Bài giảng Tiết 61 glucozơ và saccrozơ

Học sinh biết:

 - Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của glucozơ.

 - Viết được PTHH phản ứng tráng gương, phản ứng lên men glucozơ.

 - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.

 - Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của saccarozo.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1663 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 61 glucozơ và saccrozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/03/2013 Ngày dạy: 02/04/2013 Tiết 61 GLUCOZƠ VÀ SACCROZƠ A. MỤC TIÊU Học sinh biết: - Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của glucozơ. - Viết được PTHH phản ứng tráng gương, phản ứng lên men glucozơ. - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH. - Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của saccarozo. - Biết trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của saccarozo - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH của saccarozo. B. CHUẨN BỊ + Dụng cụ : ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn. + Hoá chất : Mẫu glucozơ, dd AgNO3, dd NH3, dd rượu etylic, nước cất, , dd H2SO4 C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học CTPT : C6H12O6 PTK: 180 A. Glucozo Hoạt động 1 I. Trạng thái tự nhiên- tính chất vật lý GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. HS: Quan sát mẫu glucozơ, thử tính tan, mùi vị. Hoàn thành phiếu học tập 1 sau: 1. Trong tự nhiên gluco có nhiều ở đâu? 2. Điền các từ sau vào chỗ trống ( rắn, nhiều, ít, ngọt, lỏng) Glucozơ là chất ......., tan....... trong nước, có vị........ - Có nhiều trong hầu hết các bộ phận của cây, có trong cơ thể người và động vật. - Là chất rắn không màu tan nhiều trong nước. Hoạt động 2 II. Tính chất hóa học GV: Làm thí nghiệm biểu diễn: Nhỏ vài giọt dd bạc nitơrat vào dd amoniac, thêm dd glucozơ, cho vào cốc nước nóng. ? Hãy quan sát hiện tượng? GV: Phản ứng này là phản ứng tráng gương. Trong phản ứng này glucozơ đã bị oxi hóa thành gluconic. GV: Giới thiệu về phản ứng lên men rượu Phản ứng oxi hóa glucozơ: C6H12O6 +Ag2O NH3,t C6H12O7 + 2Ag (dd) (r) (dd) ( r) 2. Phản ứng lên men rượu C6H12O6 men 2C2H5OH +2 CO2 Hoạt động 3 III. Ứng dụng của glucozơ ? Hãy nêu ứng dụng của glucozơ. GV : Bổ sung Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng gương. B.SaccarozơCTPT : C12H22O11 PTK: 342 Hoạt động 4 I. Trạng thái tự nhiên GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. ? Cho biết trạng thái thiên nhiên của saccarozơ. GV : Bổ sung - Có nhiều trong thực vật như mía, củ cải đường, thốt nốt. Hoạt động 5 II. Tính chất vật lý GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - Lấy đường saccarozo vào ống nghiệm. Quan sát trạng thái, màu sắc. - Thêm nước vào lắc nhẹ, quan sát Saccarozo là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Hoạt động 6 III. Tính chất hóa học GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - Thí nghiệm 1: Cho dd saccarozo vào dd AgNO3 trong NH3sau đó đun nhẹ. - Thí nghiệm 2: Cho dd saccarozao vào ống nghiệm, thêm một giọt dd H2SO4 đun bóng 2 đến 3 phút. Thêm dd NaOh vào để trung hòa. Cho dd vừa thu được vào ống nghiệm chứa dd AgNO3 trong dd NH3 ? Hãy quan sát hiện tượng và nhận xét? GV: Giới thiệu về đường fructozơ - Đã xảy ra phản ứng tráng gương. đó là khi đun nóng dd saccarozo có axit làm chất xúc tác, saccarozo bị thủy phân tạo ra glucozơ và fructozơ. C12H12O11 + H2O axit, t C6H12O6 + C6H12O6 Saccarozo Glucozơ Fructozơ Hoạt động 7 IV. Ứng dụng ? Hãy nêu ứng dụng của saccarozơ? Gv: giới thiệu sơ đồ sản xuất đường từ mía HS : Nêu ứng dụng (SGK) Hoạt động 8 Dặn dò – Về nhà Học sinh về nhà xem lại bài chuyển bị bài sau: Tinh bột và xenlulozơ

File đính kèm:

  • docTuan 32 tiet 61.doc
Giáo án liên quan