Trắc nghiệm hóa học lớp 9

Câu 1: Trong các oxit: CaO, Mn2O7, CO2, NO, Fe2O3, SO2. ZnO, CuO thì CO2, SO2, Trong các oxit trên:Mn2O7 được xếp vào loại .(1) . ;

 NO được xếp vào loại .(2) ,Fe2O3,CuO, CaO được

 xếp vào loại .(3) . , còn ZnO là .(4)

Trả lời : (1) : ; (2): ; (3): .; (4): .

 Đáp án:

(1): oxit axit, (2): oxit trung tính, (3): oxit bazơ , (4): oxit lưỡng tính.

 

doc11 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm hóa học lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRắC NGHIệM ĐIềN KHUYếT : Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp ở ô bên cạnh để điền vào chỗ trống của mỗi câu sau cho phù hợp. Oxit bazơ, oxit axit, oxit trung tính, oxit lưỡng tính, oxit hỗn tạp. Câu 1: Trong các oxit: CaO, Mn2O7, CO2, NO, Fe2O3, SO2.                ZnO, CuO thì CO2, SO2,              Trong các oxit trên:Mn2O7 được xếp vào loại .(1)….. ; NO được xếp vào loại ….(2)…,Fe2O3,CuO, CaO được xếp vào loại ….(3)…. , còn ZnO là …..(4)…… Trả lời : (1) :…………… ; (2):…………; (3):……….; (4):……. Đáp án: (1): oxit axit, (2): oxit trung tính, (3): oxit bazơ , (4): oxit lưỡng tính. Câu 2: Trong các oxit có trong bảng bên cạnh, oxit hoà tan trong nước tạo dung dịch làm đổi màu quỳ tim thành xanh là …(1)……..; các oxit hoà tan trong nước tạo dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là … (2) …. . Oxit vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối và nước là …(3) …/. BaO, P2O5, Fe2O3,   SO2, Na2O, Al2O3 Đáp án: (1) : BaO , Na2O ; (2): P2O5 , SO2 ; (3) : Al2O3 Câu 3: Chọn dụng cụ thích hợp trong số các dụng cụ sau đây để điền vào các ô trống sau đây cho phù hợp: Phểu chiết, pipet, buret, phểu lọc, cốc thuỷ tinh có chia độ, ống nhỏ giọt, đũa khuấy. Để pha 200 ml dung dịch NaCl 1M, học sinh A cân 11,7 gam NaCl rồi cho vào ..(1)…, sau đó cho nước từ từ vào gần đến vạch 200 ml thì dừng lại, lấy ……..(2)…….để khuấy dung dịch cho đến khi muối ăn tan hết, sau cùng dùng ……(3) ……để thêm nước vào cho đến vạch 200 ml. Đáp án: (1) : Cốc thuỷ tinh có chia độ ; (2): đủa khuấy ; (3) : ống nhỏ giọt. Câu 4: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp sau đây để điền vào các ô trống cho phù hợp : nhiệt độ nóng chảy cao, nhiệt độ sôi thấp, nhẹ , bền , có màu trắng bạc, đồ trang sức, cú ỏnh kim. Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn là do vonfram có…. ..(1)…………….. Bạc , vàng được dùng làm …..(2) ……..vì có ánh kim và màu sắc đẹp Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là nhờ nhôm (3)…. và …(4)…. . Đáp án: : nhiệt độ nóng chảy cao : đồ trang sức và (4) : nhẹ và bền hoặc bền và nhẹ Cõu 5: Chọn một cụm từ thích hợp trong số các cụm từ sau đây để điền vào các ô trống cho phù hợp: gây hiệu ứng nhà kính, tạo mưa axit, làm thủng tầng ozon. Từ CH4 người ta có thể điều chế được CF2Cl2 dùng làm chất làm lạnh cho các máy lạnh rất tốt vì CF2Cl2 không độc, không mùi, nhưng do CF2Cl2 có khả năng …………………., do đó tia tử ngoại có thể lọt xuống mặt đất gây ảnh hưởng không tốt cho sức khoẻ con người , vì vậy ngày nay người ta đã hạn chế sản xuát và sử dụng CF2Cl2 . Đáp án: làm thủng tầng ozon Trắc nghiệm đúng - sai Hãy đánh dấu X vào ô Đúng nếu các kết luận sau đây đúng và đánh dấu X vào ô Sai nếu các kết luận sau đây sai: Câu1: Nội dung Đúng sai A- ở 350C chỉ có 3 kim loại thuỷ ngân , xesi , gali là ở thể lỏng , như vậy nhiệt độ nóng chảy của 3 kim loại trên phải cao hơn 350C . B- “ Lon thiếc “ dùng để đựng thực phẩm được làm bằng thép tráng thiếc . Sở dĩ người ta chọn “ Lon thiếc “ để đựng thực phẩm vì thiếc cho phép in nhãn hiệu lên một cách bền chặt. C- Tất cả kim loại ở thể rắn đều có tính dẻo. D- Tất cả kim loại đều có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. Đáp án : A : Sai B : Sai C- Đúng D: Sai Câu 2: Nội dung Đúng sai A- ở điều kiện tiêu chuẩn , thể tích mol của mọi chất khí đều là 22,4 lít. B- ở điều kiện nhiệt độ và áp suất như nhau, thể tích mol của mọi chất khí đều là 22,4 lít . C- ở điều kiện thường ( 200C, 1 atm) , thể tích mol của mọi chất khí đều là 24 lít . D- ở điều kiện như nhau về áp suất và nhiệt độ , những thể tích khí bằng nhau của mọi chất khí đều chứa cùng một số phân tử như nhau Đáp án: A: Đúng B: Sai C: Đúng D: Đúng Câu 3: Nội dung Đúng Sai A- Dùng H2SO4 đậm đặc có thể làm khô khí SO2 bị ẩm B- Dùng CaO có thể làm khô khí CO2 bị ẩm C- Dùng H2SO4 đậm đặc có thể làm khô khí HCl bị ẩm D- Dùng CaO có thể làm khô khí NH3 bị ẩm Đáp án: B : Sai ( Vì CaO tác dụng với CO2) , A, C, D : Đúng Trắc nghiệm ghép hợp Hãy ghép mỗi chữ cái A, B, C, D… ở cột bên trái với 1 trong các số 1,2,… phù hợp ở cột bên phải. Câu 1: Phương trình phản ứng Hiện tượng phản ứng A- Na2CO3 + 2HCl = 2NaCl + H2O + CO2 1- Sủi bọt khí có mùi hắc, dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh. B. Ca(OH)2 + Na2SO3 = CaSO3 + 2NaOH 2- Có kết tủa trắng xuất hiện. C. CuO + H2SO4 = CuSO4 + H2O 3- Sủi bọt không mùi, không màu, dung dịch sau phản ứng vẫn không màu . D. Cu + 2H2SO4 = CuSO4 + SO2 + 2H2O 4- Chất rắn hoà tan, không có khí thoát ra, dung dịch thu được không màu 5- Chất rắn hoà tan, không có khí thoát ra, dung dịch thu được có màu xanh lam Trả lời : A- …… , B- ……., C- ……., D- ………. Đáp án:     A-3 , B- 2, C- 5, D-1 Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, hoặc D đứng trước câu chọn đúng nhất: Câu 1: Có 4 dung dịch của cùng một muối có tỉ lệ khối lượng muối và thể tích dung dịch như sau : Dung dịch 1 Dung dịch 2 Dung dịch 3 Dung dịch 4 Khối lượng muối 40g 120 g 100 g 320 g Thể tích dung dịch 2 lít 4 lít 10 lít 20 lít Thứ tự các dung dịch được xếp theo thứ tự từ nồng độ thấp nhất đến cao nhất là : A- Dung dịch 3 , dung dịch 4 , dung dịch 1 , dung dịch 2 B- Dung dịch 2 , dung dịch 1 , dung dịch 4 , dung dịch 3 C- Dung dịch 4 , dung dịch 3 , dung dịch 2 , dung dịch 1 D- Dung dịch 2 , dung dịch 4 , dung dịch 3 , dung dịch 1 Đáp án: B Giải thích: Nồng độ g/ l của các dung dịch lần lượt là : 20g/l , 30g/ l , 10g/l , 16 g/l . Vì vậy thứ tự các dung dịch được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp phải là : dung dịch 2, dung dịch 1, dung dịch 4, dung dịch 3 . Câu 2: Khi điều chế khí H2 từ phản ứng của Zn và dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm , khí H2 thu được bằng phương pháp đẩy không khí thường có lẫn khí HCl và hơi nước. Để làm sạch lượng H2 thu được cần cho hỗn hợp đi qua bình chứa : A- dung dịch K2SO4 B- dung dịch HCl C- nước D- vôi sống Đáp án: D Giải thích: CaO hấp thụ cả hơi nước và HCl , không tác dụng với H2 Câu 3: Thành phần hoá học chính có trong xương và răng là canxi photphat, trong bột dùng để bó xương gãy là canxi sunfat, trong đá vôi và cẩm thạch là canxi cacbonat, trong xi măng xây dựng là canxi silicat. Trong các chất trên , vật liệu nào có thể tạo bọt khí khi tiếp xúc với dung dịch HCl loãng? ( Trích đề thi Hoá Australia) A-Xương B-Cẩm thạch C-Bột bó xương D-Xi măng xây dựng Đáp án: B Giải thích: Canxi cacbonat ( CaCO3) tác dụng với dung dịch HCl sinh khí theo phương trình hoá học sau : CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ư Câu4: Dùng dung dịch phenolphtalein , có thể phân biệt hai dung dịch sau: A- NaOH , Ca(OH)2 B- HCl , H2SO4 C- KOH , NaCl D- Tất cả các cặp chất trên . Đáp án : C Giải thích: Phenolphatlein là thuốc thử nhận biết dung dịch kiềm do dung dịch kiềm khi tác dụng với phenolphtalein sẽ hoá đỏ. Trường hợp A: cả hai dung dịch đều hoá đỏ nên không phân biệt được, trường hợp B: cả hai dung dịch đều không đổi màu , trường hợp C: chỉ có màu của dung dịch NaOH hoá đỏ, dung dịch NaCl không đổi màu nên phân biệt được . Câu 5: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeCl3, sau phản ứng, lọc lấy kết tủa sinh ra đem nung trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được chất rắn B . B là : A- Fe2O3 B- FeO C- Fe2O3 , FeO D- Fe3O4 + Fe Đáp án: A Giải thích: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ¯ + 3NaCl 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Câu 6: Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch H2SO4 sẽ thấy: A- xuất hiện kết tủa trắng. B- có bọt khí thoát ra. C- không có hiện tượng gì. D- có bọt khí thoát ra, đồng thời có kết tủa trắng. Đáp án: B Giải thích: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ư Câu7: ứng dụng của NaHCO3 là : Dùng để làm bột nổi trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo. Dùng trong y học để chữa bệnh về dạ dày và ruột do thừa axit Để điều chế Na2CO3 Cả ba ứng dụng trên Đáp án: D Cõu 8: Trộn dung dịch có a mol Na2CO3 với dung dịch có b mol CaCl2 ( a<b)thì sau khi lọc loại kết tủa, dung dịch nước lọc có chất tan nào? A- Chỉ có NaCl B- Có NaCl và Na2CO3 C- NaCl và CaCl2 D- Chỉ có CaCl2 dư Đáp án: C Giải thích: CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ¯ + 2 NaCl Vì số mol Na2CO3 < số mol CaCl2 nên CaCl2 dư. Sau khi loại CaCO3, trong dung dịch có NaCl và CaCl2 dư . Câu 9: Nếu cân những thỏi kim loại có thể tích bằng nhau của các kim loại sau đây thì có bao nhiêu thỏi nặng hơn thỏi đồng ? Cho: Kim loại Al Ca Cu Fe Pb Ag Zn Khối lượng riêng (g/cm3) 2,7 1,55 8.96 7.86 11.3 14,4 7,14 A- 5 B- 4 C- 3 D- 2 Đáp án: D Giải thích: m = V.D nên khi thể tích bằng nhau thì khối lượng tỉ lệ thuận với khối lượng riêng . Do đó chỉ có thỏi Pb và hỏi Ag nặng hơn Cu do có khối lượng riêng lớn hơn Cu Câu 10: Một ống nghiệm chứa chất lỏng X không màu , nhúng ống nghiệm nầy trong cốc thuỷ tinh đựng nước sôi, nhận thấy chất lỏng X sôi tức thì . Vậy nhiệt độ sôi của chất lỏng X ứng với trường hợp nào sau đây? A- Dưới 00C B- Giữa 00C với nhiệt độ phòng C- Giữa nhiệt độ phòng và 1000C D- 1000C Đáp án: C Giải thích: Nhiệt độ sôi của nước là 1000C, nên nhiệt độ sôi của X nhỏ hơn nhiệt độ sôi của nước và lớn hơn nhiệt độ phòng vì ở nhiệt độ phòng X còn là chất lỏng. Câu 11: Khi cho que đóm vào trong một bình chứa khí A, que đóm tắt, vậy A chứa khí nào trong các chất khí sau ? A- O2 B- CO2 C- N2 D- B,C đều đúng Đáp án: D Cõu 12 : Vì lí do an toàn, người ta thường dùng khí nào trong số các khí sau để bơm vào bóng thám không thay cho H2 ? A- CH4 B- He C- N2 D- O2 Đáp án: B Giải thích: Vì He nhẹ và không cháy Cõu 13: Có 5 lọ không nhãn chứa 5 chất lỏng không màu được đánh số lần lượt từ 1 đến 5, mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau ( không theo thứ tự): AgNO3, HCl, Na2CO3, KI, BaCl2 . Trộn mẩu thử của các lọ , quan sát hiện tượng người ta có kết quả sau: 1+2 ; 1+4 ; 1+5 ; 2+4 : Không có hiện tượng 1+3 ; 3+5 : Xuất hiện kết tủa vàng nhạt 2+3 , 2+5 , 3+4 : Xuất hiện kết tủa trắng Kết quả này cho phép chúng ta kết luận: 1 2 3 4 5 A AgNO3 BaCl2 KI Na2CO3 HCl B KI AgNO3 BaCl2 HCl Na2CO3 C BaCl2 KI AgNO3 Na2CO3 HCl D KI BaCl2 AgNO3 HCl Na2CO3 Đáp án: D Giải thích: Chỉ có AgI , Ag2CO3 có kết tủa vàng nhạt nên 3 phải là AgNO3.Tù đó loại 2 đáp án A,B . Xét 2 đáp án C,D thì chỉ có đáp án D phù hợp với các hiện tượng khác. Cõu 14: Để tinh chế CH4 có lẫn C2H4 , C2H2, CO2, cần dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng các chất sau: Dung dịch Br2 dư, dung dịch HCl Dung dịch kiềm dư , dung dịch Br2 dư Dung dịch nước vôi dư, dung dịch AgNO3 dư Đáp án B và C đều đúng. Đáp án: B Giải thích: Để loại CO2 cần dùng kiềm và để loại C2H4 , C2H2 cần dùng dung dịch Br2 dư. Dung dịch AgNO3 không tác dụng với CO2 nên chỉ có đáp án B là đúng Cõu 15: Bốn chất khí X, Y, Z, T có một số tính chất sau: Khí X rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt sinh ra một chất khí làm đục nước vôi trong. Khí Y cháy được , sản phẩm sau khi làm lạnh về nhiệt độ phòng là chất lỏng không màu không mùi , có khả năng làm CuSO4 khan hoá màu xanh. Khí Z không cháy mà còn làm có khả năng làm tắt ngọn lửa của vật đang cháy. Khí T màu vàng lục, hoà tan trong nước tạo ra một dung dịch có khả năng sát trùng diệt khuẩn, tẩy màu. X, Y, Z , T lần lượt là : A- CO , CO2 , Cl2 , N2 B- CO , H2 , SO2 , NH3 C- CO , H2 , NH3 , CO2 D- CO , H2 , CO2 , Cl2  Đáp án: D Giải thích: - CO là khí độc, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra CO2 là chất có khả năng làm nước vôi trong hoá đục. - Chất làm hoá xanh CuSO4 khan là nước , nên suy ra Y là H2 - Chất không duy trì sự cháy chính là CO2 - Khí màu vàng lục chỉ có Cl2, Cl2 hoà tan một phần ít trong nước tạo thành nước clo có khả năng sát trùng diệt khuẩn . Câu 16: Một học sinh quan sát thấy một loại dầu lửa ( có công thức C14H30) cháy với ngọn lửa màu vàng và có khói đen, trong khi cồn ( có công thức C2H5OH) cháy với ngọn lửa xanh nhat và không có khói. So sánh công thức của dầu lủa và cồn , học sinh đó đã nhận xét có 3 yếu tố sau: 1/ Phân tử cồn có số nguyên tử C ít hơn so với phân tử dầu lửa 2/ Chỉ có phân tử cồn có chứa oxi 3/ Số nguyên tử H trong cồn và trong dầu lửa đều lớn hơn số nguyên tử cacbon tương ứng . Yếu tố nào trong 3 yếu tố trên có thể giúp giải thích sự khác biệt của ngọn lửa khi đốt dầu lửa và đốt cồn ? ( Trích đề thi Hoá Australia) A- 1 , 2 ,3 B- chỉ 1 và 2 C- chỉ 1 D- chỉ 2 Đáp án: C Giải thích: Khi hàm lượng C trong phân tử chất hữu cơ lớn, khi đốt cần nhiều oxi, vì vậy khi đốt trong không khí, lượng oxi trong không khí tại khu vực đốt không đủ nên có một số nguyên tử C sinh ra tạo khói, đồng thời cũng có một số nguyên tử C bị nhiệt nung nóng nên phát ra ánh sáng màu vàng. Câu 17: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau: A- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ có trong tự nhiên. B- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon. C- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon. D- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong cơ thể sống. Đáp án: C Giải thích: Loại câu A vì thực tế có các hợp chất hữu cơ nhân tạo , loại câu B vì trong hợp chất của cacbon có hợp chất vô cơ, loại câu D vì chất hữu cơ không chỉ có trong cơ thể sống. Câu 18: Hãy cho biết nhóm kim loại nào sau đây được xếp theo chiều tính kim loại tăng dần: A- Na, Mg, Al, K B-  K, Na, Mg, Al C- Al, K , Na , Mg D- Al, Mg, Na, K Đáp án: D Giải thích: Theo dãy hoạt động của kim loại, nhưng chú ý là dãy hoạt động của kim loại được sắp xếp theo chiều độ hoạt động của kim loại giảm dần: K , Na, Mg , Al… Câu 19: Trong 5 dung dịch kí hiệu I, II, III, IV, V chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl ( không theo thứ tự) . Biết: Đổ I vào II thấy có kết tủa, Đổ I vào IV thấy có khí thoát ra, đổ II vào IV thấy có kết tủa. Vậy các chất trong các dung dịch I, II, III, IV, V lần lượt là: I II III IV V A- H2SO4 BaCl2 Na2CO3 NaCl HCl B- NaCl BaCl2 HCl H2SO4 Na2CO3 C- Na2CO3 BaCl2 HCl H2SO4 NaCl D- Na2CO3 BaCl2 H2SO4 NaCl HCl Đáp án: C Giải thích: II tạo kết tủa với I, IV chứng tỏ II là BaCl2 vì trong nhóm 5 chất trên chỉ có BaCl2 tạo được kết tủa với Na2CO3 và H2SO4, đổ I vào IV thấy xuất hiện chất khí chứng tỏ IV phải là H2SO4, I là Na2CO3. Câu 20: Khi trộn dung dịch A với dung dịch B , người ta thấy xuất hiện một chất kết tủa màu trắng, kết tủa nầy đem nhiệt phân ở 10000C sẽ được một chất rắn màu trắng và một chất khí. Vậy 2 dung dịch A và B đem trộn sẽ là: A- Dung dịch Na2SO4 + dung dịch BaCl2 B- Dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2 C- Dung dịch Pb(NO3)2 + dung dịch H2SO4 D- Dung dịch HCl + dung dịch AgNO3 Đáp án: B Giải thích: Tất cả 4 cặp chất trên khi tác dụng với nhau đều tạo kết tủa trắng như BaSO4(A) , CaCO3(B), PbSO4(C), AgCl (D). Nhiệt phân các kết tủa nầy chỉ có CaCO3 tạo chất rắn màu trắng và sinh khí, BaSO4 không bị nhiệt phân ở 10000C, AgCl nhiệt phân tạo Ag ở dạng phân tán có màu xám đen. Câu 21: Rót 3 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm và thêm vào đó 1ml dung dịch H2SO4 10%. Đun nóng dung dịch trong khoảng từ 2 đến 3 phút, sau đó làm lạnh, cho tiếp vào dung dịch thu được một lượng NaHCO3 vừa đủ, sau đó cho tiếp Cu(OH)2 và một ít dung dịch NaOH vào rồi đun nóng thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mục đích của thí nghiệm này là: A- Chứng minh saccarozơ khử được Cu(OH)2 khi có mặt một số xúc tác. B- Chứng minh saccarozơ khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ. C- Chứng minh saccarozơ không khử được Cu(OH)2 nhưng muối natri của saccarozơ khử được Cu(OH)2. D- Không có kết luận nào đúng. Đáp án: B Giải thích: Saccarozơ không có tính khử và không tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối , saccarozơ bị thuỷ phân trong môi trường axit tạo glucozơ khử được Cu(OH)2, NaHCO3 dùng để trung hoà axit sau khi thuỷ phân. Câu 22: Để phân biệt các khí metan, axetilen, etilen, cacbonic đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn , người ta dùng thuốc thử theo thứ tự sau: A- Dung dịch Br2, nước vôi trong , dung dịch AgNO3/NH3. B- Nước vôi trong, dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Br2. C- Dung dịch AgNO3/NH3, nước vôi trong, dung dịch Br2. D- A, B, C đều đúng. Đáp án: D Giải thích: Nước vôi trong là thuốc thử nhận biết CO2, dung dịchAgNO3/NH3 là thuốc thử nhận biết axetilen, dung dịch Br2 là thuốc thử nhận biết etilen và axetilen. Dùng thuốc thử theo 3 thứ tự A, B, C đều được vì đều cho phép phân biệt được 4 chất trên. Trường hợp A thì sau khi dùng dung dịch Br2 người ta tách được 2 nhóm , sau đó dùng nước vôi trong để nhận biết CO2 trong nhóm CH4 , CO2 ; dùng dung dịch AgNO3/ NH3 nhận biết C2H2 trong nhóm 2 hiđrocacbon. Câu 23: Trộn dung dịch A có 1 gam HCl với dung dịch B có 1 gam NaOH thu được dung dịch C. Kết luận nào sau đây là đúng với dung dịch C ? A- Dung dịch C làm màu quì tìm hoá đỏ. B- Dung dịch C làm màu quì tím hoá xanh. C- Dung dịch C làm phenolphtalein hoá đỏ. D- Dung dịch C không làm đổi màu quì tím. Đáp án: B Giải thích: NaOH + HCl đ NaCl + H2O 1/ 36,5 mol HCl > 1/40 mol NaOH nên trong dung dịch C có dư HCl sẽ làm đổi màu quì tím thành đỏ. Câu 24: Biết sáp nến ( đèn cầy) là một hỗn hợp các hợp chất, gồm chủ yếu các hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất chứa C, H,O . Khi nến cháy trong không khí, toàn bộ lượng hiđro và một phần cacbon trong sáp kết hợp với oxi. Sản phẩm cháy sẽ là: A- Muội than, khí hiđro , oxi , nitơ . B - Khí hiđro, cacbon đioxit. C- Hơi nước , muội than. D- Cacbon đioxit, hơi nước, muội than. Đáp án: D Câu 25: Nhóm có các hiđroxit đều bị nhiệt phân tạo oxit là: A- Cu(OH)2 , AgOH , NaOH B- Al(OH)3 , Cu(OH)2 , CuOH C- Al(OH)3 , KOH , Cu(OH)2 D- AgOH , Fe(OH)3 , NaOH Câu 26: Thể tích dung dịch H2SO4 92% ( D = 1,813 g/ ml ) cần lấy để pha được 250 gam dung dịch H2SO4 10% là: A- 27,2 ml B- 25 ml C- 20ml D- 15 ml Đáp án: D Giải thích: Thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng = = 15 ml Câu 27: Để làm khô khí CO2 bị ẩm, người ta có thể dùng: A – CaO B- H2SO4 đậm đặc C- NaOH rắn    D- Cả 3 chất trên Đáp án: B Giải thích: Không dùng CaO , NaOH vì cả hai chất nầy đều tác dụng với CO2 Câu28: Các trường hợp hoà tan nào sau đây toả nhiệt? A- Hoà tan H2SO4 đậm đặc vào nước. B- Hoà tan NaOH vào nước. C- Hoà tan CaO vào nước. D- Cả ba trường hợp trên. Câu 29: Khí hiđro có thể khử oxit nào sau đây thành kim loại ở nhiệt độ cao? A- CaO    B- MgO                      C- CuO D- hỗn hợp MgO+ CaO Đáp án: C Câu 30: Cho các tính chất sau: (1) Làm nhạt màu dung dịch Br2 (2) Làm nhạt màu dung dịch KMnO4. (3) Tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3. Chất khí nào sau đây có đủ ba tính chất trên? A- Etilen B- Metan C- Khí cacbonic D- Axetilen Đáp án: D Giải thích: Theo tính chất hoá học của axetilen. Câu 31: Cho các dung dịch sau: (1) Dung dịch thu được sau khi đun nóng dung dịch saccarozơ có mặt HCl (2) Dung dịch glucozơ (3) Dung dịch axit axetic (4) Dung dịch hồ tinh bột Trong các dung dịch trên, nhóm các dung dịch đều tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 tạo Ag kết tủa là: A- (1), (2) B- (2), (4) C- (1), (3) D- (2) , (4) Đáp án: A Giải thích: Khi thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit thì thu được glucozơ , glucozơ khử được dung dịch AgNO3/ NH3 thành Ag . Vì vậy đáp án đúng là A . Các dung dịch axit axetic , hồ tinh bột không có tính chất nầy. Câu 32: Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để tách benzen ra khổi hỗn hợp benzen, nước. A- Chưng cất B- Chiết C- Lọc D- Kết tinh phân đoạn Câu 33: Cho các chất khí sau: (1) etilen (2) metan (3) cacbon đioxit (4) khí sunfurơ (5) khí clo (6) khí nitơ Nhóm các khí nào ( trong số 6 chất khí trên) đều có thể thu được bằng cách đẩy nước ra khỏi ống nghiệm? A- (1) ( 2) (6) B- ( 3) ( 4) (5) C- (2) (3) (4) D- (4) (5) (6) Đáp án: A Giải thích: Khí cần thu phải ít tan hoặc không tan trong nước. Câu 34: Phương pháp chưng cất phù hợp cho quá trình tách nào sau đây: A- Lấy được muối ăn từ nước muối B- Tách cát ra khỏi nước. C- Tách nước ra khỏi dầu hoả. D- Tách ancol etylic ra khỏi nước. Câu 35: Để tách khí CO ra khỏi hỗn hợp CO, CO2 cần thực hiện biện pháp: A- Dẫn hỗn hợp qua nước ở áp suất thường. B- Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch nước vôi dư. C- Dẫn hỗn hợp qua bình đựng một lượng dư P2O5. D- Cho bột Mg dư vào hỗn hợp rồi đun nóng. Đáp án: B Giải thích: Để loại CO2 người ta dùng dung dịch kiềm, CO không tác dụng với dung dịch kiềm. Câu36: Cho 4 dung dịch không màu: NaCl , Na2SO4 , HCl , H2SO4 (loãng) Nếu chỉ được dùng thêm một thuốc thử để phân biệt các dung dịch trên, thuốc thử nên chọn là: A- Quì tím B- dung dịch BaCl2 C-  AgNO3 D- BaCO3 Đáp án: D Giải thích: Dùng BaCO3 để nhận ra dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 ( BaCO3 tan hết trong dung dịch HCl dư sinh khí , dung dịch thu được không màu; BaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 sinh khí và đồng thời sinh kết tủa lúc ban đầu) Sau đó dùng dung dịch BaCl2 để phân biệt 2 muối. Câu36: Khi làm lạnh 20 gam dung dịch muối ăn bão hoà từ 400C xuống 200C thì sẽ có x gam muối ăn kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của NaCl ở 200C, 200C lần lượt là 35 và 33 gam / 100 gam nước. A- 2,8 gam B- 1,8 gam C- 1,5 gam D- 2,2 gam Đáp án: C Giải thích: Khối lượng muối trong dung dịch ban đầu: = 5,18 gam Khối lượng nước trong dung dịch: 20 – 5,18 = 14,82 gam Khối lượng muối trong dung dịch bão hoà ở 200C: = 3,68 gam Khối lượng muối tách ra: 5,18 – 3,68 = 1,5 gam. Câu 37: Cho 4 muối sau : Na2SO4 , CH3COONa , NaHCO3 , FeSO4 Muối không nên điều chế bằng phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit vì nkhụng nờn điều chế bằng phản ứng giữa kim loại và axit vì gây nổ nguy hiểm là: A- Na2SO4 B- CH3COONa C- NaHCO3 D- FeSO4 Câu 38: Cho các dung dịch sau: (1) HCl (2) NaOH (3) Na2CO3 (4) H2SO4loãng (5) NaHSO4 (6) NaCl (7) Giấm ăn (8) ancol etylic Nhóm các dung dịch đều có pH < 7 gồm: A- (1), (2), (3), (4) B- (4), (5), (7) ,(8) C- (1), (4), (5), (7) D- (1), (4), (6), (8) Đáp án: C Giải thích:Dung dịch có pH < 7 là dung dịch có axit hoặc dung dịch muối NaHSO4( Chương trình lớp 9 chưa đề cập đến những trường hợp khác) Câu 39: Nhóm những kim loại nào sau đây đều tan trong dung dịch NaOH: A- Mg , Zn , Al B- Ca , Al , Zn C- Na , Zn , Fe D- Ca , Pb , Mg Đáp án: B Giải thích: Al , Zn tan trong dung dịch NaOH ( theo sách GK ) , Ca tan trong nước của dung dịch NaOH. Câu 30: Để tinh chế khí metan có lẫn khí sunfurơ, khí axetilen, khí etilen, người ta cho hỗn hợp lần lượt qua các bình sau: A- Dung dịch Br2 dư B- Dung dịch nước vôi dư, dung dịch AgNO3/ NH3, dung dịch Br2 dư . C- Dung dịch KOH dư , dung dịch Br2 dư D- Ba cách trên đều được . Đáp án: D Giải thích: Dung dịch Br2 có thể dùng để loại SO2, các hiđrocacbon không no, dung dịch AgNO3/NH3 có thể dùng để loại C2H2, dung dịch kiềm loại được SO2, vì vậy cách nào cũng loại được các tạp chất khỏi CH4 do CH4 không tác dụng với các hoá chất đem dùng.

File đính kèm:

  • doctrac nghiem hoa 9(1).doc
Giáo án liên quan