Trắc nghiệm Ngữ văn 10

1. Lịch sử VH viết VN phát triển qua ba thời kì lớn. Đó là những thời kì nào ?

A. Thế kỉ X đến TK XV; TK XV đến hết TK XIX; đầu TK XX đến nay.

B. Thế kỉ X đến TK XV; TK XV đến hết TK XIX; đầu TK XX đến hết TK XX.

C. Thế kỉ X đến hết TK XIX; từ đầu TK XX đến 1945; từ 1945 đến 1975.

D. Thế kỉ X đến hết TK XIX; từ đầu TK XX đến 1945; từ 1945 đến hết TK XX. *

2. Nền VHVN phát triển qua mấy thời kì ?

A. Hai

B. Năm

C. Bốn

D. Ba*

3. Các bộ phận hợp thành của văn học VN gồm :

A. văn học dân gian, văn học chữ Hán

B. văn học dân gian, văn học viết *

C. văn học chữ Nôm, văn học chữ Quốc ngữ

D. văn học chữ Hán, văn học chữ Nôm

4. Tư tưởng nào không có ảnh hưởng gì đến VHVN ?

A. Phật giáo

B. Nho giáo

C. Đạo giáo

D. Hồi giáo*

5. Loại văn tự nào sau đây không dùng để ghi âm tiếng Việt ?

A. Chữ Hán *

B. Chữ Nôm

C. Chữ Quốc ngữ

D. Chữ Phạn

 

doc25 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Trắc nghiệm Ngữ văn 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Có thể còn sai sót ở một số câu hỏi - đáp án, kính nhờ các anh (chị) sửa đổi bổ sung trước khi sử dụng. NÂNG CAO Lịch sử VH viết VN phát triển qua ba thời kì lớn. Đó là những thời kì nào ? Thế kỉ X đến TK XV; TK XV đến hết TK XIX; đầu TK XX đến nay. Thế kỉ X đến TK XV; TK XV đến hết TK XIX; đầu TK XX đến hết TK XX. Thế kỉ X đến hết TK XIX; từ đầu TK XX đến 1945; từ 1945 đến 1975. Thế kỉ X đến hết TK XIX; từ đầu TK XX đến 1945; từ 1945 đến hết TK XX. * Nền VHVN phát triển qua mấy thời kì ? Hai Năm Bốn Ba* Các bộ phận hợp thành của văn học VN gồm : văn học dân gian, văn học chữ Hán văn học dân gian, văn học viết * văn học chữ Nôm, văn học chữ Quốc ngữ văn học chữ Hán, văn học chữ Nôm Tư tưởng nào không có ảnh hưởng gì đến VHVN ? Phật giáo Nho giáo Đạo giáo Hồi giáo* Loại văn tự nào sau đây không dùng để ghi âm tiếng Việt ? Chữ Hán * Chữ Nôm Chữ Quốc ngữ Chữ Phạn VH chữ Nôm ra đời thể hiện điều gì ? Lịch sử dân tộc Cội nguồn dân tộc Ý thức dân tộc * Tâm hồn dân tộc Thể loại nào sau đây thuộc về VH viết ? Thần thoại Truyền thuyết Tiểu thuyết * Truyện cười Đặc trưng thi pháp nào sau đây thuộc về VH trung đại ? Tính quy phạm * Tính nguyên hợp Tính cá thể Tính dị bản Văn học viết VN được chính thức ra đời từ : thế kỉ IX thế kỉ X * thế kỉ XI thế kỉ XV Lịch sử VH viết VN phát triển qua ba thời kì lớn. Đó là những thời kì nào ? Thế kỉ X đến TK XV; TK XV đến hết TK XIX; đầu TK XX đến nay. Thế kỉ X đến TK XV; TK XV đến hết TK XIX; đầu TK XX đến hết TK XX. Thế kỉ X đến hết TK XIX; từ đầu TK XX đến 1945; từ 1945 đến 1975. Thế kỉ X đến hết TK XIX; từ đầu TK XX đến 1945; từ 1945 đến hết TK XX. * VH trung đại VN chịu ảnh hưởng nhiều nhất của VH quốc gia nào ? Nhật Bản Ấn Độ Trung Quốc * Pháp Thể loại nào sau đây có truyền thống lâu đời nhất trong VHVN ? Hịch Thơ * Cáo Chiếu Quá trình hiện đại hóa VHVN được bắt đầu từ giai đoạn nào ? Từ 1945 - 1975 Từ 1975 – nay Đầu TK XX – 1945 * Nửa cuối TK XVIII Tư tưởng phương Tây bắt đầu ảnh hưởng đến VHVN từ giai đoạn nào ? Từ TK X – TKXV Từ TKXV – TKXIX Từ TKXX – 1945 * Từ 1945 - nay VHVN từ đầu TK XX – 1945 thể hiện rõ nhất phương diện nào của con người ? Con người vũ trụ Con người chức năng Con người tha hóa Con người cá nhân* Sự hòa nhập và phát triển của VHVN trước những thử thách của lịch sử thể hiện điều gì ? Sức sống mãnh liệt của người VN* Tinh thần yêu nước của người VN Lòng dũng cảm của người VN Tinh thần đấu tranh mạnh mẽ của người Việt Nam Văn bản hình thành do nguyên nhân nào ? Nhu cầu thẩm mỹ Sự phát triển cao của XH Sự sáng tác VH Sự giao tiếp bằng ngôn ngữ * Có mấy điều kiện để tạo lập văn bản ? Một Hai Ba Bốn * Văn bản có đặc điểm cơ bản nào sau đây ? Hoàn chỉnh về nội dung Hoàn chỉnh về cấu trúc Hoàn chỉnh về tư tưởng Hoàn chỉnh về hình thức * Văn bản viết có ảnh hưởng gì đến văn hóa ? Tạo ra văn hóa Lưu giữ, phát triển văn hóa * Tạo ra giá trị văn hóa Thể hiện tinh thần văn hóa Phương thức biểu đạt của văn bản “Tổng quan về VHVN qua các thời kì lịch sử” là: Tự sự Miêu tả Thuyết minh * Điều hành Văn bản “Tổng quan về VHVN qua các thời kì lịch sử” có mục đích gì ? Giúp người đọc hình dung ra đặc điểm nổi bật của đối tượng. Nhằm truyền đạt những nội dung & yêu cầu Tái hiện lại câu chuyện đã xảy ra Làm rõ đặc điểm cơ bản của đối tượng * Văn bản lập luận có mục đích chính là gì ? Làm rõ đặc điểm đối tượng Giúp hình dung ra đối tượng Làm sáng tỏ một vấn đề * Nhằm biểu thị một tình cảm Khi cần trình bày một chuỗi sự kiện, sự việc có liên quan với nhau, có mở đầu & kết thúc thì người ta sử dụng kiểu văn bản nào ? Văn bản tự sự * VB miêu tả VB biểu cảm VB thuyết minh Mỗi một văn bản có thể có bao nhiêu phương thức biểu đạt ? Một Hai Ba Nhiều * Phân loại ngôn ngữ theo phương thức biểu đạt là : cách thức người nói, người viết phản ánh, tái hiện một vấn đề nào đó bằng văn bản. * người nói, người viết thể hiện nhận thức về đời sống TN – XH. thể hiện mục đích ý đồ nào đó của người viết, người nói về đời sống TN – XH. dùng công cụ ngôn ngữ để diễn đạt một vấn đề nào đó. Dùng các chi tiết hình ảnh giúp người đọc hình dung ra được đăïc điểm của sự việc, con người làm cho những đối tượng được nói đến như hiện lên trước mắt người đọc là loại văn bản : miêu tả * tự sự thuyết minh nghị luận. Trực tiếp hoăïc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm, thái độ và sự đánh giá của người viết đối với đối tượng được nói tới đó là loại văn bản : điều hành lập luận báo chí biểu cảm * Có mấy loại văn bản được phân loại theo phong cách chức năng ngôn ngữ ? 5 loại 6 loại * 7 loại 8 loại Thư từ, ghi chép cá nhân lời nói hàng ngày thuộc loại văn bản : hành chính sinh hoạt * báo chí tự sự Đơn xin phép nghỉ học của HS được xếp vào loại : văn bản hành chính * văn bản sinh hoạt văn bản khoa học văn bản nghệ thuật Các công trình khoa học, luận án, luận văn, các bài học trong SGK thuộc loại văn bản : hành chính khoa học * chính luận nghị luận Có bao nhiêu tiêu chí để phân loại văn bản ? Một Hai Ba Bốn* Căn cứ vào phong cách chức năng thì ca dao thuộc loại VB nào ? VB hành chính VB chính luận VB nghệ thuật * VB khoa học Phong cách chính luận thuộc kiểu VB nào ? Lập luận * Thuyết minh Điều hành Tự sự Phương thức biểu đạt nào không có trong phong cách ngôn ngữ nghệ thuật ? Miêu tả Thuyết minh Điều hành * Tự sự Để xác định phong cách chức năng của một VB, chúng ta chủ yếu dựa vào yếu tố nào ? Tư tưởng Ngôn ngữ * Sự kiện Nhân vật Theo em, tục ngữ gần với phong cách chức năng nào nhất ? PCNN hành chính PCNN sinh hoạt PCNN nghệ thuật PCNN chính luận* Theo em, bản tin “Dự báo thời tiết” trên truyền hình VN thuộc PCCN nào ? PCNN hành chính PCNN sinh hoạt PCNN báo chí * PCNN khoa học Theo em, câu “Luôn luôn lắng nghe, luôn luôn thấu hiểu” được dùng để quảng cáo cho một công ty bảo hiểm trên báo thuộc PCCN nào ? PCNN hành chính PCNN nghệ thuật * PCNN báo chí PCNN khoa học Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật không thể có trong các loại VB nào sau đây ? Báo “Giáo dục thời đại” Bộ luật hôn nhân & gia đình * Chương trình thời sự của đài truyền hình VN Sách “Ngữ văn 10” nâng cao tập 1 VB “Khái quát về VHDG VN” trong SGK Ngữ văn 10 nâng cao, tập 1 thuộc kiểu PCCN nào? PCNN hành chính PCNN sinh hoạt PCNN nghệ thuật PCNN khoa học * Các kiểu văn bản: miêu tả, tự sự, biểu cảm, điều hành, thuyết minh, lập luận được phân chia dựa trên: Hình thức cấu tạo văn bản Phong cách chức năng Phương thức biểu đạt * Độ phức tạp về hình thức và nội dung Các kiểu văn bản sinh hoạt, hành chính, khoa học, báo chí, chính luận, nghệ thuật được phân chia dựa trên: Hình thức cấu tạo văn bản Phong cách chức năng * Phương thức biểu đạt Độ phức tạp về hình thức và nội dung Thể loại nào sau đây không thuộc dòng VHDG : Câu đố, thần thoại, truyện cổ tích Ca dao, vè, tục ngữ Cáo, sử thi, truyện thơ * Truyện cười, chèo, ngụ ngôn “… là những truyện kể về lịch sử nhưng được bao phủ bởi màn sương khói của kì ảo hoang đường” là nhận xét về thể loại : Truyền thuyết * Sử thi Truyện cổ tích Thần thoại Nói “Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể” có nghĩa là : nhiều người họp lại, mỗi người sáng tác một câu thành tác phẩm của tập thể. một người sáng tác rồi đưa tác phẩm cho nhiều người sửa chữa trở thành sáng tác của tập thể. một người sáng tác, tác phẩm được lưu truyền, những người khác biến đổi dần dần trở thành tài sản chung. * những sáng tác của người bình dân đương nhiên trở thành sản phẩm của tập thể. Thể loại nào sau đây thuộc về VHDG ? Thơ Tiểu thuyết Thần thoại * Truyện ngắn “Thể loại văn vần kết hợp phương thức tự sự với trữ tình, phản ánh số phận của người nghèo khổ và khát vọng về tình yêu hạnh phúc lứa đôi, về công lí xã hội.”. Khái niệm trên nói về thể loại VHDG nào? Truyện cổ tích Truyện thơ * Ca dao Vè Hãy chỉ ra một nhận định không đúng về giá trị của VHDG VN : Văn học dân gian được đánh giá như sách giáo khoa về cuộc sống. Văn học dân gian phản ánh hiện thực về những chiến công hiển hách chống quân xâm lược. * Văn học dân gian có tác động mạnh mẽ tới sự hình thành và phát triển của VH viết. Văn học dân gian xứng đáng được coi là một nguồn vô tận cho cho sự sáng tạo nghệ thuật. Phương thức sáng tác và lưu truyền của văn học dân gian là : gián tiếp truyền miệng * dùng văn tự dùng kí hiệu Văn học bình dân là tên gọi nhấn mạnh yếu tố nào của văn học dân gian ? Lực lượng sáng tác và lưu truyền * Phương thức sáng tác và lưu truyền Phương diện hình thức tồn tại Phương diện nội dung Mối quan hệ giữa VHDG và VH viết : VHDG ra đời và tồn tại tách biệt khỏi VH viết VHDG ra đời từ rất sớm, không còn tồn tại khi VH viết xuất hiện. VHDG ra đời từ rất sớm, vẫn tiếp tục phát triển khi VH viết xuất hiện. * VHDG ra đời và tồn tại song song cùng VH viết Tác phẩm nào sau đây thuộc thể loại VHDG ? Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten Truyện cũ trong Phủ chúa Trịnh Chuyện người con gái Nam Xương Thạch Sanh * Sử thi “Đăm Săn” là của dân tộc nào ? Ba Na Ê Đê * Tày Mường Âm hưởng nổi bật trong thể loại sử thi ? Âm hưởng ngân vang Âm hưởng dào dạt Âm hưởng hùng tráng * Âm hưởng bi thương Hành động nào của Đăm Săn thể hiện tính cộng đồng ? Gọi dân làng đi theo mình * Gọi Mtao Mxây múa dao Đăm Săn mộng thấy ông trời Đăm Săn cúng thần linh. Ngôn ngữ người kể chuyện trong văn bản “Chiến thắng Mtao Mxây” chủ yếu nhằm mục đích gì ? Giải thích Thuyết phục Dẫn truyện Miêu tả * Hình tượng Đăm Săn trong “Chiến thắng Mtao Mxây” tượng trưng cho điều gì ? Cái ác Cái thiện Cái đẹp * Cái bình thường Đọc đoạn trích sau: “Bắp chân chàng (Đăm Săn) to bằng cây xà ngang, bắp đùi chàng to bằng ống bễ, sức chàng ngang sức voi đực, hơi thở chàng ầm ầm tựa sấm dậy, chàng nằm sấp thì gãy rầm sàn, chàng nằm ngửa thì gãy xà dọc.” (Trích Đăm Săn). Đoạn trích sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? So sánh, tương phản So sánh, ẩn dụ So sánh, nhân hóa So sánh, phóng đại * Chi tiết nào không có trong đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây” ? Chàng ôm lấy người vợ xiết bao thân yêu, người bạn đời chung thuỷ của mình mà khóc dầm dề * Chàng múa chạy nước kiệu, quả núi ba lần rạn nứt, ba đồi tranh bật rễ bay tung. Đăm Săn gõ vào ngạch, đập vào phên mỗi nhà trong làng. Đăm Săn uống không biết say, ăn không biết no, chuyện trò không biết chán. Tại sao Đăm Săn được thần linh giúp đỡ ? Vì cuộc chiến của Đăm Săn là chính nghĩa. * Vì ý chí thống nhất của toàn thể cộng đồng. Vì đó là nghĩa vụ của thần linh. Vì Đăm Săn bị ràng buộc bởi thần quyền. Ý nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa cuộc chiến đấu của Đăm Săn và Mtao Mxây ? Cuộc chiến đấu nhằm xâm chiếm đất đai, mở rộng buôn làng. * Cuộc chiến đấu nhằm mục đích giành lại vợ. Cuộc chiến đấu nhằm bảo vệ danh dự và cuộc sống bình yên của dân làng. Cuộc chiến đấu nhằm thể hiện sự thống nhất giữa quyền lợi cá nhân và cộng đồng. Trong “Chiến thắng Mtao Mxây”, Trời đã giúp Đăm Săn chiến thắng đối thủ bằng cách: bảo Đăm Săn lấy cây giáo nhọn đâm vào vành tai của Mtao Mxây. bảo Đăm Săn lấy cây gươm bạc đâm vào vành tai của Mtao Mxây. bảo Đăm Săn lấy cái chày mòn ném vào vành tai của Mtao Mxây. * bảo Đăm Săn lấy cái dùi thần ném vào vành tai của Mtao Mxây. Những đặc điểm nào sau đây không có trong nghệ thuật sử thi anh hùng Tây Nguyên ? Hình tượng nghệ thuật hoành tráng Có qui mô lớn, chia thành nhiều chương Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh so sánh Kết thúc có hậu, cái thiện chiến thắng cái ác * Chi tiết nào không có trong đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây” ? Đăm Săn múa chạy nước kiệu, quả núi ba lần rạn nứt, ba đồi tranh bật rễ bay tung. Đăm Săn cắt đầu Mtao Mxây đem bêu ngoài đường. Đăm Săn ra lệnh bắt trói vợ con, tôi tớ Mtao Mxây đưa về làng mình. * Đăm Săn uống không biết say, ăn không biết no, chuyện trò không biết chán. Ý kiến nào sau đây là hợp lí nhất khi nói về ý nghĩa chiến công đánh thắng Mtao Mxây của ĐS ? Với chiến công đánh thắng Mtao Mxây, ĐS vừa đòi được nợ cũ vừa chiếm thêm được nhiều của cải và tôi tớ. Với chiến công đánh thắng Mtao Mxây, ĐS vừa trả thù cho người thân vừa bảo vệ buôn làng trước những cuộc chiến tranh giành đất đai, tôi tớ. Với chiến công đánh thắng Mtao Mxây, ĐS vừa bảo vệ hạnh phúc gia đình vừa mang lại sự giàu mạnh và uy danh cho cộng đồng. * Với chiến công đánh thắng Mtao Mxây, ĐS vừa bảo vệ hạnh phúc gia đình vừa chiếm thêm được nhiều của cải và tôi tớ. Sử thi “Đăm Săn” kể về: sự hình thành thế giới, muôn loài sự hình thành các vùng cư trú cuộc đời và sự nghiệp của tù trưởng * cuộc chiến đấu với thế lực thiên nhiên Đề tài chính của sử thi anh hùng Tây Nguyên là : hôn nhân, chiến tranh và lao động xây dựng. * hôn nhân, chiến tranh và chinh phục thiên nhiên. hôn nhân, chiến tranh và bảo vệ buôn làng. hôn nhân, chiến tranh và thực hiện lí tưởng. Sử thi xây dựng nhân vật anh hùng nhằm đề cao, phóng đại sức mạnh của ai trong buổi đầu ổn định địa bàn cư trú ? Cá nhân Cộng đồng * Thần linh Tù trưởng Chi tiết nào sau đây không sử dụng biện pháp phóng đại và so sánh ? Một lần xốc tới, chàng vượt một đồi tranh. Đăm Săn uống không biết say, ăn không biết no Đăm Săn cắt đầu Mtao Mxây đem bêu ngoài đường * Chàng múa trên cao, gió như bão. Ngôn ngữ trong văn bản “Chiến thắng Mtao Mxây” có đặc điểm gì ? Giàu hình ảnh, cảm xúc, lạc quan Hấp dẫn, vui tươi, lạc quan Trang trọng, hấp dẫn, lạc quan Trang trọng, giàu hình ảnh, nhịp điệu * Đăm Săn trong “Chiến thắng Mtao Mxây” có những đặc điểm nào sau đây của hình tượng VH ? Là sự khái quát về cuộc sống và con người Là sự tưởng tượng, sáng tạo Có những phẩm chất khác thực tế, phi thường Cả A, B, C * “Đẻ đất đẻ nước” là sử thi của dân tộc : Êđê Mường * Kinh Thái Sử thi “Đẻ đất đẻ nước” kể những sự kiện về : Phong tục tập quán Sự hình thành vũ trụ và loài người * Sinh hoạt văn hoá Cuộc chiến đấu với thế lực thù địch. Đoạn trích “Đẻ đất đẻ nước” kể lại những cái gì chưa có ở thời hỗn mang? Chưa có đất, chưa có trời Chưa có người Cái gì cũng chưa có Cả ba ý trên * Quan niệm về sự “chưa có” trong “Đẻ đất đẻ nước” là gì? Chưa xuất hiện Chưa hoàn chỉnh Chưa có hệ thống Cả ba ý trên. * Văn bản văn học không sử dụng phương thức biểu đạt nào ? Điều hành * Tự sự Miêu tả Biểu cảm Văn bản VH được viết chủ yếu theo phong cách chức năng nào ? PCNN sinh hoạt PCNN khoa học PCNN nghệ thuật * PCNN chính luận Ngôn ngữ trong văn bản VH khác với ngôn ngữ trong các VB khác ở điểm nào ? Tính chính xác Tính hàm súc Tính biểu tượng * Tính chặt chẽ Văn bản văn học có mấy nghĩa? 1 2 3 4 Văn bản văn học có mấy đặc điểm chính ? 3 4 5 6 Đặc điểm về cá tính sáng tạo của nhà văn có ý nghĩa như thế nào đối với văn bản văn học? Làm cho văn bản phong phú mới mẻ Làm cho văn bản không rập khuôn Làm cho văn bản không đơn điệu nhàm chán Tất cả ý trên Hai câu thơ sau có những nghĩa nào? Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng Tư thế ngồâi của người lính lái xe Thái độ coi thường hiểm nguy Thái độ hiên ngang đối mặt với kẻ thù Cả ba ý trên. * Hình ảnh tưởng tượng trong VB “Mây và sóng” của Tago làm cho VB : Giàu cảm xúc Giàu lòng nhân hậu Giàu chất thơ * Giàu tình cảm Mục đích cuối cùng của văn bản VH là gì ? Cảm hóa con người Giáo dục con người Hiểu biết con người Hoàn thiện con người * Các lớp ý nghĩa của văn bản VH bao gồm : đề tài, chủ đề, cảm hứng, tính chất thẩm mĩ, triết lí nhân sinh. * đề tài, chủ đề, cách nhìn, tính chất thẩm mĩ, triết lí nhân sinh. đề tài, ngôn từ, cảm hứng, tính chất thẩm mĩ, triết lí nhân sinh. đề tài, chủ đề, cảm hứng, tính chất thẩm mĩ, cá tính sáng tạo. Văn bản VH được sáng tạo bằng ngôn từ, ngôn từ văn học có tính : nghệ thuật, thẩm mĩ, biểu tượng, đa nghĩa. * chân thực, thẩm mĩ, biểu tượng, đa nghĩa. nghệ thuật, thẩm mĩ, triết lí, đa nghĩa. giản dị, nghệ thuật, biểu tượng, đa nghĩa. Tác giả để lại điều gì có giá trị nhất trên văn bản VH ? Đời sống riêng tư Cá tính sáng tạo* Lịch sử cuộc đời Nhân vật kể chuyện Cá tính sáng tạo được thể hiện ở những điểm nào ? Đề tài, chủ đề Cách nhìn, cách cảm Màu sắc thẩm mĩ Cả A, B, C * Đâu là tính chất thẩm mĩ trong văn bản “Ông đồ” của Vũ Đình Liên ? Nỗi niềm hoài cổ Sự tiếc nuối, đau thương Nhớ nhung da diết Cái đẹp bị lãng quên * Đâu là cá tính sáng tạo trong văn bản “Đồng chí” của Chính Hữu ? Âm hưởng cổ điển * Âm hưởng dào dạt Âm hưởng hùng tráng Âm hưởng trẻ trung Cá tính sáng tạo đem đến cho văn bản VH những giá trị nào ? Sự độc đáo, sáng tạo không lặp lại * Những tình cảm chân thành, tha thiết Nội dung tư tưởng phong phú, mới lạ Những triết lí nhân sinh đầy đủ nhất Văn bản “Ánh trăng” của Nguyễn Duy có ý nghĩa gì ? Vẻ đẹp của ánh trăng cùng quá khứ Lòng ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ * Vẻ đẹp của thành phố hiện đại Ước mơ được trở về quá khứ. Hô-me-rơ, tác giả của sử thi Ô-đi-xê là người của đất nước : có vườn treo Babilon có Vạn lí trường thành có Kim tự tháp nổi tiếng * có thánh địa Mac-ca linh thiêng Văn bản Ô-đi-xê của Hô-me-rơ thể hiện : Khúc ca về tình yêu Khúc ca về trí tuệ * Khúc ca về sức mạnh Khúc ca về chiến trận Tác phẩm Ô-đi-xê và Đăm Săn có những điểm nào giống nhau ? Cùng 1 thể loại * Cùng 1 tác giả Cùng 1 dân tộc Cùng 1 nội dung Đoạn trích “Uy-lit-xơ trở về” có những nhân vật nào ? Uy-lit-xơ, Tê-lê-mác, Ơ-ri-clê, Ca-lip-xô Uy-lit-xơ, Tê-lê-mác, Pê-nê-lốp, Phê-a-ki Uy-lit-xơ, Tê-lê-mác, Pê-nê-lốp, Ca-lip-xô Uy-lit-xơ, Tê-lê-mác, Pê-nê-lốp, Ơ-ri-clê * Thái độ của Pê-nê-lốp như thế nào khi nhũ mẫu Ơ-ri-clê báo tin Uy-lit-xơ trở về ? Không tin * Phân vân Xúc động Mừng rỡ Pê-nê-lốp là một người vợ như thế nào ? Thông minh, dũng cảm Thông minh, chung thủy * Chung thủy, dũng cảm Chung thủy, gan dạ Chi tiết nào thể hiện cao nhất kịch tính, trí tuệ thông minh của Pê-nê-lốp và Uy-lit-xơ ? Giết bọn cầu hôn Tê-lê-mác trách mẹ Chiếc giường bí mật * Uylitxơ từ phòng tắm bước ra. Bốn lần từ “thận trọng” được tác giả kể kèm theo tên Pê-nê-lốp nhằm mục đích : thể hiện thái độ của tác giả thể hiện tình cảm của tác giả thể hiện ý thức của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật * Trong đoạn trích Uy-lit-xơ thể hiện là một con người như thế nào ? Dũng cảm, trí tuệ Cao thượng, ngay thẳng Dũng cảm, cao thượng Trí tuệ, nhẫn nại * Phương pháp nghệ thuật tiêu biểu nhất trong các tác phẩm của Hô-me-rơ là : Nhân hóa So sánh mở rộng * So sánh ngầm Phúng dụ Ngôn ngữ trang trọng, kể chuyện chậm rãi trong “Uy-lit-xơ trở về” được gọi là phương pháp nghệ thuật gì ? Tả cảnh ngụ tình Đặc tả tính cách Trì hoãn sử thi * Xây dựng điển hình Tại sao khi nghe Pê-nê-lốp nói đến “những dấu hiệu riêng” Uy-lit-xơ lại “nhẫn nại mỉm cười” ? Vì chàng cảm thấy tự tin * Vì chàng cảm thấy thất vọng Vì chàng cảm thấy bất lực Vì chàng cảm thấy nghi ngờ. Tại sao có thể nói : Ở thời đại Hô-me-rơ chủ đề lòng thủy chung được đề cao? Vì chiến tranh xảy ra thường xuyên Vì XH thị tộc đang chuyển sang XH gia đình * Vì giao thông đi lại khó khăn, cách trở Vì XH luôn biến động và phát triển. Một tính cách nổi bật của Pê-nê-lôp khi nàng hay tin Uy-lít-xơ đã trở về trong đoạn trích “Uy-lít-xơ trở về” đó là: Khôn ngoan Mưu trí Nghi ngờ Thận trọng * Cả ba nhân vật Ơ-ric-lê, Tê-lê-mac và Pê-nê-lôp đều đề cao phẩm chất gì của Uy-lit-xơ? Sức khoẻ phi thường Tâm hồn cao thượng Nổi tiếng khôn ngoan * Yêu thương gia đình Từ sự tác động nào mà Pê-nê-lốp nhận ra chồng nàng đã trở về? Tác động của 108 tên cầu hôn. Tác động của nhũ mẫu Ơ-ri-clê. Tác động của con trai là Tê-lê-mác. Tác động từ cuộc đấu trí với Uy-lit-xơ.* Cốt truyện đoạn trích “Uy-lít-xơ trở về” gồm các nội dung sau: (1) Pê-nê-lốp đã không nhận Uy-lit-xơ là chồng. (3) Vợ chồng nhận ra nhau trong niềm vui sum họp. (4) Uy-lit-xơ đã vượt qua được thử thách của vợ mình bằng cách nhắc lại nguồn gốc chiếc giường cưới. (2) Vượt qua bao gian khổ, Uy-lit-xơ trở về với quê hương, gia đình. Sắp xếp nào là đúng về cốt truyện của đoạn trích ? 1 – 2 – 3 – 4 4 – 3 – 2 – 1 2 – 1 – 4 – 3 * 3 – 4 – 1 – 2 “… Dịu hiền thay mặt đất khi nó hiện lên trước mắt những người đi biển bị Pô-dê-i-đông đánh tan thuyền trong sóng cả gió to, họ bơi, nhưng rất ít người thoát khỏi biển khơi trắng xóa mà vào được đến bờ; mình đầy bọt nước, những người sống sót mừng rỡ bước lên đất liền mong đợi; Pê-nê-lôp cũng vậy, được gặp lại chồng, nàng sung sướng xiết bao...”. Đoạn trích sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? Lối so sánh mở rộng. * Lời kể mang phong cách trang trọng. Nghệ thuật chọn lựa chi tiết đặc sắc. Dùng những lời có cánh Pê-nê-lôp nói: “Thiếp luôn luôn lo sợ có người đến đây, dùng lời đường mật đánh lừa, vì đời chẳng thiếu gì người xảo quyệt, chỉ làm điều tai ác”. Pê-nê-lôp muốn giải thích về: sự chung thuỷ của mình. sự lừa dối của Uy-lit-xơ sự thận trọng của mình. * sự đau buồn của mình Với đề văn “Con chim bị nhốt trong lồng tự kể chuyện mình” thì thao tác nào sau đây là chủ yếu ? Lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu * Khả năng liên tưởng, tưởng tượng, suy nghĩ Năng lực cụ thể hóa và khái quát hóa Năng lực quan sát, thể nghiệm đời sống Với đề văn “Con chim bị nhốt trong lồng tự kể chuyện mình” thì người viết phải có thái độ tình cảm như thế nào ? Không tỏ một thái độ nào Kể m

File đính kèm:

  • docbai viet so 2van 10 nang cao.doc
Giáo án liên quan