A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
HS vận dụng nhưng kiển thức và kĩ năng đã học về văn biểu cảm để làm bài văn biểu cảm về cảnh vật và thiên nhiên.
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng tạo lập văn bản, kĩ năng liên kết trong văn bản
3. Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài
B. Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận
C. Ma trận
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2080 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 31, 32: Viết bài tập làm văn số 2 – Văn biểu cảm lớp 7 năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31, 32: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN BIỂU CẢM
Lớp 7- Năm học 2012- 2013
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
HS vận dụng nhưng kiển thức và kĩ năng đã học về văn biểu cảm để làm bài văn biểu cảm về cảnh vật và thiên nhiên.
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng tạo lập văn bản, kĩ năng liên kết trong văn bản
3. Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài
B. Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận
C. Ma trận
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Chủ đề1
Tìm hiểu chung về TLV
- Nhớ t/d của liên kết
- Nhớ bố cục VB
- Nhớ QT tạo lập VB
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3 câu
1.5đ
15%
3 câu
1.5đ
15%
Chủ đề2
Văn bản biểu cảm
- Tìm hiểu chung về VB biểu cảm
- Đặc điểm của VB biểu cảm
- Đề vă biểu cảm
- Cách làm bài văn biểu cảm
Làm bài văn biểu cảm về thiên nhiên
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1câu
0.5đ
5%
2 câu
1đ
10%
1 câu
7đ
70%
4câu
8.5
85%
Tổng câu
Tổngđiểm
Tỉ lệ
4 câu
2đ
20%
2 câu
1đ
10%
1 câu
7đ
70%
7 câu
10đ
100%
D. Đề kiểm tra:
Phần I: Trắc nghiệm (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Liên kết trong văn bản có tác dụng gì?
A. Làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu .
B. Làm cho văn bản có bố cục rõ ràng
C. Làm cho văn bản có tính mạch lạc
D. Làm cho văn bản không bị lạc đề
Câu 2: Thế nào là bố cục một văn bản ?
A. Là tất cả các ý được trình bày trong một văn bản.
B. Là ý lớn, ý bao trùm cả văn bản.
C. Là nội dung nổi bật của văn bản.
D. Là sự sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí trong một văn bản.
Câu 3: Trong những yếu tố sau, yếu tố nào không cần thiết khi định hướng để tạo lập văn bản ?
A. Thời gian (văn bản được nói, viết khi nào ?)
B. Đối tượng (nói ,viết cho ai ?)
C. Nội dung (nói ,viết cái gì ?)
D. Mục đích (nói ,viết để làm gì ?)
Câu 4: Văn bản biểu cảm là loại văn bản nào ?
A. Những văn bản viết bằng thơ.
B. Những văn bản thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.
C. Các văn bản tùy bút.
D. Những tác phẩm kể lại một câu chuyện cảm động.
Câu 5: Trong văn bản biểu cảm, để biểu đạt tình cảm người viết có thể:
A. Trò chuyện với đối tượng biểu cảm.
B. Chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tình cảm, tư tưởng hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp nhưng nỗi niềm, cảm xúc trong lòng.
C. Đặt vào mình vào vị trí của đối tượng biểu cảm
D. Đánh gia về đối tượng biểu cảm
Câu 6: Đề văn biểu cảm định hướng những gì?
A. Đối tượng biểu cảm
B.Tình cảm cho bài làm
C. Nêu ra đối tượng biểu cảm nhưng không định hướng tình cảm cho bài làm
D. Bao giờ cùng nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài làm.
Phần II: Tự luận (7đ)
Cảm nghĩ về một loài hoa em thích
Đáp án và biểu chấm
I. Phần trắc nghiệm: 3đ
Khoanh đúng mỗi câu : 0,5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
D
A
B
B
D
II. Phần tự luận: 7đ
1. Nội dung: (6đ). Trình bày được những nôi dung sau
* MB : nêu được đối tượng biểu cảm và t/c đối với đối tượng đó: 1đ
* TB:(4đ)
- Những đặc điểm đáng yêu về hoa (hình dáng, màu sắc, hương thơm….) :1.5đ
- Loài hoa đó đối với mọi người (những tác dụng của loài hoa đó trong cuộc sống)(1đ)
- Loài hoa đó với bản thân em (những kỉ niệm, trò chơi …) (1.5đ)
* KB : Suy nghĩ, tình cảm của em đối với loài hoa. ( 1đ)
2. Về hình thức : Có bố cục 3 phần, không sai lỗi chính tả, dùng từ; trình bày sạch đẹp : 1đ
File đính kèm:
- Bài TLV số 2- tiết 31-32.doc