Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 15 - Tiết 30 - Bài 26: Vùng duyên hải nam trung bộ ( tiếp theo)

1. Kiến thức :

- Biết được vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có tìm năng to lớn về kinh tế biển . Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế, HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế, cũng như xã hội của vùng

- Biết được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đang tác động mạnh tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên Hải Nam Trung Bộ

 2. Kĩ năng :

- Phân tích và giải thích một số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên Hải Nam Trung Bộ

- Đọc xử lý số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế, để nhận biết đặc điểm kinh tế của vùng.

II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 15 - Tiết 30 - Bài 26: Vùng duyên hải nam trung bộ ( tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15 Tiết: 30 NS: 04/11/2009 ND: 20/11/2009 Baøi 26: VUØNG DUYEÂN HAÛI NAM TRUNG BOÄ ( Tieáp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : Biết được vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có tìm năng to lớn về kinh tế biển . Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế, HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế, cũng như xã hội của vùng Biết được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đang tác động mạnh tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên Hải Nam Trung Bộ 2. Kĩ năng : Phân tích và giải thích một số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên Hải Nam Trung Bộ Đọc xử lý số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế, để nhận biết đặc điểm kinh tế của vùng. II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Lược đồ kinh tế Duyên Hải Nam Trung Bộ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (5’) Trong sự phát triển kinh tế xã hội vùng đã có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì TL: * Thuận lợi: + Địa hình với nhiều mạch núi ăn ra sát biển, chia cắt chuỗi đồng bằng hẹp ven biển tạo nên nhiều vũng vịnh thuận lợi cho xây dựng hải cảng + Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản ở vùng nước mặn nước lợ + Khai thác tổ chim yến đem lại hiệu quả kinh tế cao + Đất nông nghiệp ở các đồng bằng hẹp ven biển trồng cây lương thực, cây công nghiệp + Đất rừng ở chân núi : chăn nuôi gia súc lớn + Rừng có một số đặc sản quý như quế, trầm.. và một số loài chim thú quý + Vùng có các khoáng sản chính: cát thuỷ tinh, titan, vàng * Khó khăn + Vùng thường bị hạn hán kéo dài, thiên tai gây thiệt hại lớn trong sản xuất và đời sống + Độ che phủ rừng thấp, hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng ở cực Nam Trung Bộ 3. Bài mới : Giới thiệu :Trong công cuộc đổi mới Duyên Hải Nam Trung Bộ có những bước tiến đáng kể theo hướng khai thác mạnh kinh tế biển phát huy sự năng động của dân cư trong nền kinh tế thị trường. Thành tựu này được thể hiện trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Các thành phố biển và vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung có vai trò quan trọng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế. * Kiến thức : - Biết được vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có tìm năng to lớn về kinh tế biển . Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế, HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế, cũng như xã hội của vùng * Kĩ năng : - Phân tích và giải thích một số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên Hải Nam Trung Bộ - Đọc xử lý số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế, để nhận biết đặc điểm kinh tế của vùng. *Phương tiện : - Lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ * Thời gian: (25’) * Cách thực hiện: Cá nhân, nhóm - Dựa vào bảng 26.1 cho biết vì sao chăn nuôi bò và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng? TL: - Có các điều kiện tự nhiên thuận lợi + Có các vùng gò đồi phía Tây rộng lớn kéo dài . . + Có bờ biển dài, khúc khuỷu nhiều vũng vịnh đấm phá => nuôi trồng thuỷ sản, có biển rộng, sâu, nhiều bãi tôm bãi cá . . . + Có khí hậu nhiệt đới, mang sắc thái Á xích đạo=> cho phép nuôi trồng, khai thác quanh năm . . . . - Có nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao và có sự hỗ trợ cùa trường đại học thuỷ sàn Nha Trang - Xác định vùng chăn nuôi bò và bãi tôm, bãi cá trên lược đồ kinh tế treo tường - Sống về nghề biển ngoài đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản người dân vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có những nghề gì đặc biệt ? - Nông nghiệp của vùng gặp phải những khó khăn gì ? - Để khắc phục những khó khăn vùng đã có những nổ lực nào ? - Nông nghiệp ở các hải đảo thường khó phát triển nhưng có đảo dân đã biết khai thác đất đai sản xuất nông sản xuất khẩu đó là đảo nào trồng cây gì ?( đảo lý sơn tỉnh Quảng Ngãi người dân tận dụng đất pha cát ven đảo trồng hành tỏi xuất khẩu ) - Dựa vào bảng 26.2 hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên Hải Nam Trung Bộ so với cả nước - Cơ cấu công nghiệp của vùng - Vùng có một số cơ sở khai khoáng bắt đầu hoạt động ở đâu? (Vùng có nhiều dự án quan trọng đang phát triển như khai thác vàng Bồng Miêu . . ., Khu CN Dung Quất . . ., Khu KT mở Chu Lai ) - Vùng có các hoạt động dịch vụ nào ? - Hoạt động giao thông vận tải ở đây diễn ra như thế nào? - Thế mạnh du lịch của Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là gì ? Hoạt động 2: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền trung. * Kiến thức : - Biết được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đang tác động mạnh tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên Hải Nam Trung Bộ * Kĩ năng : - Đọc bản đồ. *Phương tiện : - Lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ * Thời gian: (8’) * Cách thực hiện: Cá nhân, nhóm - Xác định trên lược đồ kinh tế treo tường vị trí của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên - Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế Miền Trung đối với sự phát triển kinh tế Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ: 1. Nông Nghiệp - Chăn nuôi bò khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng - Nghề làm muối, khá phát triển như Cà Ná, Sa Huỳnh, Nha Trang, Phan Thiết . . . * Trong nông nghiệp vùng đã gặp phải những khó khăn sau: - Quỹ đất nông nghiệp còn hạn chế - Cánh đồng hẹp ven biển có diện tích nhỏ - Đất xấu, thiếu nước, bị bão lụt * Để khắc phục những khó khăn vùng đã có những giải pháp sau: - Dự án trồng rừng phòng hộ - Xây dựng hồ chứa nước 2. Công Nghiệp: - Chiếm tỉ trọng nhỏ 14,7 nghìn tỉ đồng, nhưng có tốc độ tăng trưởng khá cao hơn toàn quốc -Cơ cấu bước đầu dược hình thành và khá đa dạng + Công nghiệp cơ khí + Công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm khá phát triển. + Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. +Công nghiệp khai thác khoáng sản - Một số cơ sở khai thác khoáng sản đang hoạt động như khai thác cát, titan 3. Dịch Vụ - Vận tải du lịch tập trung ở các thành phố lớn, thị xã ven biển như Đà Nẵng, Quy Nhơn , Nha Trang - Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng nhờ có bãi tắm đẹp, vùng có quần thể di sản văn hoá: phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỀM MIỀN TRUNG - Các trung tâm kinh tế của vùng là những thành phố biển với các hoạt động xuất nhập khẩu du lịch nhộn nhịp. - Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đã tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ , Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên 4. Đánh giá: (5’) - Duyên Hải Nam Trung Bộ đã khai thác tìm năng kinh tế biển như thế nào ? - Làm bài tập 2/99/sgk 5. HoẠt động nối tiếp: (1’) - Hướng dẫn học sinh về nhà học bài - Chuẩn bị trước bài 27

File đính kèm:

  • docDIA 9(5).doc
Giáo án liên quan