Tiết bám sát 3 bài tập về cấu tao vỏ nguyên tử

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Học sinh nhớ được:

- Lớp electron và phân lớp electron .

- Số electron tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp.

2. Kỹ năng: Học sinh giải được một số bài tập cơ bản về:

- Xác định số electron trong 1 lớp , 1 phân lớp.

- Xác định số lớp electron trong vỏ nguyên tử.

3. Tư tưởng:

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết bám sát 3 bài tập về cấu tao vỏ nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết bám sát 3 bài tập về cấu tao vỏ nguyên tử Ngày soạn: 20/09/2008 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 10C1 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nhớ được: - Lớp electron và phân lớp electron . - Số electron tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp. 2. Kỹ năng: Học sinh giải được một số bài tập cơ bản về: - Xác định số electron trong 1 lớp , 1 phân lớp. - Xác định số lớp electron trong vỏ nguyên tử. 3. Tư tưởng: II. Phương pháp: Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình. III. Đồ dùng dạy học: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học. 3. Giảng bài mới: Việc xác định số electron tối đa trong 1 lớp electron và 1 phân lớp electron là hết sức quan trọng trong giải toán cấu tạo vỏ nguyên tử. Hôm nay chúng ta luyện tập kỹ loại bài tập này: Thời gian Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức cần khắc sâu 10' 10' 5' 5' 10' - GV: Các em làm bài tập 5/11. => HS: nghiên cứu trong 1'. - GV: một em lên bảng giải bài tập này. => HS: lên bảng. - GV: phần b) là phần bài tập về số electron tối đa của lớp và phân lớp electron. => HS: nghe và làm theo HD. - GV: nhận xét và cho điểm. => HS: nghe TT. - GV: Chúng ta giải BT 6/22. => HS: nghiên cứu trong 1' - GV: 1 em lên bảng giải BT này. => HS: lên bảng. - GV: nhận xét và cho điểm. => HS: nghe TT. - GV: Các em làm bài tập 1.28/8 => HS: nghiên cứu trong 1' và làm bài tập 1.28/8 - GV: một em lên bảng giải bài tập này. => HS: lên bảng. - GV: nhận xét và cho điểm. => HS: nghe TT. - GV: Các em làm bài tập 1.32/8 => HS: nghiên cứu trong 1' và làm bài tập 1.32/8 - Đây là bài tập về số electron tối đa của các phân lớp electron. - GV: một em lên bảng giải bài tập này. => HS: lên bảng. - GV: nhận xét và cho điểm. => HS: nghe TT. - GV: Chúng ta làm bài tập 1.29/8 - đây là bài tập về mối quan hệ giữa số thứ tự của lớp và số electron tối đa trên lớp đó. => HS: nghiên cứu trong 1' và làm bài tập 1.29/8. - GV: một em lên bảng giải bài tập này. => HS: lên bảng. - GV: nhận xét và cho điểm. => HS: nghe TT. * Bài 5 /22: ---//--- a. - Lớp electron gồm những electron có năng lượng gần bằng nhau. Phân lớp electron gồm những electron có năng lượng bằng nhau. - Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp ở chỗ: + Với lớp electron không có sự lặp lại (1,2,3...) + Với phân lớp electron thì có sự lặp lại: 2s 2p à 3s 3p à 4s 4p... b. - Lớp N gồm 4 phân lớp: 4s, 4p, 4d và 4f. - Mà: + Phân lớp s chữa tối đa 2e. + Phân lớp proton chữa tối đa 6e. + Phân lớp d chữa tối đa 10e. + Phân lớp f chữa tối đa 14e. - Do đó: Lớp N có: 2 +6 +10 +14 =32 (electron) * Bài tập 6/22: ---//--- a. Nguyên tử Ar có 18 proton và 18 electron nên số n là: N = 40 - 18 = 22. b. - Sự phân bố electron của lớp vỏ nguyên tử Ar như sau: 1s 2s 2p 3s 3p nghĩa là : Lớp 1 có 2 electron . Lớp 2 có 8e và lớp 3 có 8e . - Sơ đồ phân bố electron của lớp vỏ nguyên tử Ar: * Bài 1.28/8: ---//--- a. Số lớp 1 2 3 4 KH K L M N b. Các lớp trên theo thứ tự từ trong ra ngoài. K , L , M , N. * Bài 1.32/8: ---//--- - Phân lớp s có tối đa 2 electron. - Phân lớp proton có tối đa 6 electron. - Phân lớp d có tối đa 10 electron. - Phân lớp f có tối đa 14 electron. => Nhận xét: Các phân lớp kế tiếp s, p, d, f hơn kém nhau 4 electron. * Bài tập 1.33/9: ---//--- a. Số electron tối đa của lớp thứ n là 2 . n (electron) b. Số electron tối đa của lớp: + K là: 2e. + L là: 8e. + M là: 18e. c. Sơ đồ mô tả số electron tối đa trên các lớp K , L , M: 4. Củng cố bài giảng: (3') * Bài 1.26/8: ---//--- Số hiệu nguyên tử Z bằng số proton bằng số electron bằng số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. * Bài 1.29/8: ---//--- Trong 1 lớp ta có: - Số phân lớp bằng chính số thứ tự của lớp. Lớp n có n phân lớp. - Số electron tối đa trong 1 lớp n là: 2n (electron) 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Bài 1.25/8; Bài 1.27/8; Bài 1.31/8. V. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet bam sat 3 - HH 10.doc
Giáo án liên quan