Bài giảng Phần 1: thiên nhiên con người ở các châu lục XI : châu á tiết 1: vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản

I, Mục tiêu

 1- Kiến thức:

 - Biết được vị trí địa lí châu Á trên bản đồ thế giới, và các bản đồ có liên quan tới châu Á.

 - Biết kích thước theo chiều từ Bắc xuống Nam từ Tây sang Đông của châu Á.

 2- Kỹ năng:

 - Xác định vị trí, quan sát, đọc, phân tích các đối tượng địa lí trên bản đồ.

 3- Thái độ:

 - Khám phá thế giới quan khoa học.Tích cực học tập

 

doc56 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1643 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Phần 1: thiên nhiên con người ở các châu lục XI : châu á tiết 1: vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày giảng: Phần 1: Thiên nhiên con người ở các châu lục Xi : châu á Tiết 1: vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản I, Mục tiêu 1- Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí châu á trên bản đồ thế giới, và các bản đồ có liên quan tới châu á. - Biết kích thước theo chiều từ Bắc xuống Nam từ Tây sang Đông của châu á. 2- Kỹ năng: - Xác định vị trí, quan sát, đọc, phân tích các đối tượng địa lí trên bản đồ. 3- Thái độ: - Khám phá thế giới quan khoa học.Tích cực học tập II, Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ tự nhiên châu á HS: Tìm hiểu châu á. Đọc nội dung SGK III,Phương pháp dạy học Quan sát,Vấn đáp,Thảo luận nhóm IV,Tổ chức dạy học *Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, kích thước Châu á -Mục tiêu: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu á trên bản đồ -Trình bày được đặc điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ Châu á -Thời gian: 40’ -Đồ dùng dạy học: lược đồ H1.1, Bản đồ tự nhiên châu á -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Quan sát lược đồ H1.1 kết hợp với bản đồ châu á, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi sau: ? Xác định vị trí địa lí châu á? ? Cho biết điểm cực Bắc và cực Nam của Châu á phần đất liền nằm trên những vĩ độ địa lí nào? ? Châu á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào? GV: yêu cầu hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi sau: ? Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam? Chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là bao nhiêu kilômét ? ( 8500 km, 9200 km ) ? Dựa vào sgk cho biết diện tích của Châu á là bao nhiêu? ? So sánh với diện tích một số châu lục đã học và cho nhận xét? GV: Em có nhận xét gì về lãnh thổ Châu á HS: Kết luận ? Vị trí địa lí và kích thước châu á có ý nghĩa gì đối với khí hậu?( có nhiều kiểu khí hậu khác nhau) 1, Vị trí địa lí và kích thước của châu lục a, Vị trí, giới hạn - Phần đất liền từ vĩ độ 770 44’ Bắc tới 10 16’ Bắc. Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương Phía Nam giáp ấn Độ Dương Phía Tây giáp Châu Âu, Châu Phi và biển Địa Trung Hải. Phía Đông giáp Thái Bình Dương b, Kích thước - Châu á rộng lớn nhất trên TG với diện tích 44,4 triệu km2 V,Tổng kết và hớng dẫn học sinh học ở nhà ? Xác định vị trí địa lí châu á trên bản đồ tự nhiên? -------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 2 : khí hậu châu á I, Mục tiêu 1- Kiến thức - Hiểu được sự phức tạp, đa dạng của khí hậu châu á - Biết đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu á 2- Kỹ năng - Biết quan sát, đọc lược đồ khí hậu - Kỹ năng phân tích, vẽ biểu đồ 3- Thái độ -Tích cực học tập II, Đồ dùng dạy học: GV: Lược đồ các đới khí hậu châu á, Bảng phụ. HS: Tìm hiểu bài khí hậu III,Phương pháp dạy học - Quan sát,Vấn đáp,Thảo luận nhóm IV,Tổ chức dạy học *Hoạt động 1 : : Tìm hiểu khí hậu châu á -Mục tiêu:Trình bày được tính chất phức tạp, đa dạng phân hóa thành nhiều đới,nhiều kiểu khí hậu khác nhau -Thời gian: 20p -Đồ dùng dạy học: H2.1 -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung -GV: yêu cầu quan sát lược đồ khí hậu H2.1: ? Dọc kinh tuyến 800 Đ từ vùng cực đến xích đạo có những đới khí hậu nào? ? Giải thích tại sao Châu á phân hoá thành nhiều đới khí hậu? ? Cho biết trong đới khí hậu ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt có những kiểu khí hậu nào? ? Giải thích tại sao trong các đới khí hậu Châu á lại có sự phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu? HS:Thảo luận theo bàn hoàn thành câu hỏi trên Đại diện báo cáo – bổ sung GV chuẩn xác GV:Chuẩn kiến thức GV:Yêu cầu xác định các kiểu khí hậu thay đổi từ vùng duyên hải vào nội địa? HS: Xác định các kiểu khí hậu thay đổi từ vùng duyên hải vào nội địa 1, Khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng a, Khí hậu Châu á phân hoá thành nhiều đới khí hậu khác nhau - Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xich đạo. b, Các đới khí hậu châu á thường phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau - Do lãnh thổ rất rộng có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu nội địa. *Hoạt động 2: tìm hiểu các đặc điểm của kiểu khí hậu châu á. -Mục tiêu:Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểukhí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu á -Thời gian: 20p -Đồ dùng dạy học:Bảng phụ. Lược đồ H2.1 -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV:yêu cầu quan sát lược đồ H2.1,hoàn thành bảng phụ ?chỉ ra các khu vực thuộc các kiểu khí hậu gió mùa? ? Nêu đặc điểm chung các kiểu khí hậu gió mùa? ? Chỉ ra các khu vực thuộc khí hậu lục địa? ? Nêu đặc điểm chung các kiểu khí hậu lục địa? HS:hoàn thành bảng phụ theo nhóm - Đại diện báo ca- Nhóm khác nhận xét - bổ sung GV chuẩn kiến thức 2, Khí hậu châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa Các kiểu khí hậu Phân bố Đặc điểm Gió mùa Nam á, Đông Nam á, Đông á Có 2 mùa: Mùa đông: lạnh khô mưa ít Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều Lục địa Vùng nội địa và Tây Nam á Mùa đông: khô và rất lạnh Mùa hè khô và rất nóng biên độ nhiệt ngày,năm lớn . V,Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà:3’ Hs làm bài tập 1,2 sgk t 9 ************************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3: sông ngòi và cảnh quan châu á I, Mục tiêu 1- Kiến thức - Biết được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước và giá trị kinh tế của chúng. 2- Kỹ năng - Xác định được vị trí các con sông lớn trên bản đồ tự nhiên châu á 3- Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II, Đồ dùng dạy học: GV : Lược đồ tự nhiên Châu á Lược đồ các đới cảnh quan, Bảng phụ HS : Kẻ phiếu học tập, Tìm hiểu sông ngòi Châu á. III,Phương pháp dạy học -Quan sát , thảo luận nhóm, vấn đáp IV,Tổ chức dạy học *Hoạt động 1: Tìm hiểu sông ngòi châu á -Mục tiêu:Trình bầy được đặc điểm chung của sông ngòi châu á( nhiều hệ thống sông lớn, chế độ nước phức tạp -Thời gian: 40p -Đồ dùng dạy học:Phiếu học tập: Bản đồ tự nhiên châu á -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc cả lớp - GV: Treo bản đồ tự nhiên châu á Giới thiệu các khu vực châu á Yêu cầu học sinh: - HS: xác định các khu vực trên bản đồ (Bắc á; đông á, Đông Nam á, Nam á; Tây Nam á, Trung á) - GV: Yêu cầu quan sát H1.2 sgk cho biết tên các con sông lớn, hướng chảy, chế độ nước, ở từng khu vực Châu á? - HS: +Thảo luận theo phiếu học tập +Đại diện nhóm bái cáo +Nhóm khác nhận xét- bổ sung - GV chuẩn kiến thức: 1, Đặc điểm sông ngòi Khu vực Đ2 Bắc á đông á, Đông Nam á, Nam á Tây Nam á, Trung á Tên các sông lớn Ô Bi, Ênhi xây, Lê Na A Mua, Hoàng Hà, ấn- hằng, Mê công, Trường Giang Ti grơ, Ơphrát Hướng chảy Nam lên Bắc Tây sang Đông, Bắc xuống Nam Bắc xuống nam Chế độ nước Mùa đông đóng băng Mùa xuân có lũ do băng tuyết tan Sông nhiều nước lên xuống theo mùa Nhờ nguồn nước do băng tuyết tan, lượng nước giảm về hạ lưu - GV: yêu cầu cả lớp đọc lại nội dung bảng trả lời câu hỏi ? Dựa vào bảng trên nêu đặc điểm chung sông ngòi Châu á? ? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi châu á? - HS: trả lời kết luận được: - Châu á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển, nhiều sông lớn, phân bố không đều, chế độ nước phức tạp. - Giá trị sông ngòi: có giá trị lớn trong sản xuất và đời sống, văn hoá, du lịch. V,Tổng kết và hướng dẫn học sinh học ở nhà Nêu đặc điểm sông ngòi châu á? Rừng tự nhiên châu á hiên nay còn lại rất ít vì: a- Thiên tai nhiều b- Con người khai thác bừa bãi c- Chiến tranh tàn phá d- Hoang mạc hoá phát triển - Trả lời câu hỏi, làm bt 1,3 sgk ---------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày giảng : tiết: 4 thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu á I, Mục tiêu 1- Kiến thức - Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu á - Biết phân tích bản đồ phân bố khí áp và hướng gió 2- Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc, phân tích bản đồ 3- Thái độ - Tích cực tìm hiểu bài II, Đồ dùng dạy học: -GV: Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió Bản đồ khí hậu châu á -HS: Kẻ phiếu học tập, Tìm hiểu bài ở nhà III,Phương pháp dạy học -Quan sát , thảo luận nhóm, vấn đáp, thực hành IV,Tổ chức dạy học *Hoạt động1: Phân tích hướng gió về mùa đông và mùa hạ -Mục tiêu:phân tích được 2 hướng gió chính -Thời gian: 40p -Đồ dùng dạy học:Bảng phụ, nội dung bảng 4.1, bảng SGK trang 15, phiếu học tập -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc theo nhóm lớn - GV: Treo lược đồ H4.1.2 ? Xác định các khu vực áp cao, áp thấp? ? N1,2: Phân tích hướng gió mùa đông từ áp cao… đến áp…? ? N3,4: Phân tích hướng gió mùa hạ từ áp cao… đến áp…? ? -HS: thảo luận theo yêu cầu theo phiếu học tâp - Đại diện nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét- bổ sung - GV chuẩn kiến thức 1, Phân tích hướng gió về mùa đông và mùa hạp Mùa Khu vực Hướng gió chính Thổi từ áp cao……đến áp thấp… Mùa đông ( T1) Đông á Tây Bắc Xibia- Alê út Đông nam á Đông Bắc hoặc Bắc Xibia- xích đạo Nam á Đông Bắc Xi bia- xích đạo Mùa hạ (T7) Đông á Đông Nam Ha oai- lục địa Đông Nam á Tây Nam Ô xtrâylia, Nam ấn Độ Dương- lục địa Nam á Tây Nam ấn Độ Dương- I ran ? Qua bảng trên hãy cho biết đặc điểm khác nhau cơ bản về tính chất gió mùa đông và gió mùa hạ? vì sao? ? Sự thay đổi hướng gió về mùa đông và gió mùa hạ có ảnh hưởng đến thời tiết và sinh hoạt như thế nào? V,Tổng kết và hớng dẫn học sinh học ở nhà 5p Cho biết sự hoàn lưu của gió mùa châu á về mùa đông và mùa hạ? Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hạ ở khu vực gió mùa châu á? ------------------------------------------------ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 5 đặc điểm dân cư xã hội châu á I, Mục tiêu 1- Kiến thức - Biết so sánh số liệu để nhận xét được châu á có số dân đông nhất, mức độ gia tăng đạt mức trung bình của thế giới - Quan sát lược đồ nhận xét sự đa dạng các chủng tộc ở châu á - Biết tên các tôn giáo lớn, sự ra đời của các tôn giáo này 2, Kỹ năng - Quan sát, phân tích bảng số liệu - Đọc lược đồ 3, Thái độ - Giáo dục tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc II, Đồ dùng dạy học: GV: Lược đồ các chủng tộc ở châu á Bảng số liệu 5.1 HS : Tìm hiểu bài, kẻ phiếu học tập III,Phương pháp dạy học -Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm IV,Tổ chức dạy học *Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm dân cư châu á -Mục tiêu: Biết đặc điểm dân cư châu á -Thời gian:10p -Đồ dùng dạy học: bảng 5.1 -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Làm việc cả lớp -GV: yêu cầu quan sát bảng 5.1: ? Nhận xét số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu á so với các châu lục khác và TG ? -HS: so sánh dân cư châu á với các châu lục khác các năm 1950,2000,2002. So sánh tỉ lệ gia tăng tự nhiên châu á năm 2002 so với thế giới. ? Tại sao Châu á từ một châu lục đông dân nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm? ? Liên hệ cho biết chính sách dân số của Việt Nam? ( 1 – 2 con ) HS: đọc nội dung mục 1 trang 16 trả lời câu hỏi. 1, Một châu lục đông dân nhất trên thế giới - Châu á có số dân đông nhất chiếm gần 61% dân số TG - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu á đứng thứ 3 sau Châu Phi, Châu Mỹ, bằng mức trung bình của TG 1,3% - Nhờ thực hiện chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng đã giảm *Hoạt động 2:Tìm hiểu các chủng tộc -Mục tiêu: Biết các chủng tộc, phân bố của các chủng tộc châu á -Thời gian:15p -Đồ dùng dạy học:Lược đồ phân bố các chủng tộc châu á. Bảng phụ -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc theo nhóm cặp - GV:quan sát lược đồ phân bố các chủng tộc: -HS: làm việc theo cặp hoàn thành bảng sau Tên chủng tộc Khu vực Bắc á Nam á Tây Nam á Trung á Đông Nam á Đông á -Rút ra nhận xét dân cư châu á ? So sánh thành phần chủng tộc của châu á và châu âu ? ( đa dạng hơn ) -GV: cho đọc nội dung kênh chữ mục 2 trang17 SGK 2, Dân cư thuộc nhiều chủng tộc - Dân cư Châu á thuộc chủng tộc : Môn gôlôít, Ơrôpêôít và Ôxtralôít *Hoạt động 3:Tìm hiểu các tôn giáo lớn châu á -Mục tiêu: Biết châu á là nơi ra đời của các tôn giáo lớn -Thời gian: 15p -Đồ dùng dạy học:Phiếu học tập -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc theo nhóm -GV: yêu cầu đọc nội dung mục 3 SGK -HS: Cho biết các tôn giáo lớn, thời điểm ra đời, sự phân bố các tôn giáo ở châu á bằng việc hoàn thành phiếu học tập nội dung bảng Đại diện nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét bổ sung -GV chuẩn kiến thức -GV: yêu cầu quan sát hình 5.2 SGK giới thiệu cách hành lễ một số tôn giáo cho học sinh biết -HS: đọc ghi nhớ SGK 3, Nơi ra đời của các tôn giáo lớn Tôn giáo Thời điểm ra đời Phân bố ấn độ giáo Đầu thiên niên kỷ thứ nhất TCN ấn độ Phật giáo TK VI TCN ấn độ Ki tô giáo Đầu công nguyên Pa-lê xtin Hồi giáo TK VII SCN ả rập xê út * Kết luận SGK trang 18 V,Tổng kết và hớng dẫn học sinh học ở nhà Nêu đặc điểm dân cư châu á? Trình bày thời điểm ra đời, nơi phân bố của 4 tôn giáo lớn ở châu á - Trả lời câu hỏi trong sgk, làm bài tập 2 ---------------------------------------------------- Ngày soan: Ngày giảng: tiết 6: thực hành đọc , phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu á I, Mục tiêu 1- Kiến thức - Nhận biết được đặc điểm phân bố dân cư châu á và vị trí các thành phố lớn của Châu á - Liên hệ với kiến thức đã học tìm các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và các thành phố lớn ở châu á 2- Kỹ năng - Biết quan sát, nhận xét lược đồ, bản đồ trình bày kiến thức - Giải thích mối quan hệ giữa tự nhiên và dân cư 3- Thái độ - Tích cực tìm hiểu bài II, Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ hành chính châu á, bản đồ trống Bản đồ dân cư, đô thị châu á HS : Kẻ phiếu học tập, tìm hiểu bài thực hành III,Phương pháp dạy học IV,Tổ chức dạy học *Hoạt động1 : Tìm hiểu phân bố dân cư châu á -Mục tiêu:Nhận biết được sự phân bố dân cư châu á có mật độ khác nhau ở từng khu vực. -Thời gian:20p -Đồ dùng dạy học: Lược đồ H6.1 -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc theo nhóm GV:yêu cầu quan sát lược đồ H6.1:? Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao? HS:quan sát theo yêu cầu hoàn thành bảng trang 19 mục 1bằng cách: - Thảo luận hoàn thành bảng T19 - Đại diện nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét- bổ sung GV chuẩn kiến thức ? Qua bảng trên nhận xét sự phân bố dân cư châu á? ? Dựa vào kiến thực đã học giải thích vì sao có sự phân bố dân cư nói trên? 1, Phân bố dân cư châu á STT Mật độ dân số trung bình Nơi phân bố 1 Dưới 1 người Bắc LB Nga…. 2 1- 50 người Nam LBNga, Mông cổ, Lào.. 3 51- 100 người Đông T Quốc... 4 Trên 100 người ấn độ, Nhật Bản, Việt Nam. - Dân cư châu á phân bố không đều *Hoạt động 2: -Mục tiêu:Đọc được tên các thành phố lớn và xác định vị trí của chúng trên hình 6.1.Nhận xét và giải thích được sự phân bố đó/ -Thời gian:2op -Đồ dùng dạy học: Bảng 6.1; H6.1 . Bản đồ trống -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc cá nhân - Yêu cầu quan sát bảng 6.1; H6.1 ? Đọc tên các thành phố lớn của Châu á và tìm vị trí của chúng trên H6.1? ( Theo chữ cái đầu của tên thành phố) - GV treo bản đồ trống ? Điền tên các thành phố vào bản đồ trống? ? Cho biết các thành phố lớn của châu á thường tập trung ở khu vực nào? Giải thích vì sao có sự phân bố ở đó? 2, Các thành phố lớn của Châu á - Các thành phố lớn của châu á thường tập trung ở ven biển. Nơi có đồng bằng châu thổ rộng lớn màu mỡ, khí hậu thuận lợi V,Tổng kết và hớng dẫn học sinh học ở nhà Xác định trên lựơc đồ nơi phân bố mật độ trên 100, dưới 1 người _________________________________________ Ngày soạn : Ngày giảng : tiết 7 : ôn tập I, Mục tiêu 1- Kiến thức - Biết củng cố và hệ thống hoá nội dung kiến thức từ tiết 1 – 5 - Biết cách vẽ biểu đồ 2- Kỹ năng - Rèn kỹ năng tư duy lôgíc, quan sát bản đồ trình bày kiến thức - Vẽ biểu đồ 3, Thái độ : Bảo vệ tự nhiên môi trường . II, Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ tự nhiên châu á, bảng phụ - HS : Kẻ phiếu học tập, ôn tập từ tiết 1- 5 III,Phương pháp dạy học - Vấn đáp IV,Tổ chức dạy học *Khởi động: -Mục tiêu:Ôn lại kiến thức cũ -Thời gian: 4p -Cách tiến hành: Gv nêu câu hỏi -Kiểm tra bài cũ: Các thành phố lớn của châu á thường tập trung ở đâu? *Hoạt động : Đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội châu á -Mục tiêu:Ôn lại đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội châu á -Thời gian:25p -Đồ dùng dạy học: bản đồ tự nhiên châu á/ Phiếu học tập -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Làm việc theo nhóm - Yêu cầu quan sát bản đồ tự nhiên châu á kết hợp với kiến thức đã học : ? Nêu đặc điểm vị trí, địa hình, khoáng sản châu á? ? Nêu đặc điểm khí hậu châu á? ? Trình bày đặc điểm sông ngòi châu á? ? Đặc điểm cảnh quan Châu á? ? Nêu đặc điểm dân cư xã hội Châu á? - HS: thảo luận hoàn thành phiếu - Đại diện báo - Nhóm khác nhận xét – bổ sung - GV chuẩn kiến thức theo bảng sau 1, Đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội châu á Châu á Đặc điểm Vị trí Trải dài từ 77044’B – 1016’B Địa hình Nhiều hệ thống núi, cao nguyên đồ sộ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính B – N, Đ - T Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa Địa hình bị chia cắt phức tạp Khí hậu Phân hoá đa dạng + Nhiều đới: do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo + Nhiều kiểu: lãnh thổ rộng lớn nhiều dãy núi ngăn ảnh hưởng của biển vào nội địa Kiểu khí hậu phổ biến là gió mùa và lục địa Sông ngòi Khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn, phân bố không đều, chế độ nước phức tạp Cảnh quan Phân hoá đa dạng Rừng tự nhiên còn lại ít do con người khai thác bừa bãi Dân cư – xã hội Là châu lục có số dân đông nhất Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,3% ( 2002 ) Dân cư phân bố không đều Có 3 chủng tộc , 4 tôn giáo *Hoạt động 2: -Mục tiêu: Biết vẽ biểu đồ -Thời gian: 15 p -Đồ dùng dạy học: Hệ trục tọa độ -Tiến hành: * Làm việc cả lớp, cá nhân - - Yêu cầu làm bài tập 2 ( T18), - hs lên bảng làm - lớp nhận xét - GV chuẩn xác 2, Vẽ biểu đồ V,Tổng kết và hớng dẫn học sinh học ở nhà *Củng cố - đánh giá Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu ? Nêu đặc điểm dân cư Châu á? GV hệ thống kiến thức cơ bản *Hướng dẫn về nhà - ôn tập theo nội dung giờ sau kiểm tra 1 tiết -------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày giảng : tiết 8 : kiểm tra 1 tiết I/ Mục tiêu: 1/Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức học sinh lấy cơ sở đánh giá quá trình học tập của học sinh qua đó có cơ sở điều chỉnh phương pháp dạy cho các bài sau có hiệu quả hơn - Đánh giá trình độ chung của cả lớp. - Biết nhược điểm trong phương pháp dạy và học 2/Kĩ năng: - Trình bày kiến thức bằng văn viết - Có kĩ năng làm bài kiểm tra 3/Thái độ -Tích cực làm bài tự giác sáng tạo, có ý thức nghiêm túc trong làm bài phê phán và lên án các bạn làm bài không nghiêm túc II/Nội dung kiểm tra ( Bài1 đến bài 5) 1/Kiến thức: -Nêu đặc điểm địa hình châu á -Trình bày về đặc điểm khoáng sản châu á -Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu châu á -Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu á -Trình bày được các cảnh quan tự nhiên châu á giải thích sự phân bố các cảnh quan -Trình bày và giải thích một số đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu á 2/Kĩ năng: -Vẽ biểu đồ sự gia tăng dân số III/ Ma trận đề kiểm tra Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tổng điểm KQ TL KQ TL KQ TL TN: Câu1 4 2 4 2 Câu2 2 1 2 1 TL: Câu1 4 2,5 4 2,5 Câu2 4 2 4 2 Câu3 2 2,5 2 2,5 Cộng 6 3 8 4,5 2 2,5 16 10 III. Đề bài I, Trắc nghiệm ( 3 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm ) Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau : Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở Châu á là: a - Đông và Bắc á b – Nam á c - Đông Nam á d – Tây Nam á 2- Khí hậu Châu á phân hoá thành nhiều đới do: a - Châu á có diện tích rộng lớn b - Địa hình Châu á cao đồ sộ c - Vị trí trải dài từ 77044’B – 1016’B d - Châu á nằm giữa 3 đại dương 3- Rừng tự nhiên Châu á còn lại rất ít vì: a- Thiên tai nhiều b- Con người khai thác bừa bãi c- Chiến tranh tàn phá d- Hoang mạc hoá phát triển 4- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu á năm 2002 là: a- 1,7% b- 2,1% c- 1,4% d- 1,3% Câu 2: ( 1 điểm ) Nối ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp A- Đồng bằng Đáp án B - Các sông chính 1- Tây Xi bia a- Hoàng Hà 2- Lưỡng Hà b- ấn, Hằng 3- ấn Hằng c- Ôbi 4- Hoa Bắc d- Tigrơ, Ơphrát II, Tự luận ( 7 điểm ) Câu 1: ( 2,5 điểm ) Nêu đặc điểm địa hình châu á ? Câu 2 : ( 2 điểm ) Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu á ? ơ Câu 3 : ( 2,5 điểm ) Vẽ biểu đồ và nêu nhận xét sự gia tăng dân số của châu á theo số liệu dưới đây : Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân ( Triệu người ) 600 800 1402 2100 3110 3766 Hướng dẫn chấm I, Trắc nghiệm : ( 3 điểm ) Câu 1 : ( 2 điểm ) 1- c , 2- d , 3- b , 4- d ( Mỗi ý : 0,5 điểm, cộng : 2 điểm ) Câu 2: ( 1 điểm ) c , 2- d , 3- b , 4- a ( Mỗi ý : 0,25 điểm, cộng : 1 điểm ) II, Tự luận : ( 7 điểm ) Câu 1 : ( 2,5 điểm ) Đặc điểm địa hình châu á : - Nhiều hệ thống núi sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới - Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính Bắc – Nam, Đông – Tây - Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa ( Mỗi ý : 0,5 điểm, cộng 1,5 điểm ) - Các dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp ( 1 điểm ) Câu 2 : ( 2 điểm ) Thời điểm và địa điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu á Tôn giáo Thời điểm ra đời Phân bố ấn độ giáo Đầu thiên niên kỷ thứ nhất TCN ấn độ Phật giáo Thế kỉ VI trước công nguyên ấn độ Ki tô giáo Đầu công nguyên Pa-lê xtin Hồi giáo Thế kỉ VII Sau công nguyên ả rập xê út ( Mỗi ý 0,5 điểm, cộng 2 điểm ) Câu 3 : ( 2,5 điểm ) Vẽ đúng biểu đồ ( 1,5 điểm ) Nhận xét : Dân số châu á tăng nhanh và liên tục ( 1 điểm ) Tuần 7_Tiết 7 : đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu á I, Mục tiêu 1- Kiến thức - Biết được quá trình phát triển kinh tế ở các nước Châu á - Biết đặc điểm phát triển và phân hoá kinh tế - xã hội của các nước Châu á hiện nay 2- Kỹ năng - Phân tích bảng số liệu, bản đồ kinh tế - Vẽ biểu đồ 3- Thái độ : - Tích cực tìm hiểu bài II,Đồ dùng dạy học: -GV: Bản đồ kinh tế Châu á. Bảng số liệu.Phiếu học tập .Bảng phụ -HS : Tìm hiểu bài 7. III,Phương pháp dạy học -Quan sát , vấn đáp , IV,Tổ chức dạy học *Hoạt động 1 : Tìm hiểu: Vài nét về lịch sử phát triển của các nước châu á -Mục tiêu:Nêu sơ lược lịch sử phát triển của các nước châu á -Thời gian20p -Đồ dùng dạy học: bảng số liệu 7.1 -Tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Làm việc:Cá nhân - Yêu cầu nghiên cứu thông tin sgk cho biết : ? Thời cổ đại và trung đại các dân tộc Châu á đã đạt được những tiến bộ nào trong phát triển kinh tế ? ( Chế biến khoáng sản, trồng trọt, chăn nuôi…) ? Tại sao thương nghiệp trong thời kỳ này lại rất phát triển ? ( nhiểu mặt hàng phương tây ưa chuộng ) -GV: em có nhận xét gì về hoạt động kinh tế của châu á trong thời kì này? -HS: nêu nhận xét: ? Quan sát bảng số liệu 7.1 : Cho biết Châu á nổi tiếng thế giới về các mặt hàng gì ? ở khu vực và quốc gia nào ? ? Từ thế kỷ 16 - 19 các nước Châu á bị các đế quốc nào xâm chiếm ? ? Thời kỳ này nền kinh tế các nước Châu á lâm vào tình trạng như thế nào ? ? Trong thời kỳ này Châu á có duy nhất nước nào thoát khỏi tình trạng trên ? ( Nhật Bản ) ? Tại sao Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất Châu á ? -HS: Đọc nội dung trong SGK trang 21+22 trả lời câu hỏi -GV: Chuẩn kiến thức 1, Vài nét về lịch sử phát triển của các nước châu á a, Thời cổ đại và trung đại - Các nước Châu á có qúa trình phát triển rất sớm đạt nhiều thành tựu trong kinh tế và khoa học b, Thời kỳ từ thế kỷ XVI đến chiến tranh thế giới lần 2 - Chế độ thực dân phong kiến đã kìm hãm đẩy nền kinh tế Châu á rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ Châu á hiện nay -Mục tiêu:trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ Châu á hiện nay -Thời gian: 20p -Đồ dùng dạy học: bảng 7.2/ Bảng phụ, phiếu học tập Nhóm nước Đặc điểm phát triển kinh tế Tên nước 1- Phát triển cao -Nền kinh tế xã hội toàn diện 2- Công nghiệp mới -mức độ công nghiệp hoá cao, nhanh 3- Đang phát triển -Nông nghiệp phát triển chủ yếu 4- Có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao -Công nghiếp hoá cao nhanh, nông nghiệp có vai trò

File đính kèm:

  • docDia 8 2010 (2).doc