Trắc nghiệm về máy phát điện xoay chiều

 Câu 1) Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động . Nếu roto quay với vận tốc 600 vòng/phút thì số cặp cực là

A. 8. B. 5. C. 10. D. 4.

 Câu 2) Đặt một nam châm điện trước một lá sắt. Nối nam châm điện với nguồn điện xoay chiều thì lá sắt sẽ

A. Hút đẩy luân phiên liên tục tại chỗ B. Bị nam châm điện đẩy ra

C. Không bị tác động D. Bị nam châm điện hút chặt

 Câu 3) Cấu tạo nguyên lí của máy phát điện một chiều và máy phát điện xoay chiều khác nhau về :

A. Phần ứng điện. B. Cả 3 bộ phận. C. Cổ góp điện. D. Phần cảm điện.

 Câu 4) Máy phát điện một chiều và máy phát điện xoay chiều một pha khác nhau ở chỗ:

A. Cấu tạo của phần ứng. B. Cấu tạo của phần cảm.

C. Bộ phận đưa dòng điện ra mạch ngoài. D. Cả A, B, C đều sai.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm về máy phát điện xoay chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động . Nếu roto quay với vận tốc 600 vòng/phút thì số cặp cực là A. 8. B. 5. C. 10. D. 4. Đặt một nam châm điện trước một lá sắt. Nối nam châm điện với nguồn điện xoay chiều thì lá sắt sẽ A. Hút đẩy luân phiên liên tục tại chỗ B. Bị nam châm điện đẩy ra C. Không bị tác động D. Bị nam châm điện hút chặt Cấu tạo nguyên lí của máy phát điện một chiều và máy phát điện xoay chiều khác nhau về : A. Phần ứng điện. B. Cả 3 bộ phận. C. Cổ góp điện. D. Phần cảm điện. Máy phát điện một chiều và máy phát điện xoay chiều một pha khác nhau ở chỗ: A. Cấu tạo của phần ứng. B. Cấu tạo của phần cảm. C. Bộ phận đưa dòng điện ra mạch ngoài. D. Cả A, B, C đều sai. Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần rôto là một nam châm điện có 10 cặp cực. Để phát ra dòng xoay chiều có tần số 50 Hz thì vận tốc góc của rôto phải bằng: A. 300 vòng/phút. B. 500 vòng/phút. C. 3000 vòng/phút. D. 1500 vòng/phút. Một máy phát điện xoay chiều một pha với f là tần số dòng điện phát ra, p là số cặp cực quay với tần số góc n vòng/phút. A. B. f = 60np C. f = np D. Tất cả đều sai. Một động cơ không đồng bộ ba pha có hiệu điện thế định mức mỗi pha là 380V, hệ số công suất 0,9. Điện năng tiêu thụ của động cơ trong 2h là 41,04KWh. Cường độ hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ là: A. 20A B. 2A C. 40 A D. 20/3A Chọn đáp án sai: Trong máy phát điện xoay chiều một pha: A. Hệ thống vành khuyên và chổi quét được gọi là bộ góp. B. Phần cảm là bộ phận đứng yên. C. Phần tạo ra dòng điện là phần ứng. D. Phần tạo ra từ trường gọi là phần cảm. Máy phát điện hoạt động nhờ hiện tượng: A. Tự cảm B. Cộng hưởng điện từ. C. Cảm ứng từ.D. Cảm ứng điện từ. Ưu điểm của dòng xoay chiều ba pha so với dòng xoay chiều một pha: A. Dòng xoay chiều ba pha tương đương với dòng xoay chiều một pha. B. Tiết kiệm được dây dẫn, giảm hao phí trên đường truyền tải. C. Dòng xoay chiều ba pha có thể tạo được từ trường quay một cách đơn giản. D. Cả A, B, C đều đúng. Trong máy phát điện ba pha mắc hình tam giác: A. B. C. D. A và C đều đúng. Trong máy phát điện ba pha mắc hình sao: A. B. C. D. Từ thông qua một khung dây nhiều vòng không phụ thuộc vào A.Điện trở thuần của khung dây B. Từ trường xuyên qua khung C..Số vòng dây D. Góc hợp bởi mặt phẳng khung dây với vec tơ cảm ứng từ Lực tác dụng làm quay động cơ điện là: A. Lực đàn hồi. B. Lực tĩnh điện. C. Lực điện từ. D. Trọng lực. Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ: A. Quay khung dây với vận tốc góc thì nam châm hình chữ U quay theo với < B. Quay nam châm hình chữ U với vận tốc góc thì khung dây quay nhanh dần cùng chiều với chiều quay của nam châm với < C. Cho dòng điện xoay chiều đi qua khung dây thì nam châm hình chữ U quay với vận tốc D. Quay nam châm hình chữ U với vận tốc thì khung dây quay nhanh dần cùng chiều với chiều quay của nam châm với = Động cơ điện xoay chiều ba pha, có ba cuộn dây giống hệt nhau mắc hình sao. Mạch điện ba pha dùng để chạy động cơ này phải dùng mấy dây dẫn: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Động cơ không đồng bộ ba pha, có ba cuộn dây giống hệt nhau mắc hình tam giác. Mạch điện ba pha dùng để chạy động cơ này phải dùng mấy dây dẫn: A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Vai trò của cổ góp điện trong động cơ điện xoay chiều: A.Đưa điện từ nguồn điện vào động cơ. B. Biến điện năng thành cơ năng. B. Làm cho động cơ quay theo một chiều nhất định. D. Cả A và C đều đúng. Máy biến thế có hể dùng để biến đổi hiệu điện thế của nguồn điện sau: A. Pin B. Ăcqui C. Nguồn điện xoay chiều AC. D. Nguồn điện một chiều DC. Trong thực tế sử dụng máy biến thế người ta thường mắc cuôn sơ cấp liên tục với nguồn mà không cần tháo ra kể cả khi không cần dùng máy biến thế là vì A. Dòng điện trong cuộn sơ cấp rất nhỏ vì cảm kháng rất lớn khi không có tả B. Công suất và hệ số công suất của cuộn thứ cấp luôn bằng nhau C. Tổng trở của biến thế nhỏ D. Cuộn dây sơ cấp có điện trở thuần rất lớn nên dòng sơ cấp rất nhỏ, không đáng kể Vai trò của máy biến thế trong việc truyền tải điện năng: A. Giảm điện trở của dây dẫn trên đường truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải. B. Tăng hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải. C. Giảm hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải. D. Giảm sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ. Trong máy biến thế, khi hiệu điện thế ở mạch thứ cấp tăng k lần thì: A. Cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch thứ cấp tăng k lần. B. Tiết diện sợi dây ở mạch thứ cấp lớn hơn tiết diện sợi dây ở mạch sơ cấp k lần. C. Cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch thứ cấp giảm đi k lần. D. Cả ba câu A, B, C đều sai. Gọi N1 và N2 lần lượt là số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến thế. Trường hợp nào ta không thể có: A. N1>N2 B. N1< N2 C. N1=N2 D. N1có thể lớn hơn hay nhỏ hơn N2 Máy biến thế là một thiết bị có thể: Chọn một phát biểu đúng dưới đây: A. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều. B. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện không đổi. C. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều hay của dòng điện không đổi. D. Biến đổi công suất của một dòng điện không đổi. Trong máy biến thế: Chọn phát biểu đúng dưới đây A. Cuộn sơ cấp là cuộn nối với nguồn điện cần biến đổi hiệu điện thế B. Cuộn thứ cấp là cuộn nối với nguồn điện cần biến đổi hiệu điện thế. C. Cuộn sơ cấp là cuộn nối với tải tiêu thụ của mạch ngoài. D. Cả B và C đều đúng. Máy biến thế dùng để: Chọn phát biểu đúng dưới đây A. Giữ cho hiệu điện thế luôn ổn định, không đổi. B. Giữ cho cường độ dòng điện luôn ổn định, không đổi. C. Làm tăng hay giảm cường độ dòng điện. D. Làm tăng hay giảm hiệu điện thế. Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế dựa vào: Chọn phát biểu đúng dưới đây A. Hiện tượng tự cảm. B. Hiện tượng cảm ứng điện từ. C. Việc sử dụng trường quay. D. Tác dụng của lực từ. Chọn câu trả lời sai. Máy biến thế: A. B. C. D. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự hao phí năng lượng trong máy biến thế là do: A. Hao phí năng lượng dưới dạng nhiệt năng toả ra ở các cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến thế. B. Lõi sắt có từ trở và gây dòng Fucô. C. Có sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ. D. Cả A, B, C đều đúng. Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 1000 vòng, của cuộn thứ cấp là 100 vòng. Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch thứ cấp là 24V và 10A. Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là: A. 240V; 100A B. 240V; 1A C. 2,4V; 100A D. 2,4V; 1A Một máy hạ thế có tỉ số vòng dây giữa các cuộn sơ cấp N1và thứ cấp N2 là 3. Biết cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là I1=6A, U1 120V. Cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là: A. 2A; 360V B. 18A; 360V C. 2A; 40V D. 18A; 40V Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có số vòng dây gấp 4 lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp: A. Tăng gấp 4 lần.B. Giảm đi 4 lần. C. Tăng gấp 2 lần. D. Giảm đi 2 lần. Cuộn thứ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng dây và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 240V. Để hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 12V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là: A. 20.000 vòng B. 10.000 vòng C. 50 vòng D. 100 vòng Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều, khi đó hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp là: A.Hiệu điện thế không đổi. B. Hiệu điện thế xoay chiều. C.Hiệu điện thế một chiều có độ lớn thay đổi. D. Cả B và C đều đúng. Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1000 vòng được mắc vào một mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng 220V. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng đặt ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thức cấp là: A. 2200 B. 1000 C. 2000 D. 2500 Người ta cần truyền một công suất điện 200 kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000 V trên đường dây có điện trở tổng cộng 20. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là: A. 40V B. 400V C. 80V D. 800V Khi truyền tải một công suất điện P từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để giảm hao phí trên đường day do toả nhiệt ta có thể: A.Đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế. B. Đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế. C.Đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế. D. Đặt ở đầu của nhà máy điện máy tăng thế và ở nơi tiêu thụ máy hạ thế. Chọn đáp án sai: Khi truyền tải một công suất điện P từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để giảm hao phí trên đường dây do toả nhiệt ta có thể: A.Tăng tiết diện dây truyền tải. B. Giảm chiều dài dây truyền tải. C. Tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải. D. Giảm hiệu điện thế trước khi truyền tải. Trong việc truyền tải điện năng, để giảm công suất tiêu hao trên đường dây k lần thì phải: A. Giảm hiệu điện thế k lần. B. Tăng hiệu điện thế lần. C. Giảm hiệu điện thế lần. D. Tăng tiết diện của dây dẫn và hiệu điện thế k lần. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng mày biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây sẽ: A. Tăng 100 lần. B. Giảm 100 lần. C. Tăng lên 10000 lần. D. Giảm đi 10000lần. Cùng một công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế 400 kV so với khi dùng hiệu điện thế 200 kV là: A. Lớn hơn 2 lần. B. Lớn hơn 4 lần. C. Nhỏ hơn 2 lần. D. Nhỏ hơn 4 lần. Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là: 2200vòng và 120vòng. Người ta mắc cuộn sơ cấp với hiệu điện thế xoay chiều 220V - 50Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là: A. 24V B. 12V C. 8,5V D. 17V Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 2200vòng. Người ta mắc cuộn sơ cấp với hiệu điện thế xoay chiều 220V - 50Hz khi đó hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp sẽ là: A. 42 vòng. B. 30 vòng. C. 60 vòng. D. 85 vòng. 00102 Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 3000vòng, cuộn thứ cấp là 500vòng , máy biiến thế được mắc vào mạng điện xopay chiều có tần số 50Hz, khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn thư scấp là 12A thì cườn độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn sơ cấp sẽ là: A. 20A. B. 7,2A. C. 72A. D. 2A 00103 Điện năng ở một trạm phát điện có công suất điện 200KW được truyền đi xa dưới hiệu điện thế 2KV. Số chỉ công tơ điện ở trạm phát và nơi tiêu thụ sau mỗi ngày chỉ lệch nhau 480KWh thì hiệu suất của quá trình truyềntải điện năng là? A. 80%. B. 85% C. 90%. D.95%. 00104 Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi xa với hiệu điện thế 2KV, hiệu suất của quá trìng truyền tải là 80%. Muốn hiệu suất của quá trình truyền tải tăng lên đến 95% thì ta phải A. tăng hiệu điện thế lên đến 4KV. B. tăng hiệu điện thế lên đến 8KV. C. giảm hiệu điện thế xuống còn 1KV.D. giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5KV Cho một máy biến thế có cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100Ω, độ tự cảm 1/π H. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có U1 = 100V có tần số 50Hz. Công suất ở mạch thứ cấp là : A. 200W B. 150W C. 250W D. 142,4W Cho một máy biến thế có cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100Ω, độ tự cảm 0,318H.Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có U1 = 100V tần số dòng điện 50Hz. Cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấplà : A. 0,71A B. 1,5A C. 2,83A D. 2,82A Một máy phát điện có phần cảm gồm hai cặp cực và phần ứng gồm hai cặp cuộn dây mắc nối tiếp. Suất điện động hiệu dụng của máy là 220V và tần số 50Hz. Cho biết từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 4mWb. Số vòng dây của mỗi cuộn trong phần ứng có giá trị là:. A. 44 vòng B. 175 vòng C. 248 vòng D. 62 vòng 00047Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1023 vòng, cuộn thứ cấp có 75 vòng. Đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều giá trị hiệu dụng 3000V. Người ta nối hai đầu cuộn thứ cấp vào một động cơ điện có công suất 2,5kW và hệ số công suất cosφ = 0,8 thì cường độ hiệu dụng trong mạch thứ cấp bằng bao nhiêu? A. 11A B. 22A C. 14,2A D. 19,4A Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 2046 vòng, cuộn thứ cấp có 150 vòng. Đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 3000V. Nối hai đầu cuộn thứ cấp bằng một điện trở thuần R = 10Ω. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch thứ cấp có giá trị là? A. 21A B. 11A C. 22A D.14,2A Cuộn thứ cấp của một máy biến thế có 990 vòng. Từ thông xoay chiều trong lõi biến thế có tần số 50Hz và giá trị từ thông cực đại bằng 1mWb. Tính giá trị hiệu dụng và các giá trị tức thời của sức điện động cuộn thứ cấp. A. E = 220V; e = 311cos100πtV B. E = 156V; e = 220 cos100πtV C. E = 110V; e = 156cos100πtV D. E = 220V; e = 220 cos100πtV Một đường dây có điện trở 4Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Hiệu điện thế hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U = 5000V, công suất điện là 500kW. Hệ số công suất của mạch điện là cosφ = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt? A. 16,4% B. 12,5% C. 20% D. 8% Một máy phát điện ba pha mắc hình sao có hiệu điện thế pha Up =115,5V và tần số 50Hz. Người ta đưa dòng ba pha vào ba tải như nhau mắc hình tam giác, mỗi tải có điện trở thuần 12Ω và độ tự cảm 50mH. Tính cường độ dòng điện qua các tải. A. 5,8A B. 12A C. 15A D. 10A Một máy phát điện ba pha mắc hình sao có hiệu điện thế pha Up =115,5V và tần số 50Hz. Người ta đưa dòng ba pha vào ba tải như nhau mắc hình tam giác, mỗi tải có điện trở thuần 12,4Ω và độ tự cảm 50mH. Tính công suất do các tải tiêu thụ. A. 1251W B. 3700W C. 3720W D. 3500W Người ta cần truyền một công suất điện một pha 100kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 5kV đi xa. Mạch điện có hệ số công suất cosφ = 0,8Ω. Muốn cho tỷ lệ năng lượng mất trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị trong khoảng nào? A. R < 16Ω B. 16Ω < R < 18Ω C. 10Ω< R < 12Ω D. R < 14Ω 00057 Một động cơ không đòng bộ ba pha đấu theo hình sao vào mạng điện ba pha có hiệu điện thế dây 380V. Động cơ có công suất 6KW có hệ số công suất 0,85. Khi đó cường độ dòng điện chạy qua động cơ sẽ là: A. 12,7A B. 8,75A C. 10,7A. D. 1,07A Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100 000 kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là: A. 10 000 KW B. 1000 KW C. 100 KW D. 10 KW

File đính kèm:

  • docCac loai may dien xoay chieu trac nghiem.doc
Giáo án liên quan