Bài dạy môn Vật lý 8 tiết 28: Công thức tính nhiệt lượng

Tiết : 29

CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG

I.Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.

- Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt.

-Vận dụng công thức Q = m.c.t

II.Chuẩn bị: Vẽ to bảng kết quả của 3 TN trên.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy môn Vật lý 8 tiết 28: Công thức tính nhiệt lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29 Soạn: 25/03/2013 Tiết : 29 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. - Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt. -Vận dụng công thức Q = m.c.Dt II.Chuẩn bị: Vẽ to bảng kết quả của 3 TN trên. III.Các hoạt động dạy và học: H/động của GV H/động của HS 1.Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Kiểm tra: Đối lưu là gì ? (5đ) Giải thích C9 ? ( 5 đ ) Tổ chức tình huống học tập GV thực hiện như SGK. 2.H/động 2: Thông báo nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào. (6 phút) -Tổ chức cho hs dự đoán : Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Lưu ý với hs đó là những yếu tố của vật. Ví dụ như: thời gian không phải là yếu tố của vật, khối lượng riêng, trọng lượng riêng là yếu tố chất. - Để kiểm tra các dự đoán của các em ta cần làm gì ? 3.H/động 3:Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và khối lượng. ( 6 phút) - Giới thiệu TN như hình 24.1 . - Yêu cầu hs dự đoán nếu cùng đun lên nhiệt độ như nhau thì cốc nước nào cần thời gian nhiều hơn ? -Nhiệt lượng cốc nào thu nhiều hơn ? - Hướng dẫn hs thảo luận nhóm C1, C2 - Giới thiệu bảng kết quả TN để hs điền dấu. 4.H/động 4:Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ. (5 phút ) GV hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm các lệnh C3,C4,C5. -GV giới thiệu TN và bảng ghi kết quả TN và cho hs thảo luận. 5.H/động 5: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và với chất làm vật. (5 phút ) -GV giới thiệu TN và bảng ghi kết quả TN. -GV yêu cầu hs thảo luận và trả lời C6, C7 ? 6.H/động 6: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng. (7 phút ) -GV giới thiệu Acông thức tính nhiệt lượng và các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị các đại lượng. -GV thông báo khái niệm nhiệt dung riêng của một chất. H/động 7: Vận dụng,củng cố và dặn dò: (10 phút ) -GV hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng. -GV yêu cầu hs trình bày C9, C10 vào vở và một hs lên bảng. GV yêu cầu hs nhắc lại công thức và các đại lượng có mặt trong công thức. GV yêu cầu hs làm bài tập ở SBT. - Theo dõi. I.Nhiệt lượng vật thu vào để làm nóng vật phụ thuộc những yếu tố nào? 1.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào và khối lượng của vật: - Dự đoán: Khối lượng, chất, độ tăng nhiệt độ. 2.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào và độ tăng nhiệt độ của vật. - Quan sát.-HS dự đoán: cốc 50g ít thời gian hơn. - Nhiệt lượng cốc 100 g nhiều hơn. - Thảo luận nhóm và trả lời C1: Độ tăng nhiệt độ và chất giống nhau. Khối lượng khác nhau để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng. - Trả lời C2: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. 3.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào với chất làm vật: - Thảo luận theo nhóm. - Trả lời C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau. Vậy hai cốc đựng cùng lượng nước. - Trả lời C4: Độ tăng nhiệt độ thay đổi. Vậy cần đun cho nhiệt độ cuối của hai cốc phải khác nhau bằng cách thời gian đun khác nhau. - Trả lời C5: Độ tăng nhiệt đọ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn. - Theo dõi. - Hoạt động cá nhân để trả lời C6, C7.-C6: Khối lượng, độ tăng nhiệt độ không thay đổi. Chất làm vật thay đổi. -C7: Nhiệt lượng vật thu vào phụ thuộc vào chất làm vật. II.Công thức tính nhiệt lượng : Q= m. C. t Trong đó: Q:Nhiệt lượng (J). m: Khối lượng (Kg). t:Độ tăng nhiệt độ c: Nhiệt dung riêng ( J/Kg.K) - Ghi lại công thức, nói tên các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị các đại lượng. - Nhắc lại nhiệt dung riêng của một chất. - Trả lời C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, dùng cân để biết khối lượng của vật, đo nhiệt độ để biết độ tăng nhiệt độ. - Trình bày C9: Nhiệt lượng cần truyền : Q=m.c.(t2-t1)=5.380.(500-200) =57 000 J =57 KJ. -HS trình bày C10: Nhiệt lượng cần truyền cho nhôm: Q1= m.c.(t2-t1)= 0,5.880.(1000-250) = 33 000 J Nhiệt lượng cần truyền cho nước: Q1= m.c.(t2-t1)= 2.4200.(1000-250) = 630 000J Nhiệt lượng cần truyền : Q = Q1+ Q2 = 663 000J IV.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 28.doc
Giáo án liên quan