Bài 1: Khi cho 130ml dd AlCl3 0,1M, tác dụng 20ml dd NaOH thu được 0,936g kết tủa. Tính CM dd NaOH ?
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 24g hỗn hợp Al và Mg bằng 1 lượng dd HCl vừa đủ. Thêm 1 lượng NaOH dư vào dd sau phản ứng thấy xuất hiện 1 lượng kết tủa. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4g 1 chất rắn.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2580 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Toán lưỡng tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN LƯỠNG TÍNH
Bài 1: Khi cho 130ml dd AlCl3 0,1M, tác dụng 20ml dd NaOH thu được 0,936g kết tủa. Tính CM dd NaOH ?
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 24g hỗn hợp Al và Mg bằng 1 lượng dd HCl vừa đủ. Thêm 1 lượng NaOH dư vào dd sau phản ứng thấy xuất hiện 1 lượng kết tủa. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4g 1 chất rắn.
a) Xác định % các kim loại trong hỗn hợp ?
b) Tính Vdd HCl 2M cần dùng ? (500BT)
Bài 3: Cho 10g hỗn hợp Al – Cu tác dụng với dd HCl thu được 6,72 lít (đktc). Tính khối lượng dd NaOH 20% cần tác dụng với 160g hỗn hợp trên?
Bài 4: Hoà tan 1,42g hợp kim Mg – Al – Cu bằng dd HCl (dư), cho ra dd A, khí B và chất rắn C. Cho dd A tác dụng dd NaOH (dư) rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4g chất rắn. Mặt khác đốt nóng rắn C trong không khí thu được 0,8g oxit màu đen
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim?
b) Tìm V khí B (đktc) ?
c) Tính Vdd HCl 0,5M cần dùng ?
Bài 5: Cho 31,2g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng với dd NaOH dư thu được 16,8 lít khí (OoC, 0,8 atm)
a) Tìm số gam mỗi chất trong hỗn hợp đầu ?
b) Tìm Vdd NaOH 4M? Biết rằng đã dùng dư 10ml so với thể tích cần dùng
Bài 6: Có hỗn hợp gồm 2 kim loại: Al và Mg, lấy 1,5g hỗn hợp tác dụng với dd H2SO4 (lít) thu được 1,68 lít khí (đktc) và dd A
a) Tìm % khối lượng của Al và Mg?
b) Cho dd NaOH vào dd A cho đến dư. Tìm khối lượng kết tủa tạo thành ?
Bài 7: Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí với hỗn hợp bột Al và Fe2O3 thu được hỗn hợp rắn. Chia hỗn hợp rắn 2 phần bằng nhau:
P1: Cho phản ứng với dd NaOH dư thu được 16,5 lít khí (đktc)
P2: Cho vào dd HCl thu được 28 lít khí (đktc)
Tìm khối lượng mỗi chất Fe2O3 và Al đã tham gia phản ứng và trong hỗn hợp đầu?
Bài 8: Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và Fe3O4. Trong môi trường không có không khí những chất còn lại sau phản ứng cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu tác dụng với dd HCl dư thu được 26,88 lít H2 (đktc). Tìm khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu?
Bài 9: Cho 3 chất Mg, Alvà Al2O3
a) Trình bày cách phân biệt 3 chất trên?
b) Lấy 9g hỗn hỗn hợp trên tác dụng với dd NaOH dư thu được 3,36 lít khí. Nếu cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dd HCl thu được 7,84 lít H2 (đktc). Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
Bài 10: Một hỗn hợp gồm Al và Mg
a) Nếu lấy 1,5g hỗn hợp tác dụng với dd H2SO4 loãng thu được 1,68 lít khí (đktc) và dd A. Tính % khối lượng 2 kim loại.?
b) Cho vào dd A 1 dd NaOH dư. Tìm khối lượng kết tủa tạo thành.?
c) Nếu lấy 0,75g hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với CaSO4 rồi cho tác dụng với HNO3 đậm đặc nóng . Tìm VNO sinh ra (đktc) ?
Bài 11: Cho 31,2g hỗn hợp gồm Al & Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 13,44 lít H2 (đktc)
a) Tính số g mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tính Vdd NaOH 4M đã dùng. Biết đã dùng dư 10 ml.?
Bài 12: Hoà tan 10g hỗn hợp Fe & Fe2O3 bằng một lượng dd HCl (vừa đủ ) thu được1,12 lít H2 (đkc) & dd A
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ?
b) Cho dd A tác dụng với NaOH dư. Lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn. Hãy xác định khối lượng chất rắn ? (PPGBT12)
Bài 13: Chia 19,8g Zn(OH)2 làm hai phần bằng nhau
+Phần 1: Cho tác dụng với 150ml dd H2SO4 1M
+Phần 2: Cho tác dụng với 150ml dd NaOH 1M
Tính khối lượng muối thu được ở phần 1 và phần 2 ? (PPGBT11)
Bài 14: Nung hỗn hợp gồm Al & Fe3O4 (không có không khí) thu được 13,44 lít khí bay ra (đktc). Hoà tan các chất còn lại sau khi nung trong dd kiềm. Mặt khác đem hoà tan cùng lượng các chất trên trong HCl thu được 53,76 lít khí bay ra. Xác định khối lượng Al & Fe3O4 ban đầu ?
Bài 15: Dùng dd kiềm dư để hoà tan 20g hợp kim Cu & Al. Chất còn lại được hoà tan trong HNO3 đậm đặc, muối tạo thành được tách riêng & nung. Khối lượng chất còn lại sau khi nung là 8g. Xác định thể tích của dd 40% NaOH đã dùng (d = 1,4g/ml) ?
Bài 16: Hoà tan hợp kim nhôm & 1 kim loại hoá trị (II) trong HNO3 đậm đặc nguội thu được 4,48 lít (đktc). Khi hoà tan cùng lượng hợp kim trên trong dd kiềm có 6,72 lít khí bay ra (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của hợp kim. Biết rằng khi hoà tan 12,8g kim loại chưa biết trong H2SO4 đậm đặc nguội thì có 4,48 lít SO2 bay ra. Tính V dd NaOH 40% (d = 1,44g/ml) đã dùng ?
Bài 17: Hoà tan 39g hỗn hợp gồm Al & ôxit kim loại hoá trị (II) bằng dd kiềm (dư), sau khi đốt cháy chất khí bay ra trong không khí thu được 27g H2O. Để hoà tan chất rắn còn lại sau khi dùng dd kiềm hoà tan hỗn hợp người ta đã dùng hết 25,2 ml dd 36,5% HCl (d = 1,19g/ml). Xác định ôxít kim loại trên ? (HH85)
Bài 18: Hoà tan 11g hợp kim Al & Fe bằng dd HCl thu được 8,96 lít H2 (đktc)
a) Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b) Nếu hoà tan 11g hợp kim trên bằng dd NaOH thì có bao nhiêu lít khí bay ra (đktc) ?
Bài 19: Một dd chứa 2g Fe2(SO4)3 & 3,42g Al2(SO4)3. Thêm 3,8g NaOH tác dụng dd đó. Sau khi phản ứng kết thúc lọc kết tủa & đem nung ở nhiệt độ cao thu được bao nhiêu gam chất rắn.? Bài 20: Hoà tan 4,5g Al bằng dd HNO3 thu được dd A & hỗn hợp khí NO & N2O có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 16,75
a) Tính mA thu được ?
b) Tính %V các khí (đktc) ? (Scũ)
Bài 21: Rót 150 ml dd NaOH 7M tác dụng 50 ml dd Al2(SO4)3 2M. Hãy xác định CM các chất có trong dd sau phản ứng ?
Bài 22: Hoà tan 76,45g FeSO4. 7H2O vào nước thu được dd D1. Nhúng thanh Al có khối lượng chưa biết vào D1. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh Al ra & còn lại dd D2. Cho D2 phản ứng với dd NaOH 3M thấy xuất hiện 1 kết tủa trắng keo dễ tan trong lượng dư NaOH
a) Tính độ tăng (hay giảm) của thanh Al lúc lấy ra
b) Tính Vdd NaOH 3M vừa đủ để kết tủa keo trắng không bị tan (HHCB)
Bài 23: Một dd A chứa AlCl3 & FeCl3 thêm dần dd NaOH vào100ml dd A cho đến dư. Sau đó lọc kết tủa rửa sạch, sấy khô nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi cân được 2g.
Mặt khác phải dùng hết 400ml dd AgNO3 0,2 M để làm kết tủa hoàn toàn các muối trong 50ml dd A
a) Giải thích. Viết các PTPƯ?
b) Tính CM của AlCl3 FeCl3 trong dd A ? (364BT/137) Bài 24: Hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al, có khối lượng bằng 10g
a) Cho hỗn hợp này tác dụng với dd HCl dư, lọc phần kết tủa rửa sạch đem nung trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có khối lượng 8g.
b) Cho thêm dd NaOH vào phần nước lọc đến dư. Lọc kết tủa sạch nung ở nhiệt độ cao thu được sản phẩm có khối lượng 4g (364BT/146)
Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Bài 25: Một hỗn hợp gồm Na, Al, Mg.
a) Lấy m(g) hỗn hợp cho vào H2O thu được 8,96 lít H2 (đktc) thoát ra
b) Nếu lấy m(g) hỗn hợp cho vào dd NaOH dư thu được 15,68 lít H2 (đktc)
c) Nếu lấy m(g) tác dụng dd HCl dư thu được 26,88 lít H2 (đktc)
Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ? (364BT/148) Bài 26: Trong một nhà máy, người ta điều chế H2 bằng cách cho Al phản ứng với dd NaOH dư. Tính lượng Al cần dùng khi điều chế được 1m3 H2 (ở đktc). Giả định rằng khối lượng nhôm có trong lớp bảo vệ Al2O3 là không đáng kể. (HHCB9)
Bài 27: Cho 9g hỗn hợp gồm Al và oxit của nó tác dụng hoàn toàn với 1 dd NaOH 25% (D =1,28 g/ml) thấy giải phóng ra 3,36 lít H2 (đktc)
a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ?
b)Tính số mol NaOH đãõ phản ứng ?
Bài 28: Cho 4,95g hỗn hợp Fe và Al tác dụng với 200ml dd H2SO4 1M loãng đun nóng thu được dd A và 4,032 lít H2 (đktc). Thêm vào A, 450ml dd NaOH 1M, khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Loc lấy kết tủa tạo thành rồi nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng không đổi là m1 gam
a) Tính % khồi lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tính khối lượng m1 ? (NV & RL)
Bài 29: Hoà tan hoàn toàn 5,94g Al vào dd NaOH dư được khí thứ nhất. Cho 1,896g KMnO4 tác dụng hết với HCl đặc dư được khí thứ 2 . Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3 có xúc tác thu được khí thứ 3
Cho toàn bộ các lượng khí điều chế ở trên vào 1 bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để cho hơi nước ngưng tụ và giả thiết các chất, tan hết vào nước thu được dd E.
Viết các PTPƯ và tính C% của dd E ? (LG/21)
Bài 30: Một dd A có chứa NaOH và 0,3 mol NaAlO2. Cho 1 mol HCl vào A thu được 15,6g kết tủa. Tính khối lượng NaOH trong dd A ? (400BT/40)
Bài 31: Trộn 20,05g hỗn hợp Al và Fe2O3 trong bình kín rồi nung để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Lấy 20,05g hỗn hợp đầu cho tác dụng với H2SO4 loãng dư thì có 5,04 lít khí sinh ra (đktc). Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm ?
Bài 32: X là dd chứa 0,32 mol NaOH
Y là dd chứa 0,1 mol AlCl3
+TN 1: Đổ rất từ từ X và Y
+TN 2: Đổ rất từ từ Y vào X
Viết các PTPƯ xảy ra và tính số mol các chất thu được sau khi đổ hết dd này vào dd kia (PL8-12/32)
Bài 33: Cho 13,32g tinh thể muối Al2(SO4)3.18H2O hoà tan vào nước được dd A. Cho 250ml dd KOH phản ứng hết với dd A thu được 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trắng (BTTHPT/45)
Bài 34: Hỗn hợp kim loại Al, Mg được hoà tan hoàn toàn bằng dd HCl thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc)
a) Tính số gam mỗi kim loại
b) Tính khối lượng dd HCl 14,6% để hoà tan hết lượng kim loại trên
Bài 35: Xác định khối lượng của hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al. Biết rằng 6,5g hỗn hợp tác dụng với dd NaOH thì thấy có 3,36 lít khí thoát ra. Còn khi cho 1 hỗn hợp như trên tác dụng với dd axit HCl thì tạo được 4,48 lít khí (đktc) (364BT/161)
Bài 36: Hoà tan hết 5,94g Al bằng dd NaOH được khí A. Cho dd HCl đặc dư tác dụng với 1,896g KMnO4 được khí B. Nhiết phân hoàn toàn 12,25g KClO3 (xúc tác MnO2) thu được khí C. Cho 3 khí A, B, C vào bình kín và tiến hành phản ứng nổ hoàn toàn , sau đó làm mạnh bình xuống nhiệt độ thường, giả sử lúc đó nước ngưng tụ hết và chất tan hết vào nước được dd D
a) Viết các PTPƯ
b) Tính nồng độ C% của chất tan trong dd D (PL&HD8-12/173)
Bài 37: Trộn 500ml dd NaOH 2M với 4 lít dd NaOH 10% (D = 1,115g/ml. Dùng xut tạo thành cho tác dụng đến dư với 150ml dd A chứa 30,51g hỗn hợp 2 muối FeCl2 và AlCl3 thu được chất kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 1 chất rắn. Để khử hoàn toàn chất rắn này cần 1,008 lít H2 (đktc)
Tính nồng độ FeCl2 và AlCl3 trong dd A
Tính thể tích tối thiểu dd xut thu được sau khi trộn lẫn cần để thức hiện các quá trình trên
(PP chung 40)
File đính kèm:
- toan ve hop chat luong tinh.doc