Tiết 46 - Đề kiểm tra Tiếng Việt 6 (2006-2007), lớp: 6 - Đề chẵn

Phần I: (3,0 điểm) Trắc nghiệm kiến thức. Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:

1- Lý do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong Tiếng Việt là:

A. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị, hoặc biểu thị không chính xác.

B. Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức.

C. Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển.

D. Nhằm làm phong phú vốn từ Tiếng Việt.

2- Chỉ ra cách hiểu đúng nhất về nghĩa của từ.

A. Nghĩa của từ là ý nghĩa mà từ biểu thị. C.Nghĩa của từ là phạm vi kiến thức mà từ biểu thị.

B. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất. ) mà từ biểu thị. D.Nghĩa của từ là sắc thái biểu cảm mà từ biểu thị.

3- Trong câu thơ: "Trái na mở mắt nhìn ngơ ngác" từ "mắt" được dùng theo nghĩa nào ?

A. Nghĩa chính. B. Nghĩa chuyển.

4- Các từ "máu mủ", "tươi tốt", "dẻo dai" thuộc loại từ nào ?

A. Từ láy bộ phận. C. Từ ghép đẳng lập.

B. Từ láy toàn bộ. D. Từ ghép chính phụ.

5- Trường hợp nào mắc lỗi dùng từ lặp ?

A. Lặp từ để nhấn mạnh điều định nói. C. Lặp từ do thiểu chủ động khi chọn từ.

B. Lặp từ để tạo hiệu quả nghệ thuật về âm thanh. D. Lặp từ để bộc lộ cảm xúc.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1523 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 46 - Đề kiểm tra Tiếng Việt 6 (2006-2007), lớp: 6 - Đề chẵn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề chẵn Trường THCS Nguyễn Huy Tưởng Tiết 46 - đề kiểm tra tiếng việt 6 (2006-2007). Lớp: 6 . Thời gian: 45 phút. (HS làm luôn bài vào đề) Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - - - - - - - & - - - - - - Phần I: (3,0 điểm) Trắc nghiệm kiến thức. Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: 1- Lý do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong Tiếng Việt là: A. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị, hoặc biểu thị không chính xác. B. Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức. C. Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển. D. Nhằm làm phong phú vốn từ Tiếng Việt. 2- Chỉ ra cách hiểu đúng nhất về nghĩa của từ. A. Nghĩa của từ là ý nghĩa mà từ biểu thị. C.Nghĩa của từ là phạm vi kiến thức mà từ biểu thị. B. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất... ) mà từ biểu thị. D.Nghĩa của từ là sắc thái biểu cảm mà từ biểu thị. 3- Trong câu thơ: "Trái na mở mắt nhìn ngơ ngác" từ "mắt" được dùng theo nghĩa nào ? A. Nghĩa chính. B. Nghĩa chuyển. 4- Các từ "máu mủ", "tươi tốt", "dẻo dai" thuộc loại từ nào ? A. Từ láy bộ phận. C. Từ ghép đẳng lập. B. Từ láy toàn bộ. D. Từ ghép chính phụ. 5- Trường hợp nào mắc lỗi dùng từ lặp ? A. Lặp từ để nhấn mạnh điều định nói. C. Lặp từ do thiểu chủ động khi chọn từ. B. Lặp từ để tạo hiệu quả nghệ thuật về âm thanh. D. Lặp từ để bộc lộ cảm xúc. 6- Khi nói: Trường Đông Anh nay đã mang tên danh nhân Nguyễn Huy Tưởng thì "Nguyễn Huy Tưởng" thuộc loại danh từ nào ? A. Danh từ chung. C. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. B. Danh từ riêng. D. Danh từ chỉ đơn vị qui ước. Phần II: (7,0 điểm) Tự luận. 1- (3,0 điểm) Hãy chỉ ra lỗi sai về dùng từ trong các câu sau và sửa lại cho đúng: a- Truyện "Em bé thông minh" rất tiêu điểm cho loại truyện Trạng đề cao trí tuệ nhân dân. b- Báo chí đã tấp nập đưa tin về Hội nghị APEC được tổ chức tại Việt Nam. c- Truyện "Cây bút thần" rất hay nên em rất thích đọc truyện "Cây bút thần". 2- (4,0 điểm) Hãy viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu giới thiệu về một nhân vật truyền thuyết mà em yêu thích (trong đoạn có sử dụng từ Hán Việt - khoảng 3 đến 5 từ - gạch chân). F (HS làm tiếp bài sang mặt giấy sau) Trường THCS Nguyễn Huy Tưởng Tiết 46 - đề kiểm tra tiếng việt 6 (2006-2007). Đề lẻ Lớp: 6 . Thời gian: 45 phút. (HS làm luôn bài vào đề) Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - - - - - - - & - - - - - - Phần I: (3,0 điểm) Trắc nghiệm kiến thức. Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: 1- Để giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, nên dùng từ mượn như thế nào ? A. Tuyệt đối không dùng từ mượn. C. Dùng nhiều từ mượn để làm giàu thêm Tiếng Việt. B. Không dùng từ mượn tùy tiện, chỉ dùng khi cần thiết. D. Dùng từ mượn tùy theo ý thích của người nói, người viết. 2- Chỉ ra cách hiểu đúng nhất về nghĩa của từ. A. Nghĩa của từ là phạm vi kiến thức mà từ biểu thị. C. Nghĩa của từ là ý nghĩa mà từ biểu thị. B. Nghĩa của từ là sắc thái biểu cảm mà từ biểu thị. D.Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất...) mà từ biểu thị. 3- Khi giải thích "lẫm liệt" là hùng dũng, oai nghiêm, người ta đó giải thích nghĩa của từ theo cách nào ? A. Miêu tả hình dáng kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị. B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. C. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích. D. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích. 4- Các từ "đi đứng", "mặt mũi", "nhỏ nhẹ" thuộc loại từ nào ? A. Từ láy hoàn toàn. C. Từ láy bộ phận. B. Từ ghép chính phụ. D. Từ ghép đẳng lập. 5- Dòng nào nói không đúng về các loại lỗi dùng từ đã học ở lớp 6 ? A. Dùng sai sắc thái nghĩa của từ. C. Lẫn lộn các từ đồng âm. B. Lặp từ. D. Dùng từ không đúng nghĩa. 6- Từ "chiếc" trong câu: "Ếch tưởng bầu trời chỉ bé bằng chiếc vung" thuộc loại danh từ nào ? D. Danh từ chỉ đơn vị qui ước. C. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. B. Danh từ chỉ sự vật. A. Danh từ chỉ đơn vị chính xác. Phần II: (7,0 điểm) Tự luận. 1- (3,0 điểm) Hãy chỉ ra lỗi sai về dùng từ trong các câu sau và sửa lại cho đúng: c- Sự thông minh của em bé đã khiến em bàng hoàng. b- Khi nói chuyện, mắt ông ấy mấp máy liên tục. a- Truyện "Em bé thông minh" là nột truyện rất đặc sắc nên em rất thích đọc truyện "Em bé thông minh". 2- (4,0 điểm) Hãy viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu giới thiệu về một nhân vật cổ tích mà em yêu thích (trong đoạn có sử dụng từ Hán Việt - khoảng 3 đến 5 từ - gạch chân). F (HS làm tiếp bài sang mặt giấy sau)

File đính kèm:

  • docT Viet 6_Tiet 46.doc