1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ.
- Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
- Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
b. Về kĩ năng
- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
c. Về thái độ:
- Có ý thức quan sát các hiện tượng có thực vận dụng kiến thức đã học để giải thích.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3057 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 15 - Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 30/11/2012
Ngày dạy : 03/12/2012, Lớp 7B
05/112/2012, lớp 7A
07/12/2012, lớp 7C
Tiết 15 . BÀI 14. PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG.
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ.
- Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
- Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
b. Về kĩ năng
- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
c. Về thái độ:
- Có ý thức quan sát các hiện tượng có thực vận dụng kiến thức đã học để giải thích.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Giáo viên: Giáo án, SGK,
b. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm dung vi mạch, 1 bình nước.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
* Câu hỏi : Những môi trường nào truyền được âm ? Môi trường nào truyền âm tốt ? Lấy ví dụ minh họa ?
- Chữa BT : 13.1 (SBT)
* Đáp án : Chất rắn, lỏng và khí là những môi trường có thể truyền được âm.
- Môi trường rắn truyền âm tốt nhất.
- BT : 13.1: A- Khoảng chân không.
* Đặt vấn đề: (1’): Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi là sấm rền. Tại sao lại có tiếng sấm rền?
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I- ÂM PHẢN XẠ - TIẾNG VANG (10’)
G
Yêu cầu HS đọc SGK.
Các cá nhân nghiên cứu độc lập để trả lời câu hỏi .
?
Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu ?
Lấy các ví dụ trong thực tế đã quan sát thấy và giải thích vì sao.
C1. - Nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng… thường có tiếng vang khi có âm phát ra .
Vì trong các trường hợp trên ta luôn phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ lại .
?
Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không ?
Trong nhà của mình không nghe rõ tiếng vang.
?
Khi nào có tiếng vang ?
Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai ta 1 khoảng thời gian ít nhất là 1/15s.
C2. Ta thường nghe được âm phát ra ở phòng kín to hơn khi ta nghe chính âm thanh đó ở ngoài trời vì ở ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra, con.
ở trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng một lúc nên âm nghe to hơn
?
?
Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau ?
Dựa vào các kiến thức vừa tìm hiểu để hoàn thành câu C2 và C3 ?
- Giống nhau : Đều là âm phản xạ.
- Khác nhau: Tiếng vang là âm phản xạ nghe từ khoảng cách âm phát ra ít nhất khoảng 1/15s
C3. Trong cả 2 phòng đều có âm phản xạ:
- Ở phòng to, âm phản xạ đến tai em sau âm phát ra nên nghe tháy tiếng vang .
- Trong phòng nhỏ, âm phản xạ và âm phát ra hoà cùng với nhau và đến tai ta gần như cùng một lúc
b. Khoảng cách ngắn nhất từ người đến bức tường để nghe được tiếng vang là : S= v.t = 340.1/15=22,6 (m).
II- VẬT PHẢN XẠ ÂM TỐT- VẬT PHẢN XẠ ÂM KÉM (10’)
G
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm
Đọc thông tin trong SGK.
G
Thông báo kết quả thí nghiệm :
* Thí nghiệm :
* Kết quả thí nghiệm :
+ Mặt gương: Âm nghe rõ hơn.
+ Tấm bìa: Âm nghe không rõ.
?
Qua hình vẽ, em thấy âm truyền như thế nào?
Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai. Gương phản xạ âm tốt, bìa phản xạ âm kém.
?
Vật như thế nào phản xạ tốt? Vật thế nào phản xạ âm kém ?
- Vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém ).
- Vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém .
?
Vận dụng trả lời câu C4 ?
C4.
- Phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường ghạch.
- Phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
?
Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát có nghe rõ không ?
- Tiếng vang kéo dài thì tiếng vang của âm trước lẫn với tiếng vang của âm sau làm âm đến tai người nghe
không rõ.
III- VẬN DỤNG (15’)
?
Tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo dài người ta làm như thế nào ?
C5. Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm được tiếng vang. Âm nghe rõ hơn.
?
Tay khum lại có tác dụng gì ?
C6. Mỗi khi khó nghe, người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được to hơn.
G
Hướng dẫn HS làm câu C7:
Tính độ sâu của đáy biển như thế nào ?
C7. Âm truyền từ tầu tới đáy biển trong 1/12s. Độ sâu của biển là : h= 1500.1/2=750 (m)
?
Yêu cầu HS chọn và giải thích tại sao lạ chọn đáp án đó ?
C8. Hiện tượng âm phản xạ được sử dụng trong các trường hợp:
a. b,d
c. Củng cố luyện tập (3’)
- Những vật như thế nào thì phản xạ âm tốt ?
- Những vật như thế nào phản xạ âm kém ?
- Tiếng vang là gì ? âm phản xạ là âm như thế nào ?
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
Học thuộc phần ghi nhớ. Trả lời hoàn chỉnh các câu từ C1……C8.
- Làm các BT 14.1…………..14.6. (SBT )
* Nhận xét đánh giá sau khi kết thúc nội dung bài :
* Về nội dung :
a. Về kiến thức :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
b. Về kĩ năng :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
c. Về thái độ :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
* Về phương pháp :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuần 16.doc