Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 3)

Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

Sau bài học học sinh cần:

- Biết được nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc ở nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.

2. Kĩ năng:

- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.

3. Thái độ:

- Có tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc.

 

doc141 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/ 2009 Tuần: 1 Ngày giảng: Địa lí việt Nam (Tiếp theo) địa lí dân cư. Tiết 1 - Bài 1: cộng đồng các dân tộc Việt Nam. I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Sau bài học học sinh cần: - Biết được nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc ở nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc. 3. Thái độ: - Có tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc. II – Phương tiện dạy học: - Bản đồ dân cư Việt Nam. - Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam. - Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam. III - Hoạt động trên lớp: 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số: 9A:.......................9B: .......................9C: .......................9D: ....................... - Giới thiệu chương trình địa lí lớp 9. 2. Nội dung bài mới: - Giới thiệu bài: Việt Nam là quốc gia nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu nước đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Hoạt động của GV-HS. Nội dung chính. HĐ1: HĐ nhóm + Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm: - Nhóm 1: Em hãy kể tên một số dân tộc ở nước ta mà em biết - Nhóm 2: Trình bày một số nét khái quát về dân tộc kinh. - Nhóm 3: Trình bày một số nét khái quát về các dân tộc ít người. +Bước 2: - Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét bổ sung cho nhau. - Giáo viên chuẩn xác kiến thức. HĐ 2: HĐ nhóm + Bước 1: GV chia lớp thành 5 nhóm - Nhóm 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? - Nhóm 2: Lấy một vài ví dụ thực tế chứng minh các dân tộc ở nước ta ở nước ta bình đẳng và đoàn kết với nhau? - Nhóm 3: Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu? - Nhóm 4: Cho biết dân tộc ít người nào cư trú ở đồng bằng? - Nhóm 5: Nêu những nét khác nhau giữa dân tộc Việt và dân tộc ít người? +Bước 2: - Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét bổ sung cho nhau. - Giáo viên chuẩn xác kiến thức. I. Các dân tộc ở Việt Nam: + Cả nước có 54 dân tộc. - Dân tộc Việt. - Các dân tộc ít người. - Các dân tộc khác nhau về quần cư, hoạt động kinh tế chủ yếu. II. Phân bố các dân tộc: 1. Dân tộc Việt: Phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải. 2. Các dân tộc ít người: - Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. 3. Củng cố: - Ngày nay phân bố các dân tộc có những thay đổi như thế nào? Cho ví dụ? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 3 trang 6. 4. Bài tập về nhà: - Sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc. - Làm bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập địa lí. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh cần biết số dân của nước ta năm 2002 - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số của Việt Nam, Nguyên nhân và hậu quả. - Biết được sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta , nguyên nhân của sự thay đổi đó. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số. 3. Thái độ: - ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí. II - Phương tiện - Biểu đồ biến đổi cơ cấu dân số của nước ta (Tự làm) III - Hoạt động trên lớp: 1. ổn định tổ chức: 9A:.......................9B: .......................9C: .......................9D: ....................... 2. Kiểm tra: - Nước ta có bao nhiêu dân tộc, những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ. - Giáo viên cho học sinh làm bài tập trên phiếu trả lời trắc nghiệm. 3. Bài mới: Dân số và tình hình tăng dân số đã trở thành mối quan tâm của toàn xã hội. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này trong bài Dân số và gia tăng dân số. HĐ của GV - HS Nội dung HĐ 1: HĐ cá nhân + Bước 1: GV giới thiẹu số liệu của 3 lần tổng điều tra dân số: 1979, 1989, 1999 (theo biểu đồ sách giáo khoa - trang 7) Cho biết dân số Việt Nam năm 2002? Hãy nhận xét thứ hạng, diện tích và dân số của Việt Nam so với các nước khác trên thế giới? + Bước 2: Học sinh trả lời - HS khác bổ xung. Giáo viên kết luận: Diện tích trung bình dân số đông vì mật độ dân số của Việt Nam là 246 người/Km2, thế giới là 47 người/Km2) + Bước 3: GV hỏi: - Với dân số đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế của nước ta? + Bước 4: Học sinh trả lời Giáo viên kết luận: Thuận lợi: nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng; Khó khăn: Tạo ra sức ép lớn đối với vấn đề việc làm , TNMT, chất lượng cuộc sống) HĐ 2: Thảo luận nhóm + Bước 1: Giáo viên cho học sinh quan sát H2.1. Chia lớp làm 6 nhóm yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi ghi trong phiếu. - QS H2.1 nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên và cho biết tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào? - Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó? - Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh nhưng dân số vẫn tăng nhanh? - Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì? - Nêu những lợi ích của sự tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số? - QS bảng 2.1 xác định vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất? Thấp nhất? + Bước 2: - Các nhóm thảo luận trong 4 phút và trả lời - Nhóm khác nhận xét bổ xung - Giáo viên kết luận. HĐ 3: Hoạt động nhóm + Bước 1: Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 2.2. Chia lớp thành 5 nhóm thảo luận câu hỏi ghi trong phiếu - Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm nam và nữ thời kỳ 1979- 1999? - Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới? - Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thời kỳ 1979 - 1999? - Cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thời kỳ 1979 - 1999? - Nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số giới tính? + Bước 2: - Các nhóm thảo luận trả lời - Giáo viên nhận xét kết luận I - Số dân Việt Nam là nước đông dân, Năm 2002 dân số nước ta là 79,9 triệu người. II - Gia tăng dân số Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số. Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số nên tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm. Tỉ lệ tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng. Vùng Tây Bắc có tỉ lệ tăng tự nhiên cao nhất 2,19% Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ tăng tự nhiên thấp nhất 1,115 III - Cơ cấu dân số Cơ cấu dân số theo tuổi đang có xu hướng thay đổi Tỉ lệ trẻ em giảm, Tỉ lệ người trong tuổi lao động và ngoài tuổi lao động có xu hướng tăng lên. 4. Củng cố: Đánh dấu X vào ý đúng: + Năm 2002 dân số nước ta là? 77,5 triệu 79,7 triệu 75,4 triệu 80,9 triệu + Dân số tăng nha gây ra hậu quả gì? Tài nguyên môi trường giảm Chất lượng cuộc sống tăng Sự phát triển kinh tế Tất cả các ý trên 5. Hướng dẫn về nhà - Học sinh học bài cũ - Làm bài tập về nhà - Chuẩn bị trước bài 3 Ngày soạn: Tuần: 2 Ngày giảng: Tiết 3 - Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta. - Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn và quần cư thành thị. - Biết được quá trình đô thị hoá và các vấn đề của đô thị hoá nước ta. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết cách phân tích biểu đồ “Phân bố dân cư và đô thị của Việt Nam. 3. Thái độ: - ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống. - Chấp hành tốt các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. II - Phương tiện - Bản đồ phân bố dân cư, đô thị Việt Nam III - Hoạt động trên lớp 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số: 9A:.......................9B: .......................9C: .......................9D: ....................... 2. Kiểm tra: - Cho biết tình hình tăng dân số của Việt Nam? Và sự tác động của nó đến quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam? - Làm bài tập trắc nghiệm? 3. Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung HĐ 1: Hoạt động nhóm/cặp + Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần 1 sách giáo khoa và so sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số trung bình của thế giới? + Bước 2: Giáo viên đưa ra bảng số liệu sau: Bảng: Mật độ DS của một số quốc gia. (Đơn vị: người/Km2 Stt Tên quốc gia MĐ DS trung bình 1 Châu á 85 2 Lào 25 3 Cam Pu Chia 68 4 Malaixia 75 5 Thái Lan 124 - Qua bảng số liệu trên hãy so sánh mật độ dân số của nước ta với các nước và Châu á từ đó rút ra đặc điểm mật độ dân số cuả Việt Nam? + Bước 2: - HS trả lời - HS khác bổ xung - Giáo viên kết luận + Bước 3: Giáo viên cho học sinh quan sát bảng số liệu Bảng: Mật độ dân số Việt Nam thời kì 1989 - 2003 (Đơn vị: Người/Km2) Stt Năm MDDS 1 1989 195 2 1999 231 3 2002 241 4 2003 246 - Qua quan sát bảng số liệu em có nhận xét gì về mật độ dân số của nước ta qua các năm? + Bước 4: GV cho HS quan sát H3.1 QS H3.1 cho biết dân số nước ta tập chung ở đâu? Đông nhất ở vùng nào? Tại sao/ Dân cư thưa thớt ở vùng nào và thưa nhất ở vùng nào? Tại sao? Nhận xét chung về sự phân bố dân cư của nước ta? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều? Nêu một vài biện pháp để phân bố lại dân cư? HĐ 2: HĐ cá nhân + Bước 1: GV yêu cầu học sinh đọc phần II sách giáo khoa Dựa vào sách giáo khoa và hiểu biết của bản thân cho biết đặc điểm của quàn cư nông thôn (Quy mô, tên gọi, hoạt động kinh tế...)? Nêu những thay đổi của quần cư nông thôn ở địa phương em hiện nay mà em biết? Nêu những đặc điểm của quần cư thành thị (Quy mô, chức năng, phân bố...)? + Bước 2: Học sinh trả lời Giáo viên chuẩn kiến thức. HĐ 3: HĐ cá nhân + Bước 1: GV cho học sinh quan sát bảng 3.1 QS bảng 3.1 và nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta? Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị phản ánh quá trình đô thị hoá của nước ta như thế nào? + Bước : HS trả lời - Bổ xung Giáo viên kết luận I - Mật độ dân số và phân bố dân cư 1. Mật độ dân số Nước ta có mật độ dân số cao 246 người/Km2 (2003) Mật độ dân số nước ta ngày một tăng 2. Phân bố dân cư Dân cư phân bố không đều tập chung ở đồng bằng, ven biển, đô thị Miền núi, Tây nguyên dân cư thưa thớt. Phần lớn dân cư của nước ta sống ở nông thôn (76%) II - Các loại hình quần cư 1. Quần cư nông thôn Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số và tên gọi khá nhau, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp 2. Quần cư thành thị - Các đô thị phần lớn có quy mô vừa và nhỏ - Chức năng chính là: Hoạt động công nghiệp và dịch vụ - Phân bố chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. III - Đô thị hoá Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng Trình độ đô thị hoá thấp 4. Củng cố: + Đặc điểm nổi bật trong sự phân bố dân cư của nước ta là a. Không đồng đều c. Tập chung ở nông thôn b. Mật độ cao nhất ở các thành thị d. Cả 3 đáp án trên + Quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điêm gì? a. Trình độ đô thị hoá thấp c. Tiến hành không đồng đều giữa các vùng b. CS HT chưa đáp ứng tốc độ đô thị hoá d. Cả 3 đáp án trên 5. Hướng dẫn về nhà - HS học bài cũ - Làm bài tập sách giáo khoa - Chuẩn bị trước bài 4 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4 - Bài 4: Lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống I - Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta. - Biết sơ lược về khái niệm chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống Của nhân dân ta 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, nhận xét biểu đồ II - Phương tiện Biểu đồ cơ cấu lao động (Phóng to) III - Hoạt động trên lớp 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số: 9A:.......................9B: .......................9C: .......................9D: ....................... 2. Kiểm tra: - Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì? - Làm bài tập 3 sách giáo khoa - trang 14? 3. Bài mới Nguồn lao động là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế tuy nhiên vấn đề nguồn lao động và sử dụng lao động còn nhiều bất cập. Hoạt động của GV - HS Nội dung HĐ1: Hoạt động nhóm + Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm (hai nhóm thảo luận 1 câu hỏi trong thời gian 5 phút) 1. Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? 2. Để nâng cao chất lượng nguồn lao động cần có biện pháp gì? 3. Nhận xét cơ cấu lao động thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân? + Bước 2: Các nhóm trả lời - Nhóm khác bổ xung Giáo viên kết luận + Bước 3: Giáo viên cho học sinh quan sát H4.2 và trả lời câu hỏi 1. Dựa vào hình 4.2 hãy nêu những nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta? 2. Rút ra kết luận về xu hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng lao động? Giải thích tại sao? + Bước 4: HS trả lời - HS khác bổ xung GV nhận xét kết luận HĐ 2: HĐ nhóm + Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm (hai nhóm thảo luận 1 câu hỏi trong thời gian 5 phút) 1. Tại sao việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? 2. Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhưng nước ta lại thiếu lao động có tay nghề? 3. Để giải quyết việc làm cần tiến hành những biện pháp gì? + Bước 2: Các nhóm trả lời - Nhóm khác bổ xung Giáo viên kết luận HĐ 3: Hoạt động cá nhân/cặp + Bước 1: Giáo viên cho HS đọc mục III sách giáo khoa và trả lời câu hỏi 1. Đọc mục 3 và hiểu biết thực tế nêu những thành tựu đã đạt được trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống. 2. Quan sát H4.3 giải thích ý nghĩa? 3. Nhà nước đã và đang có những biện pháp gì để nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân ở mọi miền đất nước? + Bước 2: - Cho học sinh phát biểu, bổ sung cho nhau. - Giáo viên chuẩn xác kiến thức. - Giải thích chỉ số HDI I - Nguồn lao động và sử dụng lao động 1. Nguồn lao động - Ưu điểm: Nguồn lao động dồi dào, cần cù, chịu khó, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, năng động sáng tạo, linh hoạt trong cơ chế thị trường. - Hạn chế: Lao động có chuyên môn kĩ thuật còn ít, thể lực yếu, thiếu tác phong công nghiệp, phân bố chưa hợp lí (tập chung chủ yếu ở nông thôn 75%). 2. Sử dụng lao động - Phần lớn lao động của nước ta còn tập chung trong các ngành nông - lâm - ngư nghiệp - Cơ cấu sử dụng lao động đang thay đổi. Giảm tỉ trọng lao động trong các ngành nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ. II - Vấn đề việc làm - Hiện nay thiếu việc làm và thất nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao. - Hướng giải quuyết: * Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. * Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn. * Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị. * Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, giới thiệu việc làm. III - Chất lượng cuộc sống - Thành tựu: * Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cỉa thiện. * Mức thu nhập bình quân trên đầu người tăng. * Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%. * Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn. * Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh bị đẩy lùi. - Hạn chế: * Chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng. * Sự phân hóa giàu nghèo còn khá rõ rệt nhất là ở các thành phố lớn. 4. Củng cố: 1. Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta? 2. Nêu một số thành tựu đã đạt được trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống? 5. Bài tập về nhà: 1. Sưu tầm tranh ảnh cuộc sống của nhân dân ta. 2. Hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập 3 SGK, bài tập bản đồ, vở bài tập địa lí lớp 9. Ngày soạn: Tuần: 3 Ngày giảng: Tiết 5 - bài 5: Thực hành. Phân tích và so sánh Tháp dân số năm 1989 và 1999. I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số. - Tìm sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế-xã hội đất nước. II - Phương tiện - Hai pháp dân số năm 1989 và 1999 phóng to. III - Hoạt động trên lớp: 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số: 9A:.......................9B: .......................9C: .......................9D: ....................... 2. Kiểm tra: - Trình bày hiện trạng của nguồn lao động và sử dụng lao động của nước ta - Làm bài tập sách giáo khoa 3. Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung HĐ 1: HĐ cá nhân + Bước 1: Giáo viên cho học sinh nhắc lại cơ cấu dân số của nước ta? + Bước 2: - Giáo viên giải thích qua lại tháp dân số, cách vẽ. + Bước 3: - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Nhóm 1- 3 Câu 1,2. - Nhóm 4- 6: Câu 1,3. 1. Quan sát tháp dân số năm 1989 và 1999. Hãy so sánh 2 tháp dân số về các mặt: - Hình dạng của tháp. - Cơ cấu dân số theo độ tuổi. - Tỉ lệ dân số phụ thuộc. 2. Nhận xét sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta? Giải thích nguyên nhân? 3.Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế –xã hội? Chúng ta cần có biện pháp nào để từng bước khắc phục những khó khăn này? + Bước 4: - Cho các nhóm báo cáo kết quả, và nhận xét bổ sung cho nhau. - Chuẩn xác kiến thức cần ghi nhớ. 1. Phân tích và so sánh: + Hình dạng: Đều có đáy rộng, đỉnh nhọn, chân đáy năm 1999 thu hẹp hơn. + Cơ cấu dân số: Tuổi dưới và trong tuổi lao động đều cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999 ít hơn năm 1989. Độ tuổi ngoài lao động và trong lao động năm 1999 cao hơn năm 1989. + Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao và thay đổi giữa hai tháp tuổi. 2. Nhận xét: + Thuận lợi; + Khó khăn: + Biện pháp giải quyết: - Giảm tốc độ gia tăng tự nhiên. - Phân bố lại dân cư và lao động. - Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn. - Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị. - Đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, giới thiệu việc làm. 4. Củng cố - Nhìn vào một tháp dân số ta biết được những điều gì? - Ôn tập phần địa lí dân cư. 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong phần địa lí dân cư Ngày soạn: Ngày giảng: Địa lí kinh tế Tiết 6 - bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt nam I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những năm gần đây. - Hiểu xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phát triển. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí. - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ. - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét. II - Phương tiện - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991-2002 III - Hoạt động trên lớp 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số: 9A:.......................9B: .......................9C: .......................9D: ....................... 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Nền kinh tế nước ta trải qua quá trình phát triển lâu dài và nhiều khó khăn. Từ năm 1986 nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới nền kinh tế. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH. Nền kinh tế đạt được nhiều thành tựu nhưng cũng đứng trước nhiều thách thức. Hoạt động của GV - HS Nội dung HĐ1: Hoạt động cá nhân + Bước 1: GV cho học sinh đọc phần 1 sách giáo khoa Bằng hiểu biết của mình và qua kênh chữ sách giáo khoa hãy nêu nêu những giai đoạn phát triển của nền kinh tế Việt Nam? - Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới có đặc điểm gì? + Bước 2: HS trả lời - HS khác bổ xung Giáo viên kết luận HĐ 2: Hoạt động nhóm + Bước 1: Giáo viên Chia lớp làm 4 nhóm và cho học sinh tìm hiểu phần 2 SGK, H6.1, H6.2, và tra cứu thuật ngữ cuối sách giáo khoa cho biết: 1. Như thế nào là chuyển dịch cơ cấu kinh tế? 2. Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế? Xu hướng này thể hiện rõ ở khu vực nào? 3. xác định các vùng kinh tế trọng điểm? Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm? 4. Nguyên nhân của chuyển dịch cơ cấu ngành? + Bước 2: Các nhóm thảo luận trả lời - Nhóm khác bổ xung Giáo viên gợi ý và nhận xét, kết luận (Phân tích H6.1: * Năm 1991 N-L-Ng chiếm tỉ trọng lớn nhất( kinh tế chuyển từ bao cấp sang kinh tế thị trường) * Năm 1995 bình thường hóa quan hệ Việt Mĩ, gia nhập ASEAN. * 1997 khủng hoảng tài chính khu vực ĐNA. - Hướng dẫn học sinh nhìn sơ đồ 6.2 để thấy sự giao thoa giữa các vùng kinh với vùng kinh tế trọng điểm). HĐ 3: Hoạt động nhóm + Bước 1: Giáo viên cho học sinh đọc phần II.2 sách giáo khoa và chia lớp thành 4 nhóm thảo lụân câu hỏi theo phiếu: 1. Những thành tựu đã đạt. 2. Những khó khăn cần vượt qua. 3. Hướng giải quyết hiện nay như thế nào? 4. Lấy một vài ví dụ về khó khăn nước ta gặp trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. + Bước 2: Các nhóm thảo luận trả lời - Nhóm khác bổ xung Giáo viên nhận xét, kết luận I - Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới - Bị thiệt hại nhiều trong chiến tranh. - Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp lạc hậu. - Kinh tế rơi vào khủng hoảng kéo dài. II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới: 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: * Đặc trưng bởi 3 chuyển dịch. - Chuyển dịch cơ cấu ngành. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ. - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. 2. Những thành tựu và thách thức: + Thành tựu: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế vững chắc. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH. - Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. + Khó khăn: - Phân hóa giàu nghèo. - Tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm. - Những bất cập trong sự phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. - Vấn đề việc làm. - Những khó khăn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. 4. Củng cố: - Cho học sinh thảo luận về vai trò của các thành phần kinh tế trong các ngành kinh tế của nước ta? ( Trong N-L-NN vai trò chủ yếu thuộc về kinh tế cá thể và tập thể) - Hướng dẫn trả lời câu hỏi và làm bài tập. 5. Bài tập về nhà: - Bài tập 2 SGK trang 23. - Làm trong bài tập bản đồ và vở bài tập. - Đọc lại các bài: Địa hình, khí hậu, sinh vật, đất, sông ngòi. Ngày soạn: Tuần: 4 Ngày giảng: Tiết 7 - Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp I - Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phất triển và phân bố nông nghiệp của nước ta - Thấy được các nhân tố trên đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đánh giá, giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên - Rèn kĩ năng liên hệ với thực tế địa phương. II - Phương tiện - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khí hậu Việt Nam III - Hoạt động trên lớp 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số: 9A:.......................9B: .......................9C: .......................9D: ....................... 2. Kiểm tra: - Cho biết xu hướng chuyển dịch của nền kinh tế nước ta - Nêu một số thành tựu và thách thức trong sự phát triển nền kinh tế xã hội 3. Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung HĐ 1: Hoạt động nhóm cặp + Bước 1: GV cho HS đọc phần I sách giáo khoa Cho biết sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ thuộc vào những tài nguyên nào của tự nhiên? Nêu vai trò của đất đối với ngành nông nghiệp? + Bước 2: Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm thảo luận câu hỏi theo mẫu phiếu sau - Nhóm 1: - Nước ta có mẫy nhóm đất? Kể tên? Nêu diện tích từng nhóm? - Nhóm 2: - Nêu sự phân bố chủ yếu của các nhóm đất chính? - Nhóm 3: - Cho Biết mỗi nhóm đát đó phù hợp với những loại cây trồng nào? - Nhóm 4: - Việc sử dụng đất cần lưu ý những gì? + Bước 3: Các nhóm thảo luận trả lời - Nhóm khac bổ xung Giáo viên nhận xét kết luận HĐ 2: Hoạt động nhóm + Bước 1: Giáo viên cho học sinh đọc phần I.2 sách giáo khoa và chia lớp làm 6 nhóm thảo luận câu hỏi theo mẫu: - Nhóm 1, 4: Hoàn thành sơ đồ sau: I - Các nhân tố tự nhiên 1. Tài nguyên đất Là tài nguyên quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được Nước ta có 2 nhóm đất chính: Feralit (diện tích 16 triệu ha), đất phù sa (diện tích 3 triệu ha) Đất Feralít phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi Đất phù sa phân bố chủ yếu ở khu vực đồng bằng Đất Feralit phù hợp với cây công nghiệp Đất phù sa phù hợp cây lúa nước, hoa màu... Tài nguyên đất ngày càng thu hẹp, cần sử dụng hợp lí, và nâng cao độ phì cho đất. 2. Tài nguyên khí hậu - Khí hậu nhiệt đới gió mùa - Thuận lợi: Cây trồng sinh trưởng phát triển quanh năm, Năng xuất cao, tăng vụ - Khó khăn: Sâu bệnh, nấm mốc, mùa kho thiếu nước - Khí hậuphân hoá Bắc - Nam, Theo độ cao, theo mùa gió - Thuận lợi: Đa dạng hoá các loại cây trồng. - Khó Khăn: Mùa đông rét đậm, gió lào... - Các tai biến thiên nhiên - Bão lũ, hạn hán... - Nhóm 2, 5: - Cho biết những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên nước? Biện pháp khắc phục khó khăn đó? - Nhóm 3, 6: - Tài nguyên sinh vật nước ta có đặc điểm gì? Tài nguyên sinh vật tạo cơ sở nào cho sự phát triển và phân bố nông nghiệp? HĐ 3: Hoạt động cá nhân + Bước 1: Giáo viên cho học sinh đọc phần II sách giáo khoa Đặc điểm dân cư nước ta? Nêu những mặt mạnh và những hạn chế của lao động nước ta? Quan sát H7.2 và kể tên một số cơ sở vật chất, kĩ thuật trong nông nghiệp? Em hãy cho biết một số chính sách phát triển nông nghiệp của Đảng và nhà nước ta hiện nay và nêu vai trò của các chính sách đó? Những thuận lợi và khó khăn của thị trường nước ta? + Bước 2:

File đính kèm:

  • docDia 9 .doc