao?
- Nếu c không cắt b thì xảy ra?
- Liệu c cắt b? Vì sao?
- Nếu c vắt b thì góc tạo thành bằng? Vì sao?
- Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì?
- Hãy tóm tắt nội dung tính chất 2 bằng hình vẽ và kí hiệu. (HS trình bày)
- Phát biểu lại nội dung t/c 2. Áp dụng t/c 2 vào BT 40 (dùng bảng phụ và cho thêm 1 câu c).
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính //
?1
Vì a c =>3 = 900
Vì b c =>1 = 900
Mà 3, 1 là SLT => a // b (dấu hiệu)
c
a
b
* Tính chất 1: (SGK - 96)
Þ a//b
a b
b c
Hoạt động 3: (10)Ba đường thẳng song song - sgk
GV dùng bảng phụ đưa bài tập sau:
Cho a //b; b // c.
a. Dự đoán
b. Vẽ d c
- d a? Vì sao?
- d b? Vì sao?
- a // b? Vì sao?
GV chốt: Dựa vào tính và //, biết a // c; b // c; d c => a // b.
Qua bài toán rút ra nhận xét gì?
GV: Đó là t/c của 3 đt //
2. Ba đường thẳng song song
d
a
b
c
T/c: SGK - 97
Þ a//b
a //c
b // c
* Chú ý: K/h: a //b //c
* BT 41 (SGK - 97)
Þ b // c
Nếu a// b
Và a // c
Hoạt động 4: (8’) Củng cố, luyện tập-sgk
? Nªu l¹i c¸c tÝnh chÊt: quan hª gi÷a tÝnh song song vµ vu«ng gãc; quan hÖ gi÷ 3 ®êng th¼ng song song.
3.Bµi tËp.
Bµi 40,41(sgk)
Hoạt động 5:(1’) Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà lµm bt 42-49(sgk).
Xem trước bµi luyÖn tËp
Ngµy so¹n:30/09/2012
Ngµy d¹y: 02/10/2012
TiÕt 11: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng ^ hoặc cùng // với đường thẳng thứ 3.
2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng phát biểu đúng một mệnh đề toán học.Bước đầu biết suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
HS: Thước
File đính kèm:
- TK GIAO AN HINH KY I CHUAN.doc