Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 53 - Kiểm tra

-Kiểm tra kiến thức HS đã học trong chương III.

-Giải bài tập quang học.

 B.CHUẩN Bị. -Thầy:Đề kiểm tra vừa sức với HS

 -Trò: Ôn tập tốt kiến thức đã học.

 C. PHƯƠNG PHáP: Ra đề trắc nghiệm kết hợp với tự luận.

 

doc6 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tiết 53 - Kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 04/ 03/ 2009 Ngày soạn Ngày giảng: Tiết 53 KIểM TRA MụC TIÊU: -Kiểm tra kiến thức HS đã học trong chương III. -Giải bài tập quang học. B.CHUẩN Bị. -Thầy:Đề kiểm tra vừa sức với HS -Trò: Ôn tập tốt kiến thức đã học. C. PHƯƠNG PHáP: Ra đề trắc nghiệm kết hợp với tự luận. D. Đề BàI: I. HãY GHéP MỗI PHầN 1, 2, 3, 4, 5, 6 VớI MộT PHầN a, b, c, d, e, f Để ĐƯợC MộT CÂU Có NộI DUNG ĐúNG( 3 điểm). 1.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau thì… 2.Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì … 3. Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí thì… 4. Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì… 5. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi… 6. Khi góc tới bằng O thì… a. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. b. bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. Độ lớn góc phản xạ bằng góc tới. c. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. d. góc khúc xạ cũng bằng O, tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường. e. bị gãy khúc ngay tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Độ lớn góc khúc xạ không bằng góc tới. f. ánh sáng chiếu từ nước vào không khí và góc tới lớn hơn 48030/. II. KHOANH TRòN CHữ CáI TRƯớC CÂU TRả LờI ĐúNG (4 điểm). 7. Chùm sáng đi qua thấu kính hội tụ tuân theo định luật nào sau đây: a. Định luật tán xạ ánh sáng. c. Định luật phản xạ ánh sáng. b. Định luật khúc xạ ánh sáng. d. Định luật truyền thẳng ánh sáng. 8. Trước một thấu kính hội tụ, ta đặt một vật AB sao cho AB nằm ngoài tiêu cự của thấu kính. Hãy cho biết tính chất ảnh cho bởi thấu kính. a.Là ảnh ảo, cùng chiều. c.Là ảnh thật, cùng chiều. b.Là ảnh thật, ngược chiều. d. Là ảnh ảo, ngược chiều. 9. Trước một thấu kính hội tụ, ta đặt một vật AB sao cho AB nằm trong tiêu cự. Hãy cho biết tính chất của ảnh. a.Là ảnh ảo cùng chiều. c.Là ảnh thật ngược chiều b.Là ảnh ảo, ngược chiều. d.Là ảnh thật cùng chiều. 10.Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính đi qua thấu kính phân kì thì chùm tia ló có tính chất gì? a. Chùm tia ló hội tụ. c. Chùm tia ló song song. b. Chùm tia ló phân kì. d. Cả a, b, c đều sai. 11. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì sẽ cho ảnh như thế nào? a. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật; b. ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật. c. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật; d. ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật. 12.Tính chất giống nhau của ảnh ảo cho bởi thấu kính hội tụ và phân kì l à: a. lớn hơn vật. b. nhỏ hơn vật. c. cùng chiều với vật. d. ngược chiều với vật. 13. Máy ảnh gồm các bộ phận: a. Buồng tối, vật kính, chỗ đặt phim. c.vật kính, thị kính, kính mờ, chỗ đặt phim b. Buồng tối, kính mờ, thị kính. d.buồng tối, vật kính, chỗ đặt phim, kính mờ. 14. ảnh trên phim là ảnh có tính chất g ì? a.Nhỏ hơn vật, là ảnh thật, ngược chiều với vật. b. Nhỏ hơn vật, là ảnh thật, cùng chiều với vật. c. Nhỏ hơn vật, là ảnh ảo, cùng chi ều với vật. d. Nhỏ hơn vật, là ảnh ảo, ngược chiều với vật. III. B àI TậP Tự LUậN (3 điểm) 15. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 1cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp: +Thấu kính hội tụ. +Thấu kính phân kì. E. ĐáP áN-BIểU ĐIểM: 1-e; 2-c; 3-a; 4-b; 5-f; 6-d; 7-b; 8-b; 9-a; 10-b; 11-c; 12-c; 13-a; 14-a. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 15.-Trường hợp 1:Thấu kính hội tụ. f=12cm; d = 6cm; AB = h = 1cm.d’ = ? h’= ? + BI//OF’##B’BI đồng dạng với #B’OF’có: B I (1) A’#F A O F’ +AB//A’B’##A’B’O đồng dạng với #ABO có: Từ (1) và (2) #A’B’=2.AB = 2cm = h’. A’O = 2.AO =12cm = f = d’. Vẽ hình đúng: 0,5 điểm; Tính được d’, h’ được 1 điểm. -Trường hợp 2: Thấu kính phân kì. F = 12cm; d = 6cm; AB = h = 1cm. d ’=? h’ =? +BI//FO có #BB’I đồng dạng với #OB’F có B A I F A’ F’ O + AB//A’B’ có #BOA đồng dạng với #B’OA’ có: Từ (1) và (2) #A’B’=AB: A’O = AO: 4cm = d’ Vẽ hình đúng: 0,5 điểm; Tính được h’=, d’= 4 cm. được 1 điểm. Ngày soạn: 25/ 02/ 2009. Ngày dạy : 04/ 03/ 2009 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 54 Bài 48: MắT. A.MụC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ ( hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắtlà thể thuỷ tinh và màng lưới. -Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. -Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết của mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn. -Biết cách thử mắt. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh vật lí. -Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế. 3.Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí. B. Đồ DùNG: Tranh và mô hình con mắt. C.PHƯƠNG PHáP: Trực quan, đàm thoại. D. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC. *H. Đ.1: KIểM TRA BàI Cũ-TạO TìNH HUốNG HọC TậP (7 phút). 1. Kiểm tra bài cũ: -Hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là gì? Tác dụng của các bộ phận đó? -Hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là vật kính và buồng tối. Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ…. 2.Tạo tình huống học tập: Như SGK. *H. Đ.2: TìM HIểU CấU TạO MắT (7 phút) I.CấU TạO CủA MắT. -Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi: +Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? +Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT? Tiêu cự của nó có thể thay đổi như thế nào? +ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu? -Yêu cầu HS yếu nhắc lại. -Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh? Thể thuỷ tinh đóng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh? Phim trong máy ảnh đóng vai trò như bộ phận nào trong con mắt? 1.Cấu tạo: -Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới. -Thể thuỷ tinh là một TKHT, nó phồng lên, dẹt xuống để thay đổi f… -Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ. 2. So sánh mắt và máy ảnh. C1: -Giống nhau: +Thể thuỷ tinh và vật kính đều là TKHT. +Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh. -Khác nhau: +Thể thuỷ tinh có f có thể thay đổi. +Vật kính có f không đổi. *H. Đ.3: TìM HIểU Sự ĐIềU TIếT CủA MắT ( 15 phút). II. Sự ĐIềU TIếT. -Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu. -Trả lời câu hỏi: + Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện quá trình gì? +Sự điều tiết của mắt là gì? -Yêu cầu 2 HS vẽ lên ảnh của vật lên võng mạc khi vật ở xa và gần f của thể thuỷ tinh thay đổi như thế nào? ( Chú ý yêu cầu HS phải giữ khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến phim không đổi). Các HS khác thực hiện vào vở. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh rõ nét trên màng lưới. Vật càng xa tiêu cự càng lớn. O B A I F A’ B’ B A I F O A’ B’ *H. Đ 4: III. ĐIểM CựC CậN Và ĐIểM CựC VIễN ( 10 phút) -HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi: +Điểm cực viễn là gì? +Khoảng cực viễn là gì? -GV thông báo HS thấy người mắt tốt không thể nhìn thấy vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết. -HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi: +Điểm cực cận là gì? +Khoảng cực cận là gì? -GV thông báo cho HS rõ tại điểm cực cận mắt phải điều tiết nên mỏi mắt. -Yêu cầu HS xác định điểm cực cận, khoảng cực cận của mình. 1.Cực viễn: Cv: Là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật. Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt. 2.Cực cận: Cc: Là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật. Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là khoảng cực cận. C4: HS xác định cực cận và khoảng cách cực cận. *H. Đ.5: VậN DụNG, CủNG Cố, HƯớNG DẫN Về NHà ( 6 mắt). -Yêu cầu HS tóm tắt, dựng hình, chứng minh C5. C6: Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài nhất hay ngắn nhất? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài nhất hay ngắn nhất? -Yêu cầu hai HS nhắc lại kiến thức đã thu thập được trong bài. -Hướng dẫn HS đọc mục “Có thể em chưa biết”. C5: d=20m=2000cm; h=8m=800cm; d’=2cm. h’=? Đáp : Chiều cao của ánh cột điện trên màng lưới là: B H A’ O H A B’ C6: Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài nhất. Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ ngắn nhất. -Ghi nhớ: +Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới. +Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như phim. +ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới. +Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống, để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét. +Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tíêt gọi là điểm cực viễn. +Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận. * Hướng dẫn về nhà: -Học phần ghi nhớ. -Làm bài tập-SBT. - Xem trước bài 49 *******************************************************

File đính kèm:

  • doctuan28.doc