* về kiến thức: HS được củng cố các tính chất của tiếp tuyến đường tròn; đường tròn nội tiếp tam giác. Bước đầu vận dụng tính chất của tiếp tuyến vào BT quỹ tích dựng hình.
* về kĩ năng: HS rèn luyện kỹ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào bào tập tính toán và chứng minh.
* về thái độ: Phát huy trí lực của học sinh trong việc suy luận và chứng minh hình học.
F Trọng tâm: dạng BT vận dụng tính chất tiếp tuyến. Mở rộng bài toán quỹ tích.
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 29 Luyện tập - Dương Tiến Mạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:14/12/2006
Dạy ngày:20/12/2006
Tiết 29 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
* về kiến thức: HS được củng cố các tính chất của tiếp tuyến đường tròn; đường tròn nội tiếp tam giác. Bước đầu vận dụng tính chất của tiếp tuyến vào BT quỹ tích dựng hình.
* về kĩ năng: HS rèn luyện kỹ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào bào tập tính toán và chứng minh.
* về thái độ: Phát huy trí lực của học sinh trong việc suy luận và chứng minh hình học.
Trọng tâm: dạng BT vận dụng tính chất tiếp tuyến. Mở rộng bài toán quỹ tích.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu, com pa
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập, com pa
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
5’
1. Kiểm tra bài cũ
*)Phát biểu định lí về tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau.
*) Chữa BT 27: GV đưa đề bài lên bảng phụ: (hai tiếp tuyến kẻ từ A và 1 tiếp tuyến kẻ từ M thuộc cung nhỏ
Chứng minh: chu vi DADE = 2 . AB
Do t/c của tiếp tuyến ta có:
DM = DB và ME = CE. Mà chu vi DADE bằng:
CD + DM + ME + EA=
= CD +DB + CE + EA =
= AB + AC = 2. AB (đpcm)
10’
2. Bài 30 (SGK – 116)
y
D
M
C
A
O
x
B
+GV cho HS làm 30 (SGK):
a)
b) CD = AC+BD
c) Tích AC.BD không đổi khi điểm M di chuyển trên nửa đường tròn (O).
GV có thể c/m nhanh: mà
Û
ị(đpcm)
GV cho bổ sung để hoàn chỉnh lời giải.
+Câu (c): tích AC.BD bằng tích nào?. Hãy quan sát trong tam giác vuông COD thì tích MC.MD chính là tích 2 hình chiếu của 2 cạnh góc vuông trên cạnh huyền, theo ĐL2 tích này bằng gì?
+GV củng cố nội dung bài toán.
+HS vẽ hình vào vở:
Chứng minh như sau
Theo tính chất của tiếp tuyến ta có:
ị OC và OD là phân giác của 2 góc kề bù( và).
ị .
b) ta có CM = CA ; DM = DB (t/c 2 t/t).
Trong khi CD = CM + DM = AC + BD.
c) ta có : AC.BD = MC. MD.
Trong tam giác vuông COD thì OM là đường cao hạ xuống cạnh huyền CD nên theo hệ thức của ĐL2: h2 = b'.c' ta có:
OM2 = MC. MD mà OM = R không đổi nên tích MC. MD không đổi. Vậy tích AC.BD cũng không đổi (đpcm).
10’
3. Bài 31 (SGK – 116)
+Bài tập 31 trang 116 (SGK):
GV đưa đề bài lên bảng phụ sau đó yêu cầu HS hoạt động nhóm.
+GV gợi ý tìm các đoạn thẳng bằng nhau trên hình
A
F
D
E
C
B
O
GV yêu cầu các nhóm làm việc trong thời gian khoảng 7 - 8 phút, sau đó các nhóm lên trình bày.
+HS hoạt động nhhóm kết quả như sau:
a) Chứng minh: 2AD = AB + AC - BC. (*)
Theo tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau ta có: AD = AF; BD = BE; CE = CF.
Vế phải (*) = AB + AC - BC
= AD + BD + AF + FC - (BE + CE)
= AD + (BD - BE) + (FC - CE) + AF
= AD + AF = 2AD = Vế phải (đpcm)
Hệ thức tương ứng:
2AD = 2AF = AB + AC - BC. (đầy đủ)
2BD = 2BE = AB + BC - AC.
2CE = 2CF = AC + BC - AB.
(các nhóm nhận xét và bổ sung)
10’
4. Bài 32 (SGK – 116)
A
Cho DABC đều và ngoại tiếp (O; 1 cm). Diện tích tam giác ABC bằng:
O
D
C
B
ta có tâm O cũng là gigao điểm của đường cao và trung tuyến. Theo tính chất trung tuyến thì: ị AD= 3.OD = 3 (cm).ta có đường cao trong D đều là:
Vậy diện tích là S = (cm2). Vậy đáp án D là đúng
10’
5. Luyện tập, củng cố
+Bài tập 29 trang 116 (SGK):
Cho ạ 1800. Lấy điểm B thuộc tia Ax. Hãy dựng đường tròn tiếp xúc với Ax tại B và tiếp xúc với Ay.
A
d
x
GV vẽ hình tạm cho HS quan sát và phân tích:
B
Giả sử dựng được đường tròn thì tâm O nằm trên những đường nào? ị Từ đó tìm ra cách dựng
O
y
đGV củng cố toàn bài.( các kỹ năng dựng).
HS: Tâm O phải nằm trên phân giác của và do Ax là tiếp tuyến tại tiếp điểm B nên OB phải vuông góc với Ax, nghĩa là O phải nằm trên đường thẳng đi qua B và vuông góc với Ax.
Cách dựng: Dựng phân giác của là d.
Dựng qua B đường thẳng vuông góc với Ax giao điểm 2 đt là O. Dựng (O; OB) ta được đường tròn cần tìm. (HS tự chứng minh).
Bài toán có duy nhất 1 nghiệm hình
6. Hướng dẫn
+ Xem lại các BT đã giải, ôn lại các kiến thức về tiếp tuyến đường tròn, kỹ năng dựng hình.
+ Làm BT 54, BT 55, BT 56, BT 61, BT 62 (SBT - Trang 134 - 135).
+ Ôn lại ĐL về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn.
File đính kèm:
- Tiet29.doc