Tiết 6: Tỉ số lượng giác của góc nhọn (tt)

a) Kiến thức:

- Học sinh được củng cố định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn.

- Học sinh nắm vững các hệ thức liên hệ giữa hai góc phụ nhau

- Học sinh biết dựng các góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.

b) Kỹ năng:

- Rèn cho học sinh kỹ dựng hình (một góc)

- Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các tỉ số lượng giác vào bài tập.

c) Thái độ:

- Rèn luyện tính tư duy, cẩn thận và ham tìm tòi học sinh.

 

doc5 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 6: Tỉ số lượng giác của góc nhọn (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§2 TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (TT) Tiết :6 Ngày dạy:7/09/2009 1.Mục tiêu: a) Kiến thức: - Học sinh được củng cố định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. - Học sinh nắm vững các hệ thức liên hệ giữa hai góc phụ nhau - Học sinh biết dựng các góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó. b) Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ dựng hình (một góc) - Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các tỉ số lượng giác vào bài tập. c) Thái độ: - Rèn luyện tính tư duy, cẩn thận và ham tìm tòi học sinh. 2.Chuẩn bị : GV :SGK, bảng phụ, phấn màu, thứơc thẳng, êke, compa, thước đo góc Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt HS:SGK, vở ghi, êke, compa, thước đo góc 3. Phương pháp: Phương pháp gợi mở- vấn đáp,giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm 4.Tiến trình: 4.1. Ổn định : Kiểm diện học sinh Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 4. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu yêu cầu HS1: Cho tam giác vuông: HS1: - Xác định vị trí các cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền đối với góc a (4đ) - Viết công thức tính định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn a (6đ) Sina = Cosa = tga = cotga = 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: 2. Định nghĩa (tt) GV: Qua các ví dụ 1, 2 ta thấy, cho góc a, ta tính được các tỉ số lượng giác của nó. Ngược lại, cho một trong các tỉ số lượng giác của góc a ta có thể dựng được các góc đó. GV: Đưa hình 17/SGK/73 lên bảng phụ: Giả sử ta đã dựng được góc a sao cho tga = . Vậy ta phải tiến hành cách dựng như thế nào? Ví dụ 3: Dựng góc a biết tga = . (hình 17/SGK/73) HS: Nêu cách dựng - Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị - Trên tia Ox , lấy OA=2 - Trên tia Oy lấy OB =3 Góc OBA là góc a cần dựng GV: Tại sao cách dựng trên tga = ? HS: Chứng minh Chứng minh tga = GV: Yêu cầu HS: Làm ?3 ?3 (Hình 18/74/SGK) HS: Nêu cách dựng góc b Cách dựng góc b - Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị. - Vẽ cung tròn (M;2) , cung này cắt tia Ox tại N - Nối MN - Góc ONM là góc b cần dựng Chứng minh Sinb = GV: Yêu cầu HS đọc to chú ý trang 74/SGK HS: Một HS đứng tại chỗ đọc to chú y ù * Chú ý: Trang 74/SGK Hoạt động 2: II: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau GV: yêu cầu HS làm ?4 ?4 HS: - Thực hiện theo nhóm (3’) - Đại diện 1 nhóm phát biểu - Các tỉ số lượng giác bằng nhau ; ; GV: a và b trong bài tập trên có quan hệ gì? HS: a và b là hai góc phụ nhau GV: Vậy khi hai góc phụ nhau các tỉ số lượng giác của chúng có mối liên hệ gì? Định lí:SGK /74 HS: Nêu nội dung định lý trang 74/SGK GV: Góc 450 phụ với góc nào? HS: Góc 450 phụ với góc 450 GV: Vậy ta có sin450 = cos450 = tg450 = cotg450 = 1 Ví dụ 5 sin450 = cos450 = tg450 = cotg450 = 1 GV: Góc 300 phụ với góc nào? HS: Góc 300 phụ với góc 600. Từ kết quả ví dụ 2, biết tỉ số lượng giác của góc 600, hãy suy ra tỉ số lượng giác của góc 300. HS: Trả lời sin300 = cos600 = cos300 = sin600 = tg300 = cotg600 = cotg300 = tg600 = GV: - Các bài tập trên chính là nội dung ví dụ 5; 6. Từ đó ta có bảng tỉ số lượng giác của góc nhọn đặc biệt 300; 450; 600. - Yêu cầu HS đọc lại bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt và cần ghi nhớ để sử dụng. HS: Đọc lại bảng tỉ số các góc đặc biệt. ¬ Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt (SGK/75) GV: Gợi ý cos300 bằng tỉ số nào và có giá trị bằng bao nhiêu? HS: Ví dụ 7: Hình 20/SGK GV: Nêu chú ý trang 75/SGK * Chú ý: trang 75/SGK 4. 4. Củng cố và luyện tập GV: Hãy phát biểu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? HS: Phát biểu định lý GV: Đưa bảng phụ có ghi đề bài tập trắc nghiệm. Các câu sau cầu nào đúng, câu nào sai? a) sina = a. Đúng b. tga = b. Sai c. sin400 = sin600 c. Sai d. tg450 = cotg450 = 1 d. Đúng e. cos300 = sin600 = e. Sai f. sin300 = cos600 = f. Đúng g. sin450 = cos450 = g. Đúng HS: Đứng tại chỗ trả lời 4.5. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Học bài: + Công thức định ngĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn + Hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau + Ghi nhớ tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt: 300; 450; 600. - Bài tập về nhà: 12; 13; 14/SGK/46; 77 - Hướng dẫn đọc: “có thể em chưa biết” Bất ngờ về cỡ giấy A4 (21cm x 29.7cm) Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng: * Để chứng minh: + BI ^ AC ta chứng minh DBAC DCBI + BM = BA ta hãy tính AM và BA theo BC 5 Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docTieát 6.doc
Giáo án liên quan