Tuần 6 - Bài 6 - Tiết 28: Cảnh ngày xuân (trích truyện Kiều)

 A. Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS:

 - Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du: kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên được tâm trạng của nhân vật.

 - Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh.

 B. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Tranh minh hoạ chị em Kiều du xuân.

 2 Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV

 C.Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng đoạn trích Chị em Thuý Kiều.

 - Bút pháp chủ yếu của Nguyễn Du sử dụng để tả chân dung hai chị em Thuý Kiều là gì? Xem hai bức chân dung, người đọc có thể đoán được số phận tương lai cuộc đời của hai người như thế nào?

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6768 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần 6 - Bài 6 - Tiết 28: Cảnh ngày xuân (trích truyện Kiều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Bài 6 Tiết 28 CẢNH NGÀY XUÂN (Trích Truyện Kiều) *********** A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du: kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên được tâm trạng của nhân vật. - Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh. B. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Tranh minh hoạ chị em Kiều du xuân. 2 Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của GV C.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng đoạn trích Chị em Thuý Kiều. - Bút pháp chủ yếu của Nguyễn Du sử dụng để tả chân dung hai chị em Thuý Kiều là gì? Xem hai bức chân dung, người đọc có thể đoán được số phận tương lai cuộc đời của hai người như thế nào? III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích. - GV yêu cầu HS đọc đoạn trích và phần chú thích để tìm hiểu từ khó. * Đọc:giọng chậm rãi, khoan thai,tình cảm trong sáng. * Tìm hiểu chú thích: 10 từ SGK/85,86. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu vị trí đoạn trích, bố cục, đại ý. - Tìm vị trí đoạn trích? * HS dựa vào SGK trả lời. * Đoạn trích tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh, chị em Kiều đi chơi xuân, sau đoạn Chị em Thuý Kiều. - Tìm bố cục đoạn trích? * Bố cục chia theo trình tự thời gian cuộc chơi xuân: + 4 câu đầu: gợi tả khung cảnh ngày xuân. + 8 câu tiếp: gợi tả khung cảnh lễ hội đạp thanh trong tiết thanh minh. + 6 câu cuối: cảnh chị em Kiều thơ thẩn ra về. Bố cục tả cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt theo trật tự không gian và trình tự thời gian. - Nêu đại ý của đoạn trích? * Đoạn trích giới thiệu khung cảnh thiên nhiên trong tiết thanh minh và cảnh chị em Kiều đi du xuân. * Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích. - Gv yêu cầu HS đọc 4 câu thơ đầu của đoạn trích. - Câu 1: SGK/86. - Hai câu đầu gợi tả điều gì? Hình ảnh con én đưa thoi gợi cho em liên tưởng gì về thời gian và cảm xúc? Nghệ thuật sử dụng? * Hai câu đầu gợi tả mùa xuân theo cách riêng. * Hình ảnh con én đưa thoi không chỉ giúp cho người đọc hình dung cảnh mùa xuân rất đặc trưng:” Rồi dặt dìu mùa xuân chim én về”(Văn Cao)mà còn gợi ra thời gian ngày xuân vui tươi trôi rất nhanh, cảm giác nuối tiếc thời gian thoáng hiện ra ở câu tiếp theo khi tác giả tả làn ánh sáng đẹp của mùa xuân trở đi trở lại đã hơn sáu mươi ngày, đã hết tháng hai, sang tháng ba, những số từ chín chục, ngoài sáu mươi cùng với từ đã nói lên điều ấy. * GV nói sơ lược từ”điểm”. * Nghệ thuật ẩn dụ nhân hoá: con én đưa thoi. - Những chi tiết nào gợi lên đặc điểm riêng của mùa xuân? * Chi tiết: con én, thiều quang, cỏ non xanh tận chân trời, bông hoa lê trắng. - Hai câu sau gợi cho em cảm giác gì? Với hai câu thơ này, so sánh với câu thơ cổ Trung Hoa: Phương thảo liên thiên bích Lê chi sổ điểm hoa. em nhận thấy Nguyễn Du đã tiếp thu và sáng tạo tinh hoa của người xưa như thế nào? * Hai câu thơ với màu trắng-xanh hài hoà gợi cảm giác cảnh mênh mông mà không quạnh vắng, trong sáng mà trẻ trung, nhẹ nhàng mà thanh khiết. * Hai câu thơ không hoàn toàn là sáng tạo của Nguyễn Du. Ông đã tiếp thu và đổi mới từ hai cây thơ cổ Trung Quốc. So với hai câu thơ xưa, hai câu thơ của Nguyễn Du đã trở thành bức hoạ tuyệt tác về cảnh ngày xuân trong sáng. Nền của tranh là màu xanh bát ngát tới tận chân trời của đồng cỏ. Trên cái nền xanh dịu mát đó, điểm xuyết một vài bông hoa lê trắng. - Câu hỏi 2: SGK/86. - GV yêu cầu HS đọc 8 câu tiếp theo. - Những hoạt động lễ hội nào được nhắc tới trong đoạn thơ? * Có hai hoạt động lễ hội: + Lễ tảo mộ: viếng mộ,sửa sang, quét dọn,thắp hương, lễ bái, khấn nguyện trước các mộ phần của người thân. + Hội đạp thanh(giẫm lên cỏ xanh):du xuân, chơi xuân nơi đồng quê. - Hãy thống kê những từ ghép là tính từ, danh từ, động từ? Những từ ấy gợi lên không khí và hoạt động của lễ hội như thế nào? * Gần xa, nô nức: tính từ. * Yến anh, chị em, tài tử, giai nhân: danh từ. * Sắm sửa, dập dìu: động từ. * Không khí lễ hội đông vui, rộn ràng, náo nức. Người đi lễ, chơi hội là những tài tử giai nhân, trai thanh gái lịch, dáng điệu khoan thai, ung dung, thanh thản. Người ta vừa đi vừa rắc những thoi vàng vó(vàng giấy hàng mã), đốt tiền giấy để cúng những linh hồn đã khuất. Đó là một truyền thống văn hoá tâm linh của các dân tộc phương Đông, một trong những phong tục cổ truyền lâu đời không hoàn toàn mang tính chất mê tín, lạc hậu. - Hình ảnh “nô nức yến anh” sử dụng nghệ thuật gì? Nêu ý nghĩa? * Hình ảnh”nô nức yến anh” sử dụng nghệ thuật ẩn dụ gợi hình ảnh đoàn người nhộn nhịp chơi xyân như chim én, chim oanh bay ríu rít. - GV yêu cầu HS đọc 6 câu thơ cuối. - Câu hỏi 3: SGK/86. - Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu thơ cuối có gì khác với 4 câu thơ dầu? * Cảnh vật 6 câu cuối: + Nắng nhạt: tà tà bóng ngả về tây. + Khe nước nhỏ: ngọn tiểu khê. + Nhịp cầu nhỏ bắc ngang: dịp cầu nho nhỏ. * Chỗ khác: Thời gian, không gian thay đổi. + Sáng khác chiều. + Lúc vào hội khác lúc tan hội. + Mọi vật chuyển động nhẹ nhàng. - Những từ láy”tà tà, thanh thanh, nao nao”chỉ có tác dụng miêu tả sắc thái hay còn bộc lộ tâm trạng con người? Vì sao? * Những từ láy không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con người. Vì từ”nao nao’: hơi buồn buồn, đó chính là tâm trạng của con người đã nhuốm màu lên cảnh vật. - Hãy nêu cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người? * Khung cảnh thiên nhiên: cảm giác bâng khuâng xao xuyến về một ngày vui xuân đang còn. * Tâm trạng con người:linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện( Kiều gặp mộ Đạm Tiên, gặp Kim Trọng). * Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết. - Cảm nhận của em về cảnh trong đoạn trích? - Nêu nghệ thuật nổi bật? * HS dựa vào phần ghi nhớ để trả lời cho phần tổng kết. Nội dung ghi I. Đọc, tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chú thích: II. Vị trí đoạn trích, bố cục, đại ý: 1. Vị trí đoạn trích: 2. Bố cục: 3. Đại ý: Đoạn trích tả cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi xuân trong tiết thanh minh. III. Phân tích: 1. Khung cảnh mùa xuân: - Con én, thiều quang. - Cỏ non xanh, bông hoa lê trắng. * Hình ảnh vừa nói thời gian vừa gợi không gian * Vẻ đẹp riêng của mùa xuân: mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống; khoáng đạt trong trẻo; nhẹ nhàng, thanh khiết * Từ “điểm” làm cho cảnh vật trở nên sinh động, có hồn. 2. Cảnh lễ hội ngày xuân: - Lễ tảo mộ. - Hội đạp thanh. - Các từ ghép gợi lên không khí lễ hội thật rộn ràng, tấp nập, đông vui. - Hình ảnh ẩn dụ cho thấy nam thanh nữ tú, tài tử giai nhân nô nức đi chơi xuân. 3. Cảnh chị em Kiều trở về: - Cảnh vẫn mang cái âm thanh êm dịu của mùa xuân. - Thời gian không gian thay đổi. - Mọi chuyển động nhẹ nhàng. - Cảnh được cảm nhận qua tâm trạng - Cảm giác bâng khuâng xao xuyến về một ngày vui xuân và linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện. IV. Tổng kết: Đoạn thơ cảnh ngày xuân là bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng được gợi lên qua từ ngữ, bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình của Nguyễn Du. IV. Củng cố và luyện tập: 1.Đọc thuộc lòng đoạn thơ. 2. So sánh để thấy sự sáng tạo của Nguyễn Du trong sự tiếp thu tinh hoa văn hoá xưa? V. Chuẩn bị bài mới : 1. Học thuộc bài. 2. Chuẩn bị bài Thuật ngữ. - Trả lời các câu hỏi mục I,II SGK/87,88. - Xem trước phần luyện tập. VI. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docGIAHY28.DOC