Trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Axit Cacboxylic

Câu 1. Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức và hai axit không no đơn chức chứa một liên kết đôi, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hoà vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1M, được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận dung dịch D được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOh đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Xác định từng axit?

A. HCOOH, C2H3COOH, C3H5COOH. B. CH3COOH, C2H3COOH, C3H5COOH.

C. CH3COOH, C3H5COOH, C4H6COOH. D. CH3COOH, HOOC – CH2 – COOH và HCOOH.

Câu 2. Axit A mạch hở không phân nhánh ứng với công thức phân tử (C2H3O2)n là?

A. axit oxalic. B. Axit malonic. C. axit ađipic. D. axit metacrylic.

Câu 3. Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng, Hoá hơi m gam X ở 136,5oC trong bình kín có thể tích 0,56 lít thì áp suất hơi X là 1,5 atm. Nếu đốt cháy m gam X thì thu được 1,65 gam CO2. Giá trị của m là?

A. 1,325. B. 1,275. C. 1,225. D. 1,527.

Câu 4. Trung hoà hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp 5 axit đơn chức trong dãy đồng đẳng cần 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

A. 23,2. B. 25,2. C. 36. D. 2.52.

Câu 5. Hỗn hợp X gồm hai axit no, mạch thẳng X1 và X2. Đốt cháy hoàn toàn 0.3 mol X thu được 11.2 lít khí CO2 ở ĐKTC. Để trung hoà 0.3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1m. Công thức cấu tạo của axit là?

A. CH3COOH, C2H5COOH B. HCOOH, C2H5COOH

C. HCOOH, HOOC - COOH D. CH3COOH, HOOC – CH2 - COOH

Câu 6. Chất hữu cơ A chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động. A bị oxi hoá bởi CuO đun nóng tạo anđehit. Lấy 13.5 gam A phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 16.8 gam muối khan. A là?

A. HOCH2CH2COOH B. CH3CH(OH)COOH

C. HOCH2CH(OH)COOH D. HOCH2CH(COOH)2

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 256 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Axit Cacboxylic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AXIT CACBOXYLIC Câu 1. Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức và hai axit không no đơn chức chứa một liên kết đôi, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hoà vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1M, được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận dung dịch D được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOh đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Xác định từng axit? A. HCOOH, C2H3COOH, C3H5COOH. B. CH3COOH, C2H3COOH, C3H5COOH. C. CH3COOH, C3H5COOH, C4H6COOH. D. CH3COOH, HOOC – CH2 – COOH và HCOOH. Câu 2. Axit A mạch hở không phân nhánh ứng với công thức phân tử (C2H3O2)n là? A. axit oxalic. B. Axit malonic. C. axit ađipic. D. axit metacrylic. Câu 3. Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng, Hoá hơi m gam X ở 136,5oC trong bình kín có thể tích 0,56 lít thì áp suất hơi X là 1,5 atm. Nếu đốt cháy m gam X thì thu được 1,65 gam CO2. Giá trị của m là? A. 1,325. B. 1,275. C. 1,225. D. 1,527. Câu 4. Trung hoà hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp 5 axit đơn chức trong dãy đồng đẳng cần 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? A. 23,2. B. 25,2. C. 36. D. 2.52. Câu 5. Hỗn hợp X gồm hai axit no, mạch thẳng X1 và X2. Đốt cháy hoàn toàn 0.3 mol X thu được 11.2 lít khí CO2 ở ĐKTC. Để trung hoà 0.3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1m. Công thức cấu tạo của axit là? A. CH3COOH, C2H5COOH B. HCOOH, C2H5COOH C. HCOOH, HOOC - COOH D. CH3COOH, HOOC – CH2 - COOH Câu 6. Chất hữu cơ A chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động. A bị oxi hoá bởi CuO đun nóng tạo anđehit. Lấy 13.5 gam A phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 16.8 gam muối khan. A là? A. HOCH2CH2COOH B. CH3CH(OH)COOH C. HOCH2CH(OH)COOH D. HOCH2CH(COOH)2 Câu 7. Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lăctic, hiệu suất phản ứng thuỷ phân tinh bột và lên men lăctic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là? A. 50. B. 60. C. 56.25. D. 56 Câu 8. Đốt cháy a gam ancol etylic hoặc b gam axit axetic đều thu được 0.2 mol CO2. Trộn a gam ancol êtylic với b mol axit axetic rồi thực hiện phản ứng este hoá, biết hiệu suất là 60% thì khối lượng este thu được là? A. 8.8. B. 5.28. C. 10.6. D. 10.56 Câu 9. 0.1 mol axit A tác dụng vừa đủ với 0.2 mol NaHCO3. Đốt cháy 0.1 mol A thì khối lượng nước vượt quá 3.6 gam. X là? A. CH2CH2COOH B. HOOC- CC- COOH C. HOOCCHCHCOOH D. HOOC – CH2- CH2 - COOH Câu 10. Đốt cháy 4,1 gam muối Natri của axit hữu cơ no đơn chức mạch hở cần 3.2 gam oxi. Công thức của muối tương ứng là? A. CH3COONa. B. CH2=CH-CONa. C. CH3-CH2-CONa. D. HC≡C-CONa. Câu 11. Đốt cháy 0.1 mol một axit hữu cơ no đơn chức X cần dùng 7.84 lít khí O2 ở ĐKTC. X là? A. CH3COOH. B. CH2=CH-COOH. C. CH3-CH2-COOH. D. HC≡C-COOH. Câu 12. Cho 10.6 gam hỗn hợp 2 axit là đồng đẳng của nhau tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 21.6 gam Ag. Mặt khác cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Hỗn hợp 2 axit là? A. CH3COOH, HCOOH B. HCOOH, C2H5COOH C. HCOOH, HOOC - COOH D. CH3COOH, HOOC – CH2 - COOH Câu 13. Để trung hoà 0.58 gam X là axitcacboxylic X cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MX<150. X là? A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. C3H7COOH. D. CH3COOH. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam axitcacboxylic A thu được 8.8 gam CO2. Để trung hoà củng lượng axit này cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M. A là A. CH3COOH. B. CH2=CH-COOH. C. CH3-CH2-COOH. D. HOOC - COOH Câu 15: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH tỉ lệ 1:1. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH có H2SO4 đặc thu được m gam hỗn hợp este với hiệu suất phản ứng 80%. Giá trị của m là? A. 10.12 B. 6.48. C. 8.1. D. 16.2 Câu 16. Cho 18.4 gam hỗn hợp phenol và axit axetic tác dụng với dung dịch NaOH 2.5 M thì cần vừa đủ 100 ml. Phần trăm khối lượng của phenol trong hỗn hợp là? A. 14.49%. B. 51.08%. C. 40%. D. 8.64 %. Câu 17. Có 100 gam dung dịch 23% của một axit đơn chức (dung dịch A). Thêm 30 gam một axit đồng đẳng liên tiếp vào dung dịch A ta được dung dịch B. Trung hoà 1/10 dung dịch B bằng 500 ml dung dịch NạOH 0.2 M vừa đủ ta được dung dịch C. 1. Công thức của Axit là? A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. B. CH3COOH, C2H5COOH. C. HCOOH, CH3COOH. D. HCOOH, HOOC-COOH. 2. Cô cạn dung dịch C thì thu được số gam muối khan là? A. 8.8. B. 5.52. C. 10.6. D. 10.56 Câu 18. Cho 4.2 gam hỗn hợp gồm ancol êtylic, phenol, axit focmic tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 0.672 lít khí ở ĐKTC và một dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp X. Khối lượng của X là A. 8.8. B. 7.5. C. 10.6. D. 10.56 Câu 19. Đốt cháy 1.8 gam hợp chất Hữu cơ A cần 1.344 lít O2(ĐKTC) thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ 1:1. Khi cho cùng một lượng chất A như nhau tác dụng hết với Na và NaHCO3 thì số mol H2 và CO2 thu được bằng nhau và bằng số mol chất A tham gia phản ứng. A là? A. CH3CH(OH)COOH, CH2(OH)CH2COOH B. HCOOH, C2H5COOH C. HCOOH, HOOC - COOH D. CH3COOH, HOOC – CH2 - COOH Câu 20: A là axit cacboxylic đơn chức chưa no (1 nối đôi C=C). A tác dụng với brom cho sản phẩm chứa 65,04% brom (theo khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là A. C3H4O2. B. C4H6O2. C. C5H8O2. D. C5H6O2. Câu 21: Để trung hòa 40 ml giấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của giấm là 1 g/ml. Vậy mẫu giấm ăn này có nồng độ là A. 3,5%. B. 3,75%. C. 4%. D. 5%. Câu 22: Trung hòa 9 gam axit cacbonxylic A bằng NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch được 13,4 gam muối khan. A có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C2H2O4. C. C3H4O2. D. C4H6O4. Câu 23: Trung hòa 2,7 gam axit cacboxylic A cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. A có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C3H4O2. C. C4H6O4. D. C2H2O4. Câu 24: Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit là A. HCOOH. B. CH2=CHCOOH. C. CH3CH2COOH. D. CH3COOH. Câu 25: A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để trung hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, B lần lượt là A. Axit propionic, axit axetic. B. axit axetic, axit propionic. C. Axit acrylic, axit propionic. D. Axit axetic, axit acrylic. Câu 26: Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 3,54 gam. B. 4,46 gam. C. 5,32 gam. D. 11,26 gam. Câu 27: Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là A. (COOH)2. B. CH3COOH. C. CH2(COOH)2. D. CH2=CHCOOH. Câu 28: Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH tác dụng hết với Mg thu được 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng CH3COOH là A. 12 gam. B. 9 gam. C. 6 gam. D. 4,6 gam. Câu 29: X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là A. 40,48 gam. B. 23,4 gam. C. 48,8 gam. D. 25,92 gam. Câu 30: Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 55%. B. 62,5%. C. 75%. D. 80%. Câu 31: Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là A. CH3COOH, H% = 68%. B. CH2=CHCOOH, H%= 78%. C. CH2=CHCOOH, H% = 72%. D. CH3COOH, H% = 72%. Câu 32: Oxi hoá anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q (MZ < MQ) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là A. 0,36 và 0,18. B. 0,48 và 0,12. C. 0,24 và 0,24. D. 0,12 và 0,24. Câu 33 Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một axit hữu cơ no A thu được 1,62 gam H2O. A là A. C3H7COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là A. 6,72 lít. B. 8,96 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.

File đính kèm:

  • doctrac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_axit_cacboxylic.doc