*Kiến thức: Nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
* Kỹ năng: HS nắm vững các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300 ; 450 ; .
* Thái độ: Giáo dục lòng ham học bộ môn cho học sinh.
* Trọng tâm: Biết vận dụng tỉ sổ lượng giác của góc nhọn vào giải bài tập có liên quan.
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 6 Tỉ số lượng giác của giác góc nhọn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:25/9/2007
Dạy ngày:6/10/2007
Tiết 6 Tỉ số lượng giác của giác góc nhọn
I/ Mục tiêu:
*Kiến thức: Nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
* Kỹ năng: HS nắm vững các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300 ; 450 ; .
* Thái độ: Giáo dục lòng ham học bộ môn cho học sinh.
* Trọng tâm: Biết vận dụng tỉ sổ lượng giác của góc nhọn vào giải bài tập có liên quan.
II/ Chuẩn bị
GV: + Bảng phụ vẽ hình nửa D đều, D vuông cân. Đồ dùng dạy học.
HS: + Thước kẻ, com pa. Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ của 2 D đồng dạng.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
10’
1. Kiểm tra bài cũ
+ HS1: Điền vào vị trí của tử và mẫu các cụm từ thích hợp : cạnh đối, cạnh kề, cạnh huyền.
+ HS2: Cho D vuông với 3 cạnh là 3; 4; 5. Hãy biểu diễn TSLG:sin; cos;sin; cos
Hai góc B và C có quan hệ như thế nào ?
Có nhận xét gì về TSLG hai góc này?
+GV cho nhận xét và bào bài.
sin = -----; cos = -----; tg = ---- ; cotg = ----
Kết quả:
vàphụ nhau
sin= cos
sin= cos
10’
2. Dựng góc biết tỉ số lượng giác
+ GV cho HS thấy mối quan hệ giữa TSLG và độ lớn của góc. Thông thương ta hay dựng góc khi biết số đo. Vậy nếu cho biết 1 trong các TSLG của nó thì dựng góc ấy ntn?
đ HS làm VD3.
GV củng cố: nếu thay các đoạn tương ứng là 4 và 6 thì kết quả có thay đổi không?
+ Cho HS làm tiếp VD4: Hãy minh hoạ cách dựng góc b biết sinb = 0,5.
Dựng rồi trên Oy lấy OM = 1. Sau đó lấy M làm tâm vẽ (M; 2) cắt Ox tại N. Nối MN ta đượcDOMN có góc MNO = b.
+ GV cho HS nắm chú ý ở SGK.
+ HS đọc VD3 vẽ hình như SGK.
Dựng góc a biết tga =
+ HS phân tích : ta biết TSLG tg = đối : kề vậy ta phải dựng 1 Dvuông sao cho 2 cạnh góc vuông có độ lớn tương ứng với tỉ số này.
đ Chọn ngay 2 đoạn là 2 (cm) và 3 (cm)
Dựng góc vuông trên Ox lấy A sao cho OA = 2 cm., trên Oy lấy B sao cho OB = 3 cm. Nối AB ta được DABC có thoả mãn điều kiện của bài toán.
+ HS làm ?3 trình bày cách dựng VD4.
+HS rút ra nhận xét như trong SGK
3. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
+ GV cho HS quan sát hình 19 ở SGK, yêu cầu HS trình bày trên bảng.D vuông.
+ HS lên bảng quan sát hình vẽ rồi trình bày 8 TSLG. Sau đó phát hiện ra 4 cặp bằng nhau:
15’
HS viết 8 tỉ số lượng giác của 2 góc rồi rút ra nhân xét , đó là ĐL
+ GV cho HS đọc VD5.
+ Sử dụng ĐL để làm VD6: ta đã biết ở bài trước TSLG của 2 góc đặc biệt là 450 và 600. Hãy cho biết góc phụ với 2 góc này là những góc nào. GV treo bảng có sẵn ở bài trước và thêm 1 cột nữa cho góc 300.
sin450 =
sin600=
sin300=
cos450=
cos600=
cos300=
tg450= 1
tg600=
tg300=
cotg450 =1
cotg600=
cotg300=
+GV cho quan sát VD 7 và giải tích cách làm:
Nếu biết số đo góc nhọn và một cạnh ta có thể tính được các cạnh còn lại.
sina = cosb ; cosa = sinb
tga = cotgb ; cotga = tgb
+ HS phát biểu thành ĐL: Nếu 2 góc phụ nhau thì sin của góc này bằng côsin của góc kia, tang của góc này bằng côtang của góc kia.
+HS làm VD6:
- Góc phụ với góc 450 vẫn là góc 450
- Góc phụ với góc 600 vẫn là góc 300
Vậy theo ĐL ta suy ra:
Vì sin600 = đcos300 = tương tự cho các trường hợp còn lại.
+HS điền các giá trị vào bảng.
cos300 = ịy= cos300.17
ịy=
y ằ 14,7
+HS đọc VD7:
10’
4. Luyện tập củng cố
+ Cho HS làm BT 12:
AC = 0,9 (m)
BC = 1,2 (m)
Tính các TSLG của
gócB rồi suy ra TSLG
của góc B.
+ HS làm bài tập 12: Sử dụng tính chất của hai góc phụ nhau để đưa về góc nhỏ hơn 450
Chú ý: 10 (độ) = 60’ (phút).
+ Cho HS đọc phần: Có thể en chưa biết.
+GV củng cố toàn bài và giao bài tập về nhà
+ HS lên bảng thực hiện BT12:
Giải: trước tiên ta tính cạnh huyền theo ĐL pi-ta-go:
.Vậy các TSLG sẽ là: sinB = 1,2 : 1,5 = 0,8 ị cosA = 0,8.
cosB = 0,9 : 1,5 = 0,6 ị sinA = 0,6.
tgB = 1,2 : 0,9 = 4/3 ị cotgA = 4/3.
cotgB = 0,9 : 1,2 = 0,75 ị tgA = 0,75.
+HS lên bảng làm BT12:
sin 600 = cos300 ; cos750 = sin250 ;
sin52030’= cos37030’ ; tg800 = cotg200
5. Hướng dẫn
+ Học thuộc 4 tỉ số lượng giác của 3 loại góc đặc biệt. Mối quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.Biết làm bài toán dựng góc khi biết tỉ số lượng giác và bài toán tìm cạnh trong tam giác vuông.
+ Bài tập về nhà:) BT14; 15;16;17;18 (SBT Tr 91). Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- Tiet6.doc