Dùng hạt prôtôn bắn phá hạt nhân 6028Ni ta được chất phóng xạ X
và một nơtron (neutron). Chất Xtự phân rã thành chất Yvà phóng xạ
tia ?. Viết phương trình phản ứng xác định Xvà
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 7085 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vật lý hạt nhân - Vấn đề 2: Phản ứng hạt nhân năng lượng hạt nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuanthuybook@gmail.com
PHẦN II
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
tuanthuybook@gmail.com
VẤN ĐỀ 2 : PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN
1–Viết đầy đủ các phương trình phản ứng hạt nhân sau :
a) 105 B + X + 84Be
b) 2311 Na + p X + 2010 Ne
c) 3717 Cl + X n + 3718 Ar
d) 105 B + X + n
GIẢI
Gọi A, Z lần lượt là số khối, điện tích của hạt nhân X.
Phương trình phản ứng hạt nhân :
B105 + XAZ He42 + Be84
Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích :
10 + A = 4 + 8 A = 2
5 + Z = 2 + 4 Z = 1
Vậy hạt nhân X là hạt nhân đơtêri số khối 2 số thứ tự 1 D21 .
Tương tự :
Na2311 + P11 He42 + Ne2010
Cl3717 + H11 n10 + Ar3718
B105 +
4
2 He
13
7C +
1
0 n
Hạt nhân helium có số khối 4, số thứ tự 2.
Hạt nhân hirô có số khối 1 số thứ tự 1.
2– Dùng hạt prôtôn bắn phá hạt nhân 6028Ni ta được chất phóng xạ X
và một nơtron (neutron). Chất X tự phân rã thành chất Y và phóng xạ
tia . Viết phương trình phản ứng xác định X và Y.
GIẢI
Phương trình phản ứng hạt nhân
6028Ni + 11H XAZ 11 +
1
0n
tuanthuybook@gmail.com
0128
1160
1
1
Z
A
29
60
1
1
Z
A
6029 X 6029 Cu
Cu6029 YAZ22 +
0
-1 e
129
060
2
2
Z
A
30
60
2
2
Z
A
60
30X 6030Zn
3– Hạt nhân thôri 23290Th sau quá trình phóng xạ biến thành đồng vị
của chì 20882Pb. Khi đó, mỗi hạt nhân thô ri đã phóng ra bao nhiêu hạt
và ?
GIẢI
Phương trình phản ứng hạt nhân
23290Th 20882Pb + n 42 He + m 0-1e
mn
n
28290
4208232
4
6
m
n
Vật phóng xạ phát 6 hạt và 4 electrôn.
4– Urani 238 phân rã thành thori theo chuỗi phóng xạ sau :
ThUPaThU 23892
a) Viết đầy đủ chuỗi phóng xạ trên (ghi thêm A, Z của các hạt
nhân)
b) Chuỗi phóng xạ trên còn tiếp tục cho đến khi hạt nhân con là
đồng vị bền Pb 206. Hỏi U23892 biến thành Pb20682 sau bao nhiêu
phóng xạ và -
GIẢI
a) Phương trình phản ứng hạt nhân :
23892U 42He + 23490 Th
23490 Th 0-1e 23491 Pa
23491 Pa 0-1e 23492U
-
-
tuanthuybook@gmail.com
23492U 42He + 23090 Th
b) 23892U 20682Pb + n 42He + m 0-1e
238 206 4
92 82 2
n
n m
n = 8 ; m = 6
Vậy 238U biến thành chì 206Pb sau 8 lần phóng xạ và 6 lần phóng
xạ -.
5– a) Hạt nhân 23892U qua một dãy phóng xạ và biến thành hạt
nhân20682Pb.
Trong quá trình đó, có bao nhiêu hạt nhân hêli và bao nhiêu
electrôn được phóng ra ?
b) Coi rằng mỗi hạt nhân U235 bị phân hạch sẽ cho một năng lượng
215MeV. Hỏi nếu 1kg U235 bị phân hạch hoàn toàn sẽ cho bao
nhiêu Jun (J) ?
Cho : số Avôgađrô NA = 6,023.1023mol-1 ; điện tích electrôn -e = -
1,6.10-19C.
GIẢI
a) Gọi m và n là số hạt và - được phóng ra :
Phương trình phản ứng hạt nhân :
23892 U m 42He + n o-1 e + 20682Pb
Aùp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có
82292
2064238
nm
m
m = 8 ; n = 6
Vậy có 8 hạt nhân hêli và 6 electrôn phóng ra.
b) Số hạt nhân U235 có trong 1kg U235 :
N =
A
N A .103 =
235
10.10.023,6 323 = 2,563.1024
Năng lượng tỏa ra khi 1kg U235 phân hạch hoàn toàn :
Q = 215.N = 5,51.1026 MeV
Q = 5,51.1032.1,6.10-19 = 8,817.1013 J
tuanthuybook@gmail.com
6– Tính năng lượng liên kết của các hạt nhân 115B và 3115P ; 23994Pu. Hạt
nhân nào bền vững nhất. Cho mB = 11,009305u ; mP = 30,973765u ; mPu
= 239,052146u ; mH = 1,007825u ; 1uc2 = 931,5MeV
GIẢI
Năng lượng liên kết hạt nhân :
E = [ZmH +(A - Z)mn - mng tử]C2
Xét 115B :
E1 = (5.1,007825 + 6.1,008665 - 11,009305)uc2
1 = 0,08181.931,5MeV = 76,2MeV
Xét 3115P :
E2 = (151,007825 + 16.1,008665 – 30,973765).931,5
E2 = 262,9 MeV
Xét 23994Pu :
E3 = (94.1,007825 + 145.1,008665 – 239,052146).931,5
E3 = 1807 MeV
Năng lượng liên kết riêng :
11B : 1
11B
EE = 6,93MeV
31P : 2
31P
EE = 8,48 MeV
239Pu : 3
239Pn
EE = 7,56 MeV
Vậy hạt nhân 31P bền vững nhất
7– Khi bắn hạt nhân nitơ 147N bằng các hạt , có thể xảy ra trường hợp
hạt nhân nguyên tử bắt lấy hạt đạn. Tức thời, một hạt nhân flo rất
không bền được tạo thành. Hạt nhân này lại phân rã ngay và chuyển
thành hạt nhân bền của ôxy. Đó là phản ứng hạt nhân được
Rutherford thực hiện lần đầu tiên. Viết phương trình phản ứng và xác
định xem phản ứng tỏa hay thu năng lượng. Tính năng lượng đó. Cho
khối lượng hạt nhân nguyên tử : mN = 13,999275u ; mO = 16,994746u ;
m = 4,001506u ; mP = 1,007276u ; 1uc2 = 931,5MeV
tuanthuybook@gmail.com
GIẢI
Phương trình phản ứng hạt nhân :
147N + 42He (189F) 178O + 11H
Khối lượng các hạt nhân trước phản ứng :
Mo = mN + m = 13,999275 + 4,001506 = 18,000747(u)
Khối lượng các hạt nhân sau phản ứng :
M = mo + mp = 16,994746 + 1,007276 = 18,002022(u) > Mo
Phản ứng thu năng lượng
Phần năng lượng thu vào :
E = (Mo – M).c2 = (18,000741 – 18,002022)uc2
E = – 0,00128.931,5 = – 1,19MeV
8 – Thừa nhận rằng, nguồn gốc của năng lượng bức xạ của Mặt Trời là
năng lượng tạo thành hêli từ hidrô theo phản ứng tuần hoàn sau đây :
126C + 11H 137N + ; 137N 136C + o1e +
136C + 11H 147N + ; 147N + 11H 158O + ;
158O 157N + 01e + ; 157N + 11H 126C + 42He
a) Tính lượng hydrô biến thành hêli sau mỗi giây. Biết năng lượng
bức xạ toàn phần của Mặt Trời trong 1 giây là 3,8.1026J.
b) Cho rằng hydrô chiếm 35% khối lượng của Mặt Trời, hãy tính
xem dự trữ hydrô đủ dùng trong bao nhiêu năm, nếu coi bức xạ
của Mặt Trời là không đổi. mMT = 2.1030kg. Cho : mp = 1,007276u ;
mHe = 4,001506u ; mc = 0,000548u ; 1uc2 = 931,5MeV.
GIẢI
a) Phương trình phản ứng hạt nhân viết gọn :
411H 42He + 2 01 e +
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp một hạt nhân Hêli :
E1 = (4mp – mHe –2me).c2
E1 = (4.1,007276 – 4,001506 – 2.0,000548).931,5 = 24,7MeV
Số hạt nhân tổng hợp được sau mỗi giây :
tuanthuybook@gmail.com
N =
1E
E = 13
26
10.6,1.7,24
10.8,3
= 0,9615.1038
Khối lượng hydrô biến thành hêli trong mỗi giây :
m = 26
38
10.02,6
10.9615,0.41.4
AN
N = 6,39.1011kg
b) Thời gian cần tìm :
t = 11
30
10.39,6
35,0.10.2%35.
m
M = 1,095.1018(s)
t = 3,47.1010 năm 3,5,1010 năm
9– Cho phản ứng phân hạch urani 235
10n + 23592U 144ZBa + A36Kr + 3 n10 + 200MeV
(1MeV = 1,6.10-13J).
a) Xác định các số Z và A trong phương trình phản ứng.
b) Tính năng lượng E tỏa ra khi phân hạch hết một tấn uran 235
theo đơn vị jun (J). Nếu 20% năng lượng này biến thành nhiệt
năng A thì A bằng bao nhiêu kwh ?
c) Tính độ hụt khối M của phản ứng theo đơn vị u, biết uc2 =
931MeV.
GIẢI
a) Định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối :
1 + 235 = 144 + A + 3 A = 9
92 = Z + 36 Z = 56
b) Năng lượng tỏa ra :
E = )(200. MeVN
M
m
A
E = 200.10.02,6.
235
10.1000 233 = 5,12.1029 MeV = 8,2.1010 J
Nhiệt năng :
A = 20% E = 1,64.1010J = 2,2.104 KWh
c) Độ hụt khối của phản ứng :
tuanthuybook@gmail.com
m = 2c
E = 200 2c
MeV = 0,2148 W
10– Bom nhiệt hạch (bom kinh khí) dùng phản ứng :
D + T He + n
a) Tính năng lượng tỏa ra nếu có 1kmol He được tạo thành do vụ
nổ.
b) Năng lượng nói trên tương đượng với lượng thuốc TNT là bao
nhiêu ? Năng suất tỏa nhiệt của TNT là 4,1kJ/g. Cho :
mD = 2,0136u ; mT = 3,0160u ; mHe = 4,0015u ; 1uc2 = 931,5MeV
GIẢI
a) Phương trình phản ứng hạt nhân :
2
1H + 31H 42He + 1on
Năng lượng tỏa ra khi tạo thành một nguyên tử hêli :
E = (mD + mT – mHe – mn ).c2
E = (2,0136 + 3,0160 – 4,0015 – 1,0087).931,5 = 18,07 MeV
Năng lượng tỏa ra khi tạo thành một kmol hêli :
E’ = NA.E = 6,02.1026.18,07.1,6.10-13=1,74.1015J
b) Khối lượng thuốc nổ TNT cần tìm :
m =
15
6
6
' 1,74.10 424,4.10
4,1.10
E kg
Q
11– Xác định năng lượng của phản ứng :
73Li + 11H 242He
Nếu năng lượng liên kết riêng của 7Li và 4He tương ứng là 5,60MeV
và 7,06 MeV.
GIẢI
Năng lượng liên kết của 7Li :
E = (mLi + mP – 2mHe) c2
Mà : E = 7 ErLi = 7.5,60 = 39,2 MeV
Năng lượng liên kết của 4He :
tuanthuybook@gmail.com
ELi = (3mP + 4mn – mLi) c2
Mà : E = 4 Er = 4.7,06 = 28,24 MeV
Năng lượng tỏa ra của phản ứng :
EHe = (2mP + 2mn – mHe) c2
E = 2 E - E Li = 17,28 MeV 17,3 MeV
12– Hạt nhân triti (T) và đơtêri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh
ra hạt nhân X và hạt nơtrôn. Viết phương trình phản ứng và tìm năng
lượng tỏa ra từ phản ứng. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti là
mT = 0,0087u, của hạt nhân đơtêri là mD = 0,0024u, của hạt nhân X
là mX = 0,0305u ; 1uc2 = 931MeV
GIẢI
Phương trình phản ứng hạt nhân :
T31 + D21 n10 + He42
Năng lượng tỏa ra của phản ứng :
E = [(mT + mD) – (mn + m)] c2
Mặt khác :
mT = mp + 2 mn – mT
mD = mp + mn – mD
m = 2mp + 2 mn – m
m - mD - mT = mT + mD – m - mn
E = ( m - mD - mT) c2
E = (0,0305 – 0,0024 – 0,0087) u.c2
E = 0,0194.931 (MeV) = 18,06 (MeV)
13 – Biết độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân HeD 3221 , lần lượt là
mD = 0,0024u ; mHe = 0,0083u. Hãy xét xem phản ứng :
D21 + D21 He32 + n01
là phản ứng tỏa hay thu năng lượng ? Tính năng lượng tỏa ra (hay
thu vào) khi tổng hợp được 24g He từ phản ứng trên. Cho biết u =
931MeV/c2 ; No = 6,02.1023mol-1.
GIẢI
tuanthuybook@gmail.com
Độ hụt khối của phản ứng :
m = 2 mD – m - mn = m - 2 mD
m = (0,0083 – 2.0,0024) u
m = 0,0035 u > 0 phản ứng tỏa năng lượng.
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 hạt nhân 42He :
E = m. c2 = 0,0035.931 MeV = 3,2585 MeV
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 24g hêli :
E = ANM
m .E = 1,57.1025 MeV
14– Dưới tác dụng của bức xạ gamma, hạt nhân của các đồng vị bền
của 94Be và của 126C có thể tách thành các hạt nhân heli 42He và sinh
hoặc không sinh các hạt khác kèm theo.
a) Viết phương trình phản ứng của các biến đổi đó.
b) Xác định tần số tối thiểu của các lượng tử gamma để thực hiện
được các phản ứng đó. Cho khối lượng các nguyên tử :
mBe = 9,01219u ; mHe = 4,00260u ; mC = 12,00u ; mn = 1,008670u ;
1u = 1,66055.10-27kg và h = 6,625.10-34J.s ; c = 3.108m/s.
GIẢI
a) Viết các phương trình phản ứng hạt nhân :
Gọi XAZ là hạt nhân sinh ra trong sự tương tác giữa Be94 với tia .
Gọi n là số hạt nhân He42 sinh ra :
Phương trình phản ứng hạt nhân :
Be94 + m He42 + XAZ
Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích :
9 = 4n + A
4 = 2n + Z
Theo đầu bài n là số nguyên dương và n 2
Suy ra :
n = 1 n = 2
Z = 2 Z = 0
tuanthuybook@gmail.com
A = 5 A = 1
Trường hợp Z = 2 , A = 5 không xảy ra phản ứng. Hạt nhân hêli
không có đồng vị.
Vậy phương trình phản ứng là :
Be94 + He42 + He42 + n10 (1)
Tương tự, ta có phương trình phản ứng do tương tác giữa 126C với bức
xạ :
C126 + He42 + He42 + He42
b) Tần số tối thiểu của các lượng tử :
Năng lượng mà phản ứng (1) thu tính theo hệ thức Anhxtanh.
E1 = (mBe – 2 mHe – mn) c2
E1 = (9,01219 – 2.4,00260 – 1,00867).1,66055.10 –27.(3.108)2
E1 – 2,51.10–13J
Năng lượng của lượng tử : = hf
Để phản ứng (1) xảy ra : 1E
Suy ra : f1
13
1 20
34
2,51.10 3,79.10
6,625.10
E
Hz
h
Vậy tần số tối thiểu của các lượng tử là 3,79.1020Hz. Khi đó các
hạt nhân sinh ra không có vận tốc.
Tương tự trường hợp phản ứng (2):
E2 = (mC –3mHe) c2
E2 = (12 –3.4,00260).1,66055.10 –27.(3.108)2
E2 – 1,166.10–12J
12
212
2 34
1,166.10 1,76.10
6,625.10
Ef Hz
h
15– Dùng prôtôn có động năng Kp = 1,2MeV bắn vào hạt nhân 73Li
đứng yên thì thu được hai hạt giống nhau AzX có cùng động năng.
a) Viết phương trình phản ứng, nêu cấu tạo của hạt nhân được tạo
ra.
b) Phản ứng này tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng ?
tuanthuybook@gmail.com
c) Tìm năng lượng tỏa ra khi tổng hợp một gam hạt nhân X.
d) Tìm động năng của mỗi hạt nhân X.
Cho mp = 1,0070u ; mLi = 7,0140u ; mHe = 4,0015u ; với một đơn vị
khối lượng nguyên tử u = 931MeV/c2, số Avôgadrô NA=
6,02.1023/mol.
GIẢI
a) Phương trình phản ứng hạt nhân :
H11 + Li73 2 He42
Hạt nhân hêli có 2 prôtôn, 2 nơtrôn.
b) Xét : M = mp+ mLi – 2m
M = (1,0070u + 7,0140u – 2.4,0015u) = 0,018u > 0 phản
ứng tỏa năng lượng
Phần năng lượng tỏa ra :
E = M. c2 = 0,018.931 = 16,758 MeV
c) Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 gam hạt nhân hêli :
E’ =
8
758,16.10.02,6 23 = 12,62.1023 MeV = 0,202.1012 J
d) Theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần :
E = 2K - Kp K = 2
1 (E + Kp) = 8,979 MeV
Vậy động năng hạt nhân hêli sinh ra là : 8,979MeV
16– Sử dụng các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân hãy tính
động năng của hạt và hạt nhân con trong phóng xạ của Rađi. Cho
biết : m(Ra) = 225,977u ; m(Rn) = 221,970u ; m()= 4,0015u ; 1u =
931,5MeV/c2
GIẢI
Phương trình phản ứng hạt nhân :
Ra22688 Rn22286 + He42
Năng lượng tỏa ra :
E = (mRa – m – mRn).c2
E = (225,977 – 4,0015 – 221,970). 931,5 = 5,12 MeV
tuanthuybook@gmail.com
Định luật bảo toàn động lượng :
m.v = mRn.vRn m .K = mRn.KRn
Với : v, vTh lần lượt là vận tốc hạt nhân hêli và hạt nhân radon khi
vừa sinh ra.
Động năng :
2
2
m vK ;
2
2
Rn Rn
Rn
m vK
K 55,5 KRn (1)
Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần :
E = K + KRn = 5,12 (2)
Từ (1) và (2), suy ra :
K = 5,03253 MeV ; KRn = 0,09072 MeV
17– Hạt nhân phóng xạ U23492 phát ra hạt .
a) Viết phương trình phân rã phóng xạ.
b) Tính năng lượng tỏa ra (dưới dạng động năng của hạt và hạt
nhân con). Tính động năng và vận tốc của hạt và hạt nhân con.
c) Trong thực tế người ta lại đo được động năng của hạt chỉ bằng
13,00MeV. Sự sai lệch giữa giá trị tính toán và giá trị đo được đó
đã được giải thích bằng việc phát xạ bức xạ (cùng với hạt ).
Hãy xác định bước sóng của bức xạ . Cho : m(U234) = 233,9904u
; m(Th230) = 229,9737u ; m = 4,00151u ; u = 1,66055.10-27kg ;
1uc2 = 931,5MeV.
GIẢI
a) Phương trình phản ứng hạt nhân :
U23492 He42 + Th23090
b) Năng lượng tỏa ra :
E = (mU – m - mTh).c2
E = 0,01519uc2 = 0,01519.931,5 = 14,15 MeV
Định luật bảo toàn động lượng :
m.v = mTh.vTh
Với : v, vTh lần lượt là vận tốc hạt nhân hêli và thôri khi vừa sinh
ra.
tuanthuybook@gmail.com
Động năng :
2
2
m vK ;
2
2
Th Th
Th
m vK
m .K = mTh.Kth 4.K = 230 KTh (1)
Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần :
E = K + KTh = 14,15 (2)
Từ (1) và (2), suy ra :
KTh = 0,242 MeV ; K = 13,91 MeV
v =
m
K2 =
22.13,91 2.13,91.
4,00151 4,00151.931,5
MeV c
u
2,59.107 m/s
vTh = 4,5.105 m/s
c) Bước sóng của tia .
'KKhc '
hc
K K
34 8
12
13
6.625.10 .3.10 1,365.10
(13,91 13,00).1,6.10
m
18– Hạt nhân phóng xạ 21084Po phát ra hạt , có chu kỳ bán rã 138
ngày.
a) Viết phương trình phân rã của Po.
b) Ban đầu có 1kg chất phóng xạ trên, hỏi sau bao lâu lượng chất
phóng xạ chỉ còn 10g.
Tính năng lượng tỏa ra (theo đơn vị Mev) khi hạt Po phân rã.
c) Tính động năng (theo đơn vị Mev) và vận tốc của hạt , hạt nhân
con (theo đơn vị m/s).
Cho biết : mPo = 209,9828u ; m = 4,0026u ; mx = 205,9744u ;
1u = 1,66.10-27kg = 931Mev/c2.
GIẢI
a) Phương trình phản ứng hạt nhân :
Po21084 He42 + Pb20682
b) Định luật phóng xạ :
tuanthuybook@gmail.com
m = mo.e-t t = m
mT oln
2ln
t = 210ln
693,0
138 = 917 ngày
Năng lượng tỏa ra :
E = (mPo – m - mPb).c2
E = (209,9828 – 4,0026 – 205,9744). uc2
E = 5,8.10–3.931 = 5,4 MeV
Định luật bảo toàn động lượng :
m.v = mPb.vPb m .K = mPb.KPb
Với : v, vPb lần lượt là vận tốc hạt nhân hêli và hạt nhân chì khi vừa
sinh ra.
Động năng :
2
2
m vK ;
2
2
Pb Pb
Pb
m vK
K 51,5 KPb (1)
Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần :
E = K + KPb = 5,4 (2)
Từ (1) và (2), suy ra :
K = 5,2971 MeV ; KPb = 0,1029 MeV
v =
2K
m
= 1,6.107 m/s
vPb = 3,1.105 m/s
19 – Đồng vị U23492 phóng xạ biến thành Thory (Th).
a) Viết phương trình phản ứng (qui tắc dịch chuyển).
b) Phản ứng trên tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng ?
c) Nếu sản phẩm phóng xạ chỉ có Thôry và (không kèm theo )
thì động năng và vận tốc mỗi hạt và Th là bao nhiêu ?
Cho m = 4,0015u ; mU234 = 233,9904u ; mTh = 229,9737u ; 1u =
931MeV/c2.
tuanthuybook@gmail.com
GIẢI
Phương trình phản ứng hạt nhân :
U23492 He42 + Th23090
M = mU – m - mTh = 0,0152 u > 0
Phản ứng tỏa năng lượng.
Năng lượng tỏa ra :
E = (mU – m - mTh).c2 = 0,01519 u.c2 = 14,15 MeV
Định luật bảo toàn động lượng :
m.v = mTh.vTh m .K = mTh.Kth
Với : v, vTh lần lượt là vận tốc hạt nhân hêli và thôri khi vừa sinh
ra.
4.K = 230 KTh (1)
Mà : E = K + KTh = 14,15 (2)
Từ (1) và (2), suy ra :
KTh = 0,242 MeV ; K = 13,91 MeV
v =
m
K2 = 2,59.107 m/s ; vTh = 4,5.105 m/s
20–1 . Xác định hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau :
2311Na + X 42He + 2010Ne
Phản ứng hạt nhân trên thuộc loại tỏa hay thu năng lượng ?
Tính độ lớn của năng lượng tỏa hoặc thu đó ra eV.
Cho biết khối lượng các hạt nhân 2311Na = 22,9837u ; 42He =
4,0015u ; 2010Ne = 19.9870u ; 11H = 1,0073u ; u = 1,66.1027kg =
931MeV/c2.
2. Rađi 22688Ra là nguyên tố phóng xạ , nó phóng ra một hạt và
biến đổi thành hạt nhân con X.
a) Viết phương trình phản ứng. Biết chu kỳ bán rã của rađi là T
= 1570 năm. Hãy tính độ phóng xạ của 1g rađi. Cho số
Avôgadrô NA = 6,022.1023mol-1.
tuanthuybook@gmail.com
b) Phản ứng trên tỏa ra một năng lượng là 2,7MeV. Giả sử ban
đầu hạt nhân Rađi đứng yên. Hãy tính động năng của hạt
và của hạt nhân con sau phản ứng. Coi khối lượng nguyên tử
bằng số khối.
GIẢI
1. Phương trình phản ứng hạt nhân :
2311 Na + AZX 42He + 2010 Ne
Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có :
10211
20423
Z
A
A = 1 ; Z = 1
Vậy hạt nhân đó chính là 11X 11H
Ta có : m = mNa + mH – mHe - mNe
m = 22,983u + 1,0073u – 4,0015u – 19,9870u
m = 0,0025 u > 0
Vậy phản ứng tỏa năng lượng.
Năng lượng tỏa ra là :
E = m.c2 = 0,0025.931 = 2,3275 MeV = 2,3275.106 eV
2. a) Phương trình phản ứng hạt nhân :
22688Ra 42He + AZX
Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có :
Z
A
288
4226
A = 222 ; Z = 86
Vậy hạt nhân đó chính là 22286X 22286Rn
Số hạt nhân No trong 1 gam rađi : No = A
N A
Độ phóng xạ Ho của 1 gam rađi :
Ho = .No = A
N A .
T
2ln
Ho = 226
10.022,6.
86400.25,365.1570
2ln 23
Ho = 3,728.1010 Bq
tuanthuybook@gmail.com
b) Định luật bảo toàn động lượng :
m. v
+ mRn. Rnv
= 0
v =
m
mRn vRn (1)
Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần :
E = K + KRn
E =
2
1 m . 2v + 2
1 mRn. 2Rnv (2)
Từ (1) và (2), suy ra :
K =
Rn
Rn
mm
Em
.
K = 2224
7,2.222
= 2,65 MeV
KRn =
Rn
Rn
mm
Em
. = 0,05 MeV
File đính kèm:
- Vat ly hat nhanPhan 2 Phan ung hat nhan.pdf