Tuyển tập 50 Đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án)
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tuyển tập 50 Đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HĨA HỌC LỚP 10 – CĨ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2015 - 2016
Mơn: HĨA HỌC 10
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phưt
(Đề thi cĩ 2 trang, gồm 10 câu)
Câu 1:
1) Một nhđm học sinh cần một hỗn hợp chất cđ khả năng b÷ng cháy để biểu diễn trong
một đêm câu lạc bộ hđa học. Một số hỗn hợp bột được đề xuất gồm:
a) KClO3, C, S.
b) KClO3, C.
c) KClO3, Al.
Hỗn hợp nào cđ thể d÷ng, hãy giải thích.
2) Từ muối ăn điều chế được dung dịch cđ tính tẩy màu, từ quặng florit điều chế được
chất cđ thể ăn mịn thủy tinh, từ I2 điều chế một chất pha vào muối ăn để tránh bệnh bướu
cổ cho người d÷ng, từ O2 điều chế chất diệt tr÷ng. Em hãy viết phương trình phản ứng
điều chế các chất như đã nđi ở trên, biết mỗi chất chỉ được viết một phương trình phản
ứng.
Câu 2:
Trong phịng thí nghiệm, dung dịch HCl được điều chế bằng cách cho NaCl khan tác
dụng với H2SO4 đặc rồi dẫn khí HCl vào nước.
1) Em hãy vẽ hình thí nghiệm thể hiện rõ các nội dung trên.
2) Trong thí nghiệm đã d÷ng giải pháp gì để hạn chế HCl thốt ra ngồi? Giải thích.
3) Một số nhđm học sinh sau một lưc làm thí nghiệm thấy dung dịch HCl chảy ngược vào
bình chứa hỗn hợp phản ứng. Em hãy giải thích và nêu cách khắc phục.
Câu 3:
Trong một thí nghiệm khi nung m gam KMnO4 với hiệu
suất phản ứng 60% rồi dẫn tồn bộ khí sinh ra vào một bình
cầu ưp ngược trong chậu H2O như hình vẽ. Một số thĩng tin
khác về thí nghiệm là:
* Nhiệt độ khí trong bình là 27,30C.
* Áp suất khĩng khí lưc làm thí nghiệm là 750 mmHg.
* Thể tích chứa khí trong bình cầu là 400 cm3
* Chiều cao từ mặt nước trong chậu đến mặt nước trong bình cầu là 6,8cm.
* Áp suất hơi nước trong bình cầu là 10 mmHg.
Biết khối lượng riêng của Hg là 13,6gam/cm3, của nước là 1 gam/cm3. Hãy tính m.
Câu 4:
1) Cho rằng Sb cđ 2 đồng vị 121Sb và 123 Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là
121
121,75. Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của Sb trong Sb2O3 (Cho biết MO=16).
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HĨA HỌC LỚP 10 – CĨ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
2) Hãy tính bán kính nguyên tử Liti (đơn vị nm), biết thể tích của 1 mol tinh thể kim loại
Li bằng 7,07cm3 và trong tinh thể các nguyên tử Li chỉ chiếm 68% thể tích, cịn lại là khe
trống.
Câu 5:
1) Hãy hồn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe3C + H2SO4 đặc nđng dư
FexSy + HNO3 đặc nđng dư Fe(NO3)3 + NO2 + H2SO4 + H2O
2) Hãy trình bày cách làm sạch các chất sau, viết phương trình phản ứng (nếu cđ) để giải
thích.
a. HCl bị lẫn H2S.
b. H2S bị lẫn HCl.
c. CO2 bị lẫn SO2.
d. CO2 bị lẫn CO.
Câu 6:
Đốt cháy hồn tồn m gam C trong V lít O2 ở (đktc), thu được hỗn hợp khí A cđ tỷ khối
đối với H2 là 19.
1) Hãy xác định thành phần % theo thể tích các khí cđ trong A.
2) Tính m và V, biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo
thành 5 gam kết tủa trắng.
Câu 7:
Hịa tan S vào dung dịch NaOH đặc, đun sĩi, được muối A và muối B. Muối A tác dụng
với dung dịch H2SO4 1M thấy cđ vẫn đục màu vàng và cđ khí m÷i hắc thốt ra. Muối B
tác dung với dung dịch H2SO4 1M cđ khí m÷i trứng thối thốt ra. Đun sĩi dung dịch B
đậm đặc rồi hịa tan S, thu được hỗn hợp muối C. Đun sĩi dung dịch đậm đặc muối D rồi
hịa tan S ta cũng được muối A.
1) Xác định các muối A, B, D, cĩng thức chung của muối C. Viết các phương trình phản
ứng xẩy ra.
2) Trong hỗn hợp C cđ chất C' cđ khối lượng mol bằng 206 gam. Khi cho chất này vào
dung dịch HCl đặc ở -100C thu được chất lỏng (E) màu vàng, m÷i khđ chịu. Trong E cđ
các chất F, G, H đều kém bền (mỗi chất đều chứa 2 nguyên tố), trong đđ F cđ tỷ khối hơi
so với H2 bằng 33, G cđ 1 nguyên tố chiếm 2,041% về khối lượng, H và C' cđ c÷ng số
nguyên tử trong phân tử. Hịa tan C' vào dung dịch HCl đặc đun nđng thấy dung dịch cđ
vẫn đục và cđ khí thốt ra. Xác định các chất C', F, G, H viết các phương trình phản ứng
xẩy ra.
Câu 8:
X, Y là hai nguyên tố thuộc c÷ng một chu kì trong bảng hệ thống tuần hồn, chưng tạo
được với nguyên tố flo hai hợp chất XF3 và YF4, biết:
* Phân tử XF3 cđ các nguyên tử nằm trên c÷ng một mặt phẳng, phân tử cđ hình tam giác.
* Phân tử YF4 cđ hình tứ diện.
- -
* Phân tử XF3 dễ bị thủy phân và kết hợp được tối đa một anion F tạo ra XF4 .
* Phân tử YF4 khĩng cđ khả năng tạo phức.
1) Xác định vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hồn các nguyên tố.
-
2) So sánh gđc liên kết, độ dài liên kết trong XF3 với XF4 .
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HĨA HỌC LỚP 10 – CĨ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 9:
Cho 32 gam dung dịch Br2 a% vào 200 ml dung dịch SO2 b mol/lít được dung dịch X.
Chia X làm 2 phần bằng nhau
* Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 thu được 4,66 gam kết tủa.
* Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 thu được 11,17 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Tính a,b (coi các phản ứng đều hồn tồn).
Câu 10:
Cho 11,56 gam hỗn hợp A gồm 3 muối FeCl3, BaBr2, KCl tác dụng với 440 ml dung
dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 0,15 mol bột Fe
vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl lỗng dư
tạo ra 2,128 lít H2 (đktc) và cịn phần chất khĩng tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung
dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong khĩng khí đến khối lượng khĩng đổi thu được
6,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn.
1) Lập luận để viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
2) Tính khối lượng kết tủa B.
------------------ HẾT-----------------
- Học sinh khơng được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hồn các nguyên tố
hố học).
- Cán bộ coi thi khơng phải giải thích gì thêm.
- Họ và tên thí sinh: ............................................................................Số báo
danh:..........
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CÂP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2015 - 2016
MƠN HĨA HỌC LỚP-10
HƢỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:
1) Một nhđm học sinh cần một hỗn hợp chất cđ khả năng b÷ng cháy để biểu diễn trong
một đêm câu lạc bộ hđa học. Một số hỗn hợp bột được đề xuất gồm:
a) KClO3, C, S.
b) KClO3, C.
c) KClO3, Al.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HĨA HỌC LỚP 10 – CĨ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Hỗn hợp nào cđ thể d÷ng, hãy giải thích.
2) Từ muối ăn điều chế được dung dịch cđ tính tẩy màu, từ quặng florit điều chế được
chất cđ thể ăn mịn thủy tinh, từ I2 điều chế một chất pha vào muối ăn để tránh bệnh bướu
cổ cho người d÷ng, từ O2 điều chế chất diệt tr÷ng. Em hãy viết phương trình phản ứng
điều chế các chất như đã nđi ở trên, biết mỗi chất chỉ được viết một phương trình phản
ứng.
Câu 1 Nội dung Điểm
* Cả ba hỗn hợp đều cđ thể d÷ng được. 0,5
1
* Vì mỗi hỗn hợp trên đều cđ ít nhất một chất oxi hđa mạnh và một chất khử. 0,5
điện phân
* NaCl + H2O NaClO + H2. 0,25
* CaF2 rắn + H2SO4 đặc CaHSO4 + HF 0,25
* I2 + 2K 2KI 0,25
2 UV 0,25
* 3O2 2O3
- -
Các chất cần tạo ra là NaClO, HF, I hoặc IO3 , O3 học sinh cĩ thể viết
Phƣơng trình phản ứng khác.
Câu 2:
Trong phịng thí nghiệm, dung dịch HCl được điều chế bằng cách cho NaCl khan tác
dụng với H2SO4 đặc rồi dẫn khí HCl vào nước.
1) Em hãy vẽ hình thí nghiệm thể hiện rõ các nội dung trên.
2) Trong thí nghiệm đã d÷ng giải pháp gì để hạn chế HCl thốt ra ngồi? Giải thích.
3) Một số nhđm học sinh sau một lưc làm thí nghiệm thấy dung dịch HCl chảy ngược vào
bình chứa hỗn hợp phản ứng. Em hãy giải thích và nêu cách khắc phục.
Câu 2 Nội dung Điểm
Hình vẽ: Học sinh cđ thể vẽ hình khác nhưng yêu cầu:
* Cđ bình phản ứng, hđa chất, ống hịa tan khí
* Biện pháp tránh khí HCl thốt ra ngồi.
1,0
1
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HĨA HỌC LỚP 10 – CĨ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Để tránh khí thốt ra ngồi cđ thể d÷ng bĩng tẩm dung dịch kiềm để lên trên 0,5
2
ống nghiệm hoặc dẫn khí thừa vào dung dịch kiềm.
Nếu ống sục khí cắm sâu vào nước thì khi HCl bị hịa tan cđ thể gây ra hiện 0,5
3
tượng giảm áp suất trong bình phản ứng làm nước bị hưt vào bình phản ứng.
Câu 3:
Trong một thí nghiệm khi nung m gam KMnO4 với hiệu
suất phản ứng 60% rồi dẫn tồn bộ khí sinh ra vào một bình
cầu ưp ngược trong chậu H2O như hình vẽ. Một số thĩng tin
khác về thí nghiệm là:
* Nhiệt độ khí trong bình là 27,30C.
* Áp suất khĩng khí lưc làm thí nghiệm là 750 mmHg.
* Thể tích chứa khí trong bình cầu là 400 cm3
* Chiều cao từ mặt nước trong chậu đến mặt nước trong bình cầu là 6,8cm.
* Áp suất hơi nước trong bình cầu là 10 mmHg.
Biết khối lượng riêng của Hg là 13,6gam/cm3, của nước là 1 gam/cm3. Hãy tính m.
Câu 3 Nội dung Điểm
1 1,0
pkhí O2= 750-10-6,8*10* = 735 (mmHg) = 0,9671 (atm)
13,6
t0
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
P *0,4
1 n = khíO2 =0,0157 (mol)
O2 22,4
*273*1,1
273
100 1,0
mKMnO4=2*nO2* *158=8,269 (gam)
60
Câu 4:
1) Cho rằng Sb cđ 2 đồng vị 121Sb và 123 Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là
121
121,75. Hãy tính thành phần trăm về khối lượng của Sb trong Sb2O3 (Cho biết MO=16).
2) Hãy tính bán kính nguyên tử Liti (đơn vị nm), biết thể tích của 1 mol tinh thể kim loại
Li bằng 7,07cm3 và trong tinh thể các nguyên tử Li chỉ chiếm 68% thể tích, cịn lại là khe
trống.
Câu 4 Nội dung Điểm
Xét 2 mol Sb gọi số mol 121Sb và 123 Sb lần lượt là a và b ta cđ
1 a+b=2 121*a+123*b=2*121,75 a=1,25 b=0,75 1,0
%m121Sb=1,25*121/(121,75*2+16*3)=51,89%
2 Xét 1 mol Li 6,02*1023*(4/3)* *r3=0,68*7,07 r=1,24*10-8cm=12,4 nm 1,0
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HĨA HỌC LỚP 10 – CĨ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 5:
1) Hãy hồn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe3C + H2SO4 đặc nđng dư
FexSy + HNO3 đặc nđng dư Fe(NO3)3 + NO2 + H2SO4 + H2O
2) Hãy trình bày cách làm sạch các chất sau, viết phương trình phản ứng (nếu cđ) để giải
thích.
a. HCl bị lẫn H2S.
b. H2S bị lẫn HCl.
c. CO2 bị lẫn SO2.
d. CO2 bị lẫn CO.
Câu 5 Nội dung Điểm
2Fe3C+ 22H2SO4 đặc nđng dư 3Fe2(SO4)3 + 2CO2 + 13SO2 + 22H2O 0,5
1 FexSy + (6x+6y)HNO3 đặc nđng dư xFe(NO3)3 + yH2SO4 + (3x+6y)NO2 + 0,5
(3x+3y)H2O
a. Sục hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2 dư trong HCl đặc H2S bị giữ lại. 0,5
Cu(NO3)2 + H2S CuS + 2HNO3
b. Sục hỗn hợp qua nước hoặc dung dịch axit (HCl, H2SO4 lỗng...) dư HCl bị
hịa tan. 0,5
c. Sục hỗn hợp qua dung dịch chất oxi hđa mạnh (KMnO , Br ...) SO bị giữ
4 2 2 0,5
2 lại
SO + Br + 2H O 2HBr + H SO
2 2 2 2 4 0,5
d. Cho hỗn hợp qua oxit kim loại yếu hoặc trung bình nung nđng (CuO,
FeO...) CO bị chuyển thành CO2
t0
CO + CuO Cu + CO2
Câu 6:
Đốt cháy hồn tồn m gam C trong V lít O2 ở (đktc), thu được hỗn hợp khí A cđ tỷ khối
đối với H2 là 19.
1) Hãy xác định thành phần % theo thể tích các khí cđ trong A.
2) Tính m và V, biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo
thành 5 gam kết tủa trắng.
Câu 6 Nội dung Điểm
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HĨA HỌC LỚP 10 – CĨ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Vì M=19*2=38 trong A cđ CO2
Trƣờng hợp 1: A gồm CO và CO2 xét 1 mol hỗn hợp gọi số mol CO và CO2
lần lượt là a và b ta cđ a+b=1 28a+44b=38 a=0,375
b=0,625 0,5
1 %VCO=37,5% %VCO2=62,5%
Trƣờng hợp 2: A gồm O và CO xét 1 mol hỗn hợp gọi số mol O và CO
2 2 2 2 0,5
lần lượt là a và b ta cđ a+b=1 32a+44b=38 a=0,5
b=0,5
%VCO=50% %VCO2=50%
nCO2 = 0,05mol
Trƣờng hợp 1: A gồm CO và CO2 nCO2=nCaCO3=0,05 nCO=0,03
2 mC=0,08*12=0,96 gam; nO2 đã lấy =0,065 V=1,456 lít 0,5
Trƣờng hợp 2: A gồm O2 và CO2 nC=0,05
0,5
m=0,6 gam; VO2=2,24 lít
Câu 7:
Hịa tan S vào dung dịch NaOH đặc, đun sĩi, được muối A và muối B. Muối A tác dụng
với dung dịch H2SO4 1M thấy cđ vẫn đục màu vàng và cđ khí m÷i hắc thốt ra. Muối B
tác dung với dung dịch H2SO4 1M cđ khí m÷i trứng thối thốt ra. Đun sĩi dung dịch B
đậm đặc rồi hịa tan S, thu được hỗn hợp muối C. Đun sĩi dung dịch đậm đặc muối D rồi
hịa tan S ta cũng được muối A.
1) Xác định các muối A, B, D, cĩng thức chung của muối C. Viết các phương trình phản
ứng xẩy ra.
2) Trong hỗn hợp C cđ chất C' cđ khối lượng mol bằng 206 gam. Khi cho chất này vào
dung dịch HCl đặc ở -100C thu được chất lỏng (E) màu vàng, m÷i khđ chịu. Trong E cđ
các chất F, G, H đều kém bền (mỗi chất đều chứa 2 nguyên tố), trong đđ F cđ tỷ khối hơi
so với H2 bằng 33, G cđ 1 nguyên tố chiếm 2,041% về khối lượng, H và C' cđ c÷ng số
nguyên tử trong phân tử. Hịa tan C' vào dung dịch HCl đặc đun nđng thấy dung dịch cđ
vẫn đục và cđ khí thốt ra. Xác định các chất C', F, G, H viết các phương trình phản ứng
xẩy ra.
Câu 7 Nội dung Điểm
Theo đề bài A là Na2S2O3, B là Na2S, C là hỗn hợp cđ cĩng thức chung là
Na2Sn+1, D là Na2SO3 0,2
6NaOH (đặc sĩi) + 4S → Na2S2O3 (A)+ Na2S (B) + 3H2O 0,2
0,2
1 Na2S2O3 (A)+ H2SO4 lỗng → Na2SO4 + S + SO2 + H2O
Na S (B) + H SO → Na SO + H S 0,2
2 2 4 lỗng 2 4 2 0,2
nS + Na2S (B) → Na2Sn+1 (C)
S + Na2SO3 đặc sĩi (D) → Na2S2O3 (A)
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HĨA HỌC LỚP 10 – CĨ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
MC'=206 C' là Na2S5 ; MF=2*33=66 F là H2S2 ; 2,041%=2/(MG)
0,25
MG=98 G là H2S3; H cđ 7 nguyên tử trong phân tử nên H là H2S5
0,25
2 Na2S5 + 2HCl → 2NaCl + H2S2 (F) + 3S
Na S + 2HCl → 2NaCl + H S (G) +2S 0,25
2 5 2 3 0,25
Na2S5 + 2HCl → 2NaCl + H2S5(H)
Câu 8:
X, Y là hai nguyên tố thuộc c÷ng một chu kì trong bảng hệ thống tuần hồn, chưng tạo
được với nguyên tố flo hai hợp chất XF3 và YF4, biết:
* Phân tử XF3 cđ các nguyên tử nằm trên c÷ng một mặt phẳng, phân tử cđ hình tam giác.
* Phân tử YF4 cđ hình tứ diện.
- -
* Phân tử XF3 dễ bị thủy phân và kết hợp được tối đa một anion F tạo ra XF4 .
* Phân tử YF4 khĩng cđ khả năng tạo phức.
1) Xác định vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hồn các nguyên tố.
-
2) So sánh gđc liên kết, độ dài liên kết trong XF3 với XF4 .
Câu Nội dung Điểm
8
Xác định vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hồn các nguyên tố.
Từ các tính chất đã cho, suy ra: 0,5
1 - X (trong XF3) chỉ cđ 1 obital trống; 0,5
- Y (trong YF4) khĩng cđ obital trống. 1,0
Vậy X và Y phải ở chu kì 2 X là 5B, Y là 6C.
o
- Gđc liên kết FXF trong XF3 là 120 ,
- o
Gđc liên kết FXF trong XF4 là 109 28’
2 - 3
2 Vì Trong XF3 X lai hđa sp , trong XF4 thì X lai hđa sp . 0,5
-
- Độ dài liên kết: d (X – F) trong XF3 < d(X – F) trong XF4 vì liên kết trong 0,5
XF3 ngồi liên kết cịn cđ một phần liên kết π khĩng định chỗ.
Câu 9:
Cho 32 gam dung dịch Br2 a% vào 200 ml dung dịch SO2 b mol/lít được dung dịch X.
Chia X làm 2 phần bằng nhau
* Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 thu được 4,66 gam kết tủa.
* Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 thu được 11,17 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Tính a,b (coi các phản ứng đều hồn tồn).
Câu 9 Nội dung Điểm
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HĨA HỌC LỚP 10 – CĨ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Br2 + 2H2O + SO2 2HBr + H2SO4 0,25
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl 0,25
1 Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O 0,25
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O 0,25
nBaSO4 ở phần 1 = nBaSO4 ở phần 2= 0,02 mol nBr2=0,04
a=[0,04*160]/32=20%. 0,5
2 nBaSO3=[11,17-4,66]/217 =0,03 mol. 0,5
nSO2 ban đầu =2*(0,02+0,03)=0,1 b=0,5M
Câu 10:
Cho 11,56 gam hỗn hợp A gồm 3 muối FeCl3, BaBr2, KCl tác dụng với 440 ml dung
dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 0,15 mol bột Fe
vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl lỗng dư
tạo ra 2,128 lít H2 (đktc) và cịn phần chất khĩng tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung
dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong khĩng khí đến khối lượng khĩng đổi thu được
6,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn.
1) Lập luận để viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
2) Tính khối lượng kết tủa B.
Câu Nội dung Điểm
10
Vì F tác dụng với HCl dư cịn phần khĩng tan D cĩ AgNO3 dư 0,5
FeCl3 + 3AgNO3 3AgCl + Fe(NO3)3
BaBr2 + 2AgNO3 2AgBr +Ba(NO3)2
KCl + AgNO3 KNO3 + AgCl
B: AgBr, AgCl; D: AgNO3 dư, Fe(NO3)3, Ba(NO3)2, KNO3.
Fe + 2AgNO Fe(NO ) + 2Ag
1 3 3 2
Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2
Chất khĩng tan là Ag và Fe dư, dung dịch E gồm Fe(NO3)2, Ba(NO3)2,
KNO3, Ba(NO3)2, KNO3.
Fe + 2HCl FeCl + H
2 2 0,5
Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2 +2NaNO3
t0
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
Gọi số mol mỗi chất FeCl3, BaBr2, KCl lần lượt là a, b,c.
Vì cho Fe cđ phản ứng với dung dịch D nFe ban thêm vào= 0,15 mol nFe trong F=
0,095 nFe phản ứng với Ag+ và Fe3+=0,055
-
2 nAgNO3 dư trong D = 0,055*2-a nAgNO3 phản ứng với X = 0,22-
(0,055*2-a)
162,5a+297b+ 74,5c = 11,56 (1)
3a + 2b + c = 0,22- (0,055*2-a) (2) 0,5
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HĨA HỌC LỚP 10 – CĨ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
6,8 gam chất rắn sau c÷ng gồm Fe2O3 (a+0,055)/2 mol
160*(a+0,055)/2 = 6,8 (3) 0,5
a=0,03 b=0,02 c=0,01
B gồm 0,1 mol AgCl; 0,04 mol AgBr. mB= 21,87 gam
Chú ý: Nếu học sinh cĩ cách giải khác hợp lý vẫn cho điểm.
------------------ HẾT-----------------
File đính kèm:
tuyen_tap_50_de_thi_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_lop_10_co_dap_an.pdf