Câu 1 (CĐ_07): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với
khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
Tên của X là
A. 2-metylpropan B. butan C. 3-metylpentan D. 2,3-đimetylbutan
Câu 2 (CĐ_08): Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng
đẳng của
A. anken B. ankin C. ankađien D. ankan
Câu 3 (CĐ_09): Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm
các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t0), cho cùng một sản phẩm là:
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan.
Câu 4 (CĐ_09): Cho các chất dưới đây, có bao nhiêu chất có đồng phân hình học ?
CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuyển tập bài tập hữu cơ trong các đề thi Cao đẳng và Đại học - Hiđrocacbon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
TUYỂN TẬP BÀI TẬP HỮU CƠ TRONG CÁC ĐỀ THI CAO ĐẲNG & ĐẠI HỌC
(Từ năm 2007 đến năm 2011)
HIĐROCACBON
Câu 1 (CĐ_07): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với
khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
Tên của X là
A. 2-metylpropan B. butan C. 3-metylpentan D. 2,3-đimetylbutan
Câu 2 (CĐ_08): Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng
đẳng của
A. anken B. ankin C. ankađien D. ankan
Câu 3 (CĐ_09): Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm
các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t0), cho cùng một sản phẩm là:
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan.
Câu 4 (CĐ_09): Cho các chất dưới đây, có bao nhiêu chất có đồng phân hình học ?
CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 5 (ĐH_A_07): Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần
khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C2H4 B. C3H4 C. C3H6 D. C4H8
Câu 6 (ĐH_A_07): Hiđrat hoá 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. Eten và but-1-en B. propen và but-2-en
C. Eten và but-2-en D. 2-metylpropen và but-1-en
Câu 7 (ĐH_B_07): Brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối so với hiđro
là 75,5. Tên ankan đó là
A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan C. 2,2,3-trimetylpentan D. isopentan
Câu 8 (ĐH_A_08): Cho các chất sau:
CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-C2H5, CH2=CH-CH2-CH=CH2, CH3-C(CH3)=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 9 (ĐH_A_08): Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích đo
ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
Câu 10 (ĐH_A_08): Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 11 (ĐH_A_08): Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 12 (ĐH_B_08): Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết và có hai nguyên tử cacbon bậc
ba trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1: 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 13 (ĐH_B_08): Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối
lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankađien B. anken C. ankin D. ankan
TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
Câu 14 (ĐH_A_09): Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X
A. xiclohexan. B. xiclopropan. C. stiren. D. etilen.
Câu 15 (ĐH_B_09): Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en. B. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
C. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en. D. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
Câu 16 (ĐH_B_09): Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được
chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ
khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-2-en. B. propilen. C. xiclopropan. D. but-1-en.
Câu 17 (CĐ_07): Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm: metan, etan, propan bằng oxi không khí
(trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lit khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không
khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 84,0 lit B. 70,0 lit C. 78,4 lit D. 56,0 lit
Câu 18 (CĐ_08): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác
dụng với khí Cl2 (theo tỉ lệ mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-metylbutan B. 2-metylpropan C. 2,2-đimetylpropan D. etan
Câu 19 (CĐ_07): Dẫn V lit (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y vào dung dịch AgNO3 (hoặc Ag2O) trong NH3 dư thu được 12 gam kết tủa. Khí đi
ra khỏi bình phản ứng vừa đủ với 16 gam Brom, còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,24 lit (đktc) khí
CO2 và 4,5 gam nước. Giá trị của V là
A. 5,60 B. 8,96 C. 11,2 D. 13,44
Câu 20 (CĐ_08): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng
số mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của X, Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 35% và 65% B. 75% và 25% C. 20% và 80% D. 50% và 50%
Câu 21 (CĐ_08): Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích
CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ khối của X so với H2 là
A. 25,8 B. 12,9 C. 22,2 D. 11,1
Câu 22 (CĐ_09): Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.
Câu 23 (CĐ_09): Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lit
khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344.
Câu 24 (CĐ_09): Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác
Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch Brom
(dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0.
Câu 25 (ĐH_A_07): Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z
gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2
(dư), thu được số gam kết tủa là
A. 10 B. 20 C. 30 D. 40
TT LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGÀY MỚI 18A/88 – ĐINH VĂN TẢ - TP. HẢI DƯƠNG
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
Câu 26 (ĐH_A_07): Cho 4,48 lit hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lit
dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Br2 giảm một nửa và khối lượng bình tăng 6,7
gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H2 và C4H6 B. C2H2 và C4H8 C. C2H2 và C3H8 D. C3H4 và C4H8
Câu 27 (ĐH_A_07): Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Z có tỉ khối đối với
H2 bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C3H8
Câu 28 (ĐH_A_07): Clo hoá PVC thu được 1 polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo
phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 29 (ĐH_A_08): Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 bằng 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam B. 18,60 gam C. 18,96 gam D. 16,80 gam
Câu 30 (ĐH_A_08): Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời
gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại
0,448 lit hỗn hợp khí Z (đo ở đktc) có tỉ khối so với O2 bằng 0,5. Khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng là
A. 1,04 gam B. 1,32 gam C. 1,64 gam D. 1,20 gam
Câu 31 (ĐH_A_08): Cho sơ đồ chuyển hoá: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo
sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên
và hiệu suất của toàn bộ quá trình là 50%)
A. 358,4 B. 448,0 C. 286,7 D. 224,0
Câu 32 (ĐH_B_08): Dẫn 1,68 lit hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng nước brom (dư). Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lit khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit
X thì sinh ra 2,8 lit khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. CH4 và C3H6. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C2H4. D. C2H6 và C3H6.
Câu 33 (ĐH_B_08): Đốt cháy hoàn toàn 1 lit hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lit CO2 và 2 lit
hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C3H8. B. C2H6. C. CH4 D. C2H4.
Câu 34 (ĐH_A_09): Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn
hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.
C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
Câu 35 (ĐH_B_09): Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất.
Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn
hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH3-CH=CH-CH3.
Câu 36 (ĐH_B_09): Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư)
thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 25%. B. 20%. C. 50%. D. 40%.
Câu 37 (ĐH_B_2010) Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt
cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken là
A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8.
TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - netthubuon – Website: www.hoahoc.org - admin@hoahoc.org
Câu 38 (ĐH_A_2010) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín có xúc
tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho Y lội từ từ vào bình đựng nước brom dư, sau khi kết thúc các phản ứng, khối
lượng bình tăng thêm m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (ở đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với của H2 là 10,08.
Giá trị của M là:
A. 0,205 gam B. 0,585 gam C. 0,328 gam D. 0,620 gam
Câu 39 (ĐH_A_2010) Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho
Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện).
Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8 B. C3H6 và C4H8 C. CH4 và C2H6 D. C2H4 và C3H6
Câu 40 (ĐH_A_2010) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung
dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8.
Câu 41 (ĐH_A_2011) Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất
xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối
lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2
(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 44,8 lít.
Câu 42 (ĐH_A_2011) Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. Vậy X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính
chất trên?
A. 5. B. 6 C. 4. D. 2.
Câu 43 (ĐH_A_2011) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau)
thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong
X lần lượt là:
A. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2. B. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2.
C. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH. D. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH.
Câu 44 (ĐH_A_2011) Cho buta-1,3 - đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng
phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 45 (ĐH_A_2011) Cho dãy chuyển hóa sau
Benzen 2 40,
t
C H
xt
X 2 , Br as
TØ lÖ mol 1:1
Y 2 50/KOH C H OHt Z (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính)
Tên gọi của Y, Z lần lượt là
A. benzylbromua và toluen B. 1-brom-1-phenyletan và stiren
C. 2-brom-1pheny1benzen và stiren D. 1-brom-2-phenyletan và stiren.
File đính kèm:
- tuyen_tap_bai_tap_huu_co_trong_cac_de_thi_cao_dang_va_dai_ho.pdf