Bài tập ôn học sinh giỏi Lý

Đề Bài:

Câu:1. Cho 3 bbóng đèn có ghi 6V- 3W, 6V- 6W, 6V- 8W, một biến trở con chạy và một nguồn điện một chiều 12V. Hãy nêu cách mắc những linh kiện trên thành mạch điện sao cho cả 3 đèn trên đều sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở trong mỗi trường hợp?

Câu:2. Một vận động viên bơi xuất phát tại điểm A trên sông bơi xuôi dòng. Cùng thời điểm đó tại A thả một quả bóng. Vận động viên bơi đến B cách A 1,5km thì bơi quay lại, hết 20 phút thì gặp quả bóng tại C cách B 900m. Vận tốc bơi so với nước là không đổi.

a.Tính vận tốc của nước và vận tốc bơi của người so với bờ khi xuôi dòng và ngược dòng.

b.Giả sử khi gặp bóng vận động viên lại bơi xuôi tới B lại bơi ngược, gặp bóng lại bơi xuôi. cứ như vậy cho đến khi người và bóng gặp nhau ở B. Tính tổng thời gian bơi của vận động viên.

 

doc36 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2466 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập ôn học sinh giỏi Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề số 1 Đề Bài: Câu:1. Cho 3 bbóng đèn có ghi 6V- 3W, 6V- 6W, 6V- 8W, một biến trở con chạy và một nguồn điện một chiều 12V. Hãy nêu cách mắc những linh kiện trên thành mạch điện sao cho cả 3 đèn trên đều sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở trong mỗi trường hợp? Câu:2. Một vận động viên bơi xuất phát tại điểm A trên sông bơi xuôi dòng. Cùng thời điểm đó tại A thả một quả bóng. Vận động viên bơi đến B cách A 1,5km thì bơi quay lại, hết 20 phút thì gặp quả bóng tại C cách B 900m. Vận tốc bơi so với nước là không đổi. a.Tính vận tốc của nước và vận tốc bơi của người so với bờ khi xuôi dòng và ngược dòng. b.Giả sử khi gặp bóng vận động viên lại bơi xuôi tới B lại bơi ngược, gặp bóng lại bơi xuôi... cứ như vậy cho đến khi người và bóng gặp nhau ở B. Tính tổng thời gian bơi của vận động viên. Câu:3. Một khối thuỷ tinh lăng trụ, thiết diện có dạng một tam giác cân ABC. Người ta mạ bạc toàn bộ mặt AC và phần dưới mặt AB. Một tia sáng rọi vuông góc với mặt AB. Sau khi phản xạ liên tiếp trên các mặt AC và AB thì tia ló ra vuông góc với đáy BC, hãy xác định góc A của khối thuỷ tinh.(Hình:1) Câu:4. cho mạch điện như hình vẽ(Hình:2). Các ampe kế có cùng điện trở ra. Biết ampe kế A1 chỉ 1,5A, A2 chỉ 2A. a.Tìm số chỉ của Ampe kế A3, A4 và cường độ dòng điện qua R. b.Biết R=1,5W. Tìm ra. A AAA A R B C Hình:1. Hình:2. đáp án Câu1: ( điểm) + Để cả ba đèn sáng bình thường thì hiẹu điẹn thế ở 2 đầu mỗi đèn phải bằng 6v . +Cường độ dòng điện qua mỗi đèn: I1=P1/Uđm=3/6=0,5A ; I2=P2/Uđm=6/6=1A; I3=P3/Uđm=8/6=1,33A +Có các cách mắc: + Cách 1: ( Đ1// Đ2//Đ3)nối tiếp với R Cường độ dòng điện mạch chính: I=Ir =I1+I2+I3=0,5+1+1,33=2,83A Điện trở của biến trở R1===2,12W + Cách 2: (Đ1//Đ2)nối tiếp với(Đ3//R) Ir=I1+I2+I3=0,5+1-1,33=0,17A R2===35,3W +Cách3: (Đ1//Đ3)nối tiếp (Đ2//R) IR=I1+I3-I2=0,5+1,33-1=0,83A R3===7,2W +Cách 4. (Đ2//Đ3)nối tiếp với(Đ1//R) IR=I2+I3-I1=1+1,33-0,5=1,83A R4===3,28W Câu2: (2điểm) .a,Thời gian bơi của vận động viênbằng thời gian trôi của quả bóng , vận tốc dòng nước chính là vận tốc quả bóng. Vn=Vb=AC/t==1,8(km/h) Gọi vận tốc của vận động viên so với nước là Vo.vận tốc so với bờ khi xuôi dòng và ngược dòng làV1vàV2 => V1=Vo+Vn ; V2=Vo-Vn Thời gian bơi xuôi dòng t1=AB/V1=AB/(Vo+Vn) (1) Thời gian bơi ngược dòng t2=BC/V1=BC/(Vo-Vn) (2) Theo bài ra ta có t1+t2=1/3h (3) Từ (1) (2) và (3) ta có Vo2 – 7,2Vo=o => Vo=7,2(km/h ) =>Khi xuôi dòng V1=9(km/h) Khi ngược dòng V2=5,4(km/h) b, Tổng thời gian bơi của vận động viên chính là thời gian bóng trôi từ Ađến B ;t=AB/Vn=1,5/1,8ằ0,83h Câu 3. ký hiệu góc như hình vẽ: A =: góc nhọn có cạnh vuông góc với nhau = : theo định luật phản xạ i1 = + =2A: so le trong i5 i2 = : theo định luật phản xạ i3 =: các góc phụ của và i6 i4 =A/2 B C C kết quả là:+ + +=5A=1800=>=360 I1 I2 A3 I3 A Câu 4 A1 C R I I A B A2 D I4 A4 .a, Từ hình vẽ ta có: UAC= I1.Ra= 1,5 Ra UAD= I2.Ra= 2 Ra UCD= UCA+ UAC= - UAC + UAD= -1,5Ra+2 Ra= 0,5 Ra Mà UCD=I3. Ra nên I3= 0,5 A (có chiều đi từ C đến D) Từ sơ đồ mạch ta có I4 = I 2 + I 3 = 2+ 0,5 =2,5 A. Tại A ta thấy dòng điện qua mạch chính I = I1 + I 2 =1,5+ 2=3,5 A. Vì vậy dòng điện toàn mạch đi ra khỏi B cũng phải là : I = IR + I4 => IR= I- I4= 3,5- 2,5=1A .b, Ta có UCB = IR.R =1 . 1,5 =1,5 v hay UCD +UDB=UCB I3. Ra+I 4.Ra= 1,5 => Ra=1,5/I3+ I 4= 1,5/2,5 + 0,5 = 0,5 W Đề số 2 Bài 1: Hai ô tô A và B chạy trên 2 đường thẳng vuông góc với nhau sau khi gặp nhau ở ngã tư hai xe tiếp tục chuyển động theo hướng cũ. Xe A có vận tốc 32,4 km/h, xe B có vận tốc 43,2 km/h. Xác định vận tốc tương đối của xe B so với xe A Sau bao lâu 2 xe cách nhau 135 km. Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = R3 = 6 W ; R4 = 2 W UAB = 18 v Nối M và B bằng một vôn kế. Tìm số chỉ của vôn kế Nối M và B bằng 1 am pe kế điện trở không đáng kể. Tìm số chie của ampe kế, chiều dòng qua A. Bài 3: Trên hình vẽ xy là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính. Bằng cách vẽ hãy xác định: Vị trí, tính chất, các tiêu điểm của thấu kính (lí do tại sao lại vẽ như vậy). A’B’ là ảnh gì ? Vì sao ? Bài 4:Người ta nung một miếng thép khối lượng m = 1 kg được nung đến 5000C rồi thả vào một ấm đựng 2 kg nước ở 200C, khối lượng của ấm là 0,5 kg làm bằng nhôm. Tính nhiệt lượng cuối cùng của hệ. Cho nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg độ. Nhôm 880 J/kg độ , thép 460 J/kg độ và hiệu suất truyền nhiệt là 80%. Đáp án Bài 1: a. Hai xe chuyển động theo 2 hướng như hình vẽ. Chọn xe A làm mốc thì vận tốc của xe B so với xe B là vBA. Theo hình vẽ thì ta có: b. Thời gian để khoảng cách là 135 km Chuyển động tương đối của 2 xe cũng là chuyển động thẳng đều. S = vBA . t Bài 2: a. Số chỉ của vôn kế. Vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện không đi qua vôn kế. Sơ đồ mạch điện [(R2 nt R3) // R1] nt R4. - Số chỉ của ampe kế chỉ hiệu điện thế UMB. - Điện trở tương đương: R23 = R2 + R3 = 12 W R123 = RAB = R123 + R4 = 6 W - Cường độ dòng điện qua mạch chính: Hiệu điện thế: UNB = U4 = I4 . R4 = IC . R4 = 6 v UAN = UAB - UNB = 12 v - Cường độ qua R2 ; R3 : - Hiệu điện thế: UMN = U3 = I3 . R3 = 6 v - Số chỉ của vôn kế: uv = UMB = UMN + UNB = U3 + U4 = 12 v b. Số chỉ của ampe kế. Sơ đồ mạch: Điện trở tương đương:R34 = R143 = Cường độ dòng điện qua R1 : Cường độ dòng điện qua R2 : Hiệu điện thế: UNB = U34 = I34 R34 = I1R34 = 3,6 v Dòng điện qua R3 : Xét vị trí nút M ta có IA = Ic + IB = 3,6 (A) Dòng điện qua từ M ---> B Bài 3: Nối B với B’ kéo dài cắt trục chính tại O => O là quang tâm của thấu kính. Vì tia tới quang tâm thì truyền thẳng => dựng thấu kí - Từ B vẽ đường thẳng // với xy. Cắt thấu kính tại I. Nối B với I kéo dài cắt trục chính tại F ---> F là tiêu điểm ảnh của thấu kính. Vì tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm chính. - Từ B’ vẽ đường thẳng // với xy, cắt thấu kính tại J, nối B với J kéo dài cắt xy tại F’ ----> tiêu điểm vật của thấu kính. Vì tia tới có phương đi qua tiêu điểm chính cho tia ló // với trục chính. - A’B’ là ảnh ảo vì là giao điểm của chùm kéo dài của tia ló nằm ở sau thấu kính Bài 4: - Gọi t là nhiệt độ của hệ khi cân bằng - Nhiệt lượng miếng thép toả ra để giảm nhiệt độ từ 5000C --> t Q1 = m1C1(500 - t) (1) - Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 200C ----> t Q2 = C2m2 (t – 20) (2) - Nhiệt độ ấm nhôm thu vào để tăng nhiệt độ là: Q3 = C3m3 (t – 20) (3) - Như vậy nhiệt lượng toả ra = Q1. nhiệt lượng thu vào: Qthu = Q2 + Q3 - Theo đề ra => Qthu x 0,8 = Qtoả Û (C2m2 + C3m3)(t – 20) . 0,8 = C1m1(500 – t) thay số: (4200 x 2 + 0,5 x 880)(t-20). 0,8 = 460 x 1 (500 – t) giải ra ta có t = 49,3150C Đề số 3 Câu 1: Móc 1 vật A vào một lực kế thì thấy lực kế chỉ 8,5 N. Nhưng khi nhúng vật vào nước thì thấy lực kế chỉ 5,5N . Hãy xác định thể tích của vật và trọng lượng riêng của chất làm vật (cho biết trọng lượng riêng của nước là định nghĩa=10000N/m3). Câu 2: Rót nước ở nhiệt độ t1=200C vào một nhiệt lượng kế. Thả vào trong nước một cục nước đá có khối lượng m2=0,5kg và nhiệt độ t2= -150C. Hãy tìm nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân băbgf nhiệt được thiết lập. Biết khối lượng nướcđổ vào là m1=m2. Cho nhiệt dung riêng của nước c1=4200J/kgK, của nước đá là 2100J/kgK. Nhiệt nóng chảy của nước đá là l= 3,4.105J/kg. Bỏ qua khối lượng của nhiệt lượng kế. Câu 3: Một mạch điện gồm một nguồn điện và một đoạn mạch nối hai cực của nguồn. Trong đoạn mạch có một dây dẫn điện trở R, một biến trởvà một ampe kế mắc nối tiếp. Hiệu điện thế của nguồn không đổi, ampe kế có điện trở không đáng kể, biến trở con chạyghi ( 100 W -2A) a) Vẽ sơ đồ mạch điện và nêu ý nghĩa những con số ghi trên biến trở. b) Biến trở này làm bằng dây nikêlin có điện trở suất0,4.10-6 Wmvà đường kính tiết diện 0,2mm. Tính chiều dài của dây làm biến trở. c) Di chuyển con chạy của biến trở, người ta they ampe kế chỉ trong khoảng từ 0,5 A đến 1,5 A. Tìm hiệu điện thế của nguồn điện và điện trở R. Câu 4: Trên hình vẽ ,(D) là trục chính của thấu kính hội tụ, A’B’ là ảnh của vật AB ( AB ^ D) a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao? b) Xác định quang tâm O, tiêu điểm F,F’của thấu kính đó. c) Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính , f là tiêu cự của thấu kính. Giả sửchiều cao h’ của ảnh lớn gấp 1,5 lần chiều cao h của vật sáng . Hãy thiết lập công thức nêu lên mối liên hệ giữa d và f trong trường hợp này. đáp án Câu 1:Khi vật ngập trong nước , nó chịu tác dụng của hai lực:Trọng lực P1và lực đẩy Acsimet FA. Lực đẩy Acsimetcos phương thẳng đứngchiều từ dưới lên trên và có độ lớn bằng hiệu trọng lượng P1 ngoài không khí và trong nước. FA = P1-P2= 8,5-5,5=3(N) ( 0,5 điểm ) Mặt khắc: FA = V. dn ( V là thể tích của vật, dn là trọng lượng riêng của nước ) + Thể tích của vật V= ( m3) ( 0,5 điểm ) + Trọng lưởngiêng của vật : d= N/m3 Câu 2 Khi được làm lạnh tới 00C, nước toả ra một nhiệt lượng: Q1 =m1c1(t-0) = 0,5. 4200.20= 42000 (J). Để làm "nóng" nước đá tới 00C cần tiêu tốn một nhiệt lượng: Q2=m2c2( 0 - t2)= 0,5.2100.(0- (-15)) = 15750 (J). Bây giờ muốn làm cho toàn bộ nước đá tan cần phải có một nhiệt lượng: Q3=L. m2=3,4.105.0,5= 170000(J). Nhận xét: Q1 > Q2 → Nước đá có thể "nóng" đến 00C bằng cách nhận nhiệt lượngdo nước toả ra Q1 - Q2 = 42000-15750 = 26250 < 170000= Q3 → Nước đá không thể tan hoàn toàn mà chỉ tan một phần ( 0,25 điểm ) Vậy sau khi cân bằng nhiệt được thiết lập nước đá không tan hoàn toàn mà chỉ tan một phần. Do đó nhiệt độ chung của hỗn hợp là 00C. Câu 3: a) Sơ đồ mạch điện ( Hình vẽ ) + Số ghi 100W trên biến trở cho biết điện trở lớn nhất là 100W (0,25v điểm )+ số ghi 2A trên biến trở cho biết cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở là 2A. b) Từ công thức tính điện trở R' = r . và công thức tính tiết diện : S = Suy ra chiều dài dây làm biến trở l‏‎= m c) Gọi U là hiệu điện thế của nguồn , Rx là điện trở của biến trở, và I là cường độ dòng điện trong mạch. Theo định luật Ôm, ta có : I= Với U và R là không đổi thì khi con chạy ở vị trí M, Rx = 0 cường độ dòng điện sẽ có giá trị cực đại Imax 1,5 A Ta có: 1,5 = ( 1) Khi con chạy ở vị trí N, Rx=R'= 100W, cường độ dòng điện có giá trị cực tiểu: Imin= 0,5 A Ta có: 0,5 = (2) Từ (1) và (2) → Vậy hiệu điện thế của nguồn điện bằng 75 (V) và điện trở R = 50 (W) Câu 4: a)ảnh A'B' là ảnh ảo. Vì A'B' cùng chiều và lớn hơn vật b) Xác định quang tâm O, tiêu điểm F ,F' của thấu kính: + Vẽ B'B cắt trục chính (D ) tại O thì O là quang tâm + Vẽ thấu kính hội tụ vuông góc với trục chính và đi qua O + Vẽ tia tới BI song song với trục chính . Nối B' I và kéo dài, cắt trục chính tại điểm F' . Tiêu điểm F đối xứng với F' qua quang tâm O . c) Thiết lập công thức liên hệ giữa d và f c) Thiết lập công thức liên hệ giữa d và f trong trường hợp chiều cao h' của ảnh lớn gấp 1,5 lần chiều cao h của vật sáng . Theo hình vẽ ta có: DOA'B' ~ D OAB nên (1) DF'A'B' ~ DF'OI nên → mà OI=AB → (2) ( 0,25 điểm ). Từ (1) và (2) → (3) Vì A'B' = 1,5. AB nên từ (1)→ OA' = 1,5. OA (4) Thế (4) vào (3) ta có: f= 3.OA=3d Vậy f=3d. Đề số 4 Câu 1: Điều nào sau đây đúng khi nói về từ trường? A. Từ trường là môi trường vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh nam châm. B. Từ trường có thể tác dụng lực lên nam châm thử đặt trong nó. C. Từ trường có ở xung quanh trái đất. D. Từ trường chỉ tồn tại ở sát mặt dây dẫn có dòng điện. E . Các phát biểu A, B, C, D đều đúng. O Câu 2: ( 2đ ) Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều được uốn thành vòng tròn tâm O (hình vẽ ) Đặt vào hai điểm M, N một hiệu điện thế U. 1 Hãy só sánh cường độ dòng điện chạy trong các cung M1N, M2N Ô N 2 M Câu 3: ( 3đ ) Hãy giải thích bằng hình vẽ hiện tượng: Nhìn từ trên mặt thoáng của bình đựng nước trong có chiếc thước đặt nghiêng vào thành bình thì một phần thước ngập trong nước bị gãy khúc từ mặt phân cách. Câu 4: ( 5 đ ) Cho mạch điện ( hình vẽ ). Biết R1 = R3 = R4= 4, R2= 2, U = 6 V a. Nối A, D bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm chỉ sốcủa vôn kế? b. Nối A, D bằng một Ampe kế có điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ của Ampe kế và điện trở tương đương của mạch. Đáp án Câu 1: A, B, C. Câu 2: - Vì dây dẫn tiết diện đều và đồng chất mà chiều dài của cung M1N gấp 3 lần chiếu dài của cung M2N nên điện trở của dây dẫn M1N gấp 3 lần điện trở của dây dẫn M2N. - Khi đó hai dây dẫn M1N và M2N mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế U - Suy ra cường độ dòng điện trong M1N : I1 = U/ R1 Cường độ dòng điện trong M2N : I2 = U/ R2 - Vì R1=3R2 suy ra I1= I2 . Câu 3: - Thực chất thước đó vẫn thẳng khi đặt trong bình nước. - Còn hiện tượng gãy khúc đó là do hiện tượng khúc xạ ánh sáng truyền tới mắt ta nên cho ta ảnh của phần thước ở dưới nước bị gãy khúc. * Hiện tượng đố được giải thích như sau: - Từ đầu B của thước kẻ các tia sáng: + Tia vuông góc mặt phân cách thì truyền thẳng ra ngoài không khí. + Tia tới điểm I khi ra ngoài không khí bị khúc xạ tới mắt ( góc khúc xạ > góc tới ). + Kéo dài hai tia khúc xạ cắt nhau tai B’ khi đó B’ là ảnh của B mà mắt nhìn thấy. Từ đó ta có hiện tượng trên Câu 4: a. Do vôn kế có điện trở rất lớn nên cường độ dòng điện qua nó xem như bằng không.Vậy ta có mạch điện: R1 nối tiếp R2 // ( R3 nt R4). suy ra R34 = R3 + R4 = 8 RCB = - Điện trở toàn mạch là R = R1 + RCB = 5,6 - Cường độ dòng qua điện trở R1 là : I1= U / R = 1,07 A suy ra UCB = RCB . I1 = 1,72 V - Do I3 =I4= UCB/ R34 = 0,215 A - Vôn kế chỉ UAD = UAC + U CD = I1 .R1 + I3 .R3 = 5,14 V. Vậy số chỉ của vôn kế là 5,14 V. b. Do điện trở của ampe kế không đáng kể nên ta có thể chập A, D lại. Lúc này mạch điện thành: ( R1// R3 ) nt R2 // R4 . - R13= = 2 - R123 = R2 + R13 = 4 - Điện trở toàn mạch là R = Suy ra điện trở tương đương cua rmạch là 2 * Số chỉ của ampe kế chính là I3 +I4 - Dòng điện qua mạch chính có cường độ I = U / R = 3 A - I 4 = U / R4 = 1,5 A suy ra I2 =I – I4 = 1,5 A - U2 = I2 . R2 = 3 V suy ra U1 = U – U2 = 3V - I 3 = U3 / R3 = U1 / R3 = 0,75 A Vậy số chỉ của ampe kế là I3 + I4 = 2,25A Đề số 5 Câu 1 : Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu sai : Điện trở tương đương R của n điện trở r mắc nối tiếp : R = n.R Điện trở tương đương R của n điện trở r mắc song song : R = Điện trở tương đương của mạch mắc song song nhỏ hơn điện trở mỗi thành phần . Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện qua mọi điện trởlà bằng nhau . Câu 2 : Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng : Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín hay một phần mạch điện kín chuyển động trong từ trường và cắt các đường cảm ứng từ . Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín hay một phần mạch điện kín chuyển động trong từ trường và song song các đường cảm ứng từ . Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín hay một phần mạch điện kín đứng yên trong từ trừng rất mạnh . Một câu trảlời khác . Câu 3 : Muốn đo công suất tiêu thụ của một bóng đèn ta cần phải có những dụng cụ gì ? Hãy nêu các bước để đo công suất tiêu thụ của bóng đèn đó . Câu 4 : Cho mạch điện như hình vẽ , trong đó : Điện trở của ampekế R1 = 0 ; R1 - R 3 = 2 W R2 = 1,5 W ; R4 = 3 W ; UAB = 1V . Tìm các cường độ dòng điện và các chỉ số của ampekế cực dương của ampekế mắc ở đâu ? Câu 5 : a) Hãy giải thích vì sao về mùa đông ta mặc áo bông lại thấy ấm có phải do áo bông đã truyền nhiệt cho cơ thể không ? b) Về mùa hè ở nhiều xứ nóng người ta thường mặc áo dài hoặc quấn quanh người bằng những tấm vải lớn . Còn ở nước ta khi hơi nóng ta lại mặc quần áo ngắn . Vì sao vậy ? Đề số 6 I) Khoanh trón vào chữ cái đầu trước phương án đúng Câu 1: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên: A. Khối lượng của vật C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật B. Trọng lượng của vật D. Nhiệt độ của vật (Bài tập 20.2 – SBT Vật lý 8 trang 27) Câu 2: Trên thanh Nam châm chỗ nào hút sắt mạnh nhất: A. Phần giữa của thanh C. Cả hai từ cực B. Chỉ có từ cực Bắc D.Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau (Bài tập 21.6 – SBT Vật lý 9 trang 26) Câu 3: Cho mạch diện như hình vẽ R1 R2 R1= R3 =2W, R2 =3 W, R4 =6W A UAB=6V, điện trở của ampekế không đáng kể số chỉ của ampekế là: R3 R4 A. 2 A C. 20/40 A B. 39/20 A D. 1 A (Bài tập – Sách bài tập nâng cao vật lý 9 trang ) II) Bài tập Câu 4: Thả đồng thời 150g sắt ở nhiệt độ 20oC và 500g đồng ở nhiệt độ 25oC vào 500g nước ở nhiệt độ 95oC. Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của sắt, đồng và của nước là: C1= 460 J/kg.độ, C2= 380 J/kg.độ, và C3= 4200 J/kg.độ. Câu 5: Một bếp điện được sử dụng với một hiệu điện thế U=120V và có công suất P=600w , được dùng để đun sôi 2 lít nước từ 20oC. Biết hiệu suất của bếp là 80% a. Tính thời gian đun nước và điện năng tiêu thụ theo Kw.h b. Dây điện trở của bếp có đường kính d1=0,2mm, điện trở suất à =4.10-7W.m được quấn trên ống sứ hình trụ có đường kính d2=2cm . Tính số vòng dây đáp án I)Khoanh tròn vào chữ cái đầu trước phương án đúng Câu 1: D Câu 2: C Câu 3: A II, Bài tập Câu 4: (3) Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt Học sinh lập được phương trình: m1c1(t-t1) + m2c2(t-t2) = m3c3(t3-t) => t= (m1c1t1 + m2c2t2 + m3c3t3 ) : (m1c1 + m2c2 + m3c3) =>t=87,168oC Câu 5: (4) a) Nhiệt lượng của bếp toả ra trong thời gian t : Q=I2Rt = 0,6 t (KJ) Nhiệt lượng mà bếp đã cung cấp để đun sôi nước: Q1=80% .Q = 0,48.t (KJ) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2 lít nước từ 20oC là: Q2= mc(t2-t1)=672(KJ) áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Q1=Q2 0,480t = 672 => t= 1400 s @ 0,39 giờ Điện năng tiêu thụ của bếp là: A=P.t = 0,234KWh b) Chiều dài của dây điện trở: l= 6.10-1.ế (m) Chu vi ống sứ: P= d2.ế = 2.10-2 . ế( m) Số vòng dây quốn: n = l: P =30 vòng Đề số 7 Câu 1: Dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ cao 1mm. Muốn có ảnh cao 10mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu cm? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu cm. Câu 2: Có 1 số điện trở R = 5W. Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở R để mắc thành mạch điện có điện trở tương đương RTĐ = 3 W, vẽ sơ đồ cách mắc. Câu 3:Giữa 2 điểm có hiệu điện thế U = 220V người ta mắc song song giữa 2 dây kim loại, cường độ dòng điện qua dây thứ nhất là I1 = 4A và qua dây thứ hai là I2 = 2A. a. Tính công xuất của mạch điện. b. Để công xuất của mạch điện là 2000W người ta phải cắt bỏ một đoạn của dây thứ hai rồi lại mắc như cũ. Tính điện trở phần dây bị cắt bỏ. đáp án Hình vẽ không cần đúng tỷ lệ suy ra OA = 9cm. Vậy vật cách kính 9cm và ảnh cách kính 90cm 2. Nếu có 2 điện trở: Có 2 cách mắc. - Nếu có 3 điện trở: Có 4 cách mắc để có các điện trở R tương đương khác nhau, nhưng không có cách mắc nào cho điện trở tương của mạch là 3W (1 điểm). Phải dùng tối thiểu 4 điện trở và mắc như sau: R1= R2 = R3 = R4 = 5 W RTĐ = 3 W 3. a. Công suất của đoạn mạch P = P1 + P2 = UI1 + UI2 = U (I1 + I2). = 220 . (4 + 2) = 1320W b. Công suất của đoạn dây thứ hai khi đã cắt bớt là: P’ = P1 + P’2 ị P’2 = P’- P1 Với P’ = 2000W P1 = UI1 + 220 . 4 = 880W. P’2 = 2000 – 880 = 1120W Điện trở của dây 2 lúc này: Điện trở của dây hai trước khi cắt Vậy điện trở phần bị cắt bớt: 110 – 43,21 = 66,79 W Đề 8 Câu 1 : Cho mạch điện như hình vẽ . Biết U = 1,25v R1 = R3 = 2 R2 = 6 ; R4 =5 R1 R2 C V R2 R4 A B D + _ K Vôn kế có điện trở rất lớn , điện trở của các dây nối nhỏ không đáng kể . Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và số chỉ của vôn kế khi khóa K đóng. Câu 2: Chiếu một tia sáng nghiêng một góc 450 chiều từ tráI sang phảI xuống một gương phẳng đặt nằm ngang . Ta phảI xoay gương phẳng một góc bằng bao nhiêu so với vị trí của gương ban đầu , để có tia phản xạ nằm ngang. Câu 3: Một cuộn dây dẫn bằng đồng có khối lượng 1,068 kg tiết diện ngang của dây đẫn là 1mm2 . Biết điện trở xuất của dây đồng 1,7.10-8 m , khối lượng riêng của đồng 8900 kg/m3. a/. Tính điện trở của cuộn dây này? b/. Người ta dùng dây này để quấn một biến trở, biết lõi của biến trở làhình tròn đường kính là 2cm . Tìm số vòng dây cuốn của biến? Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 30 chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 4A và R2 = 20 chịu dược dòng điện có cường độ tối đa là 2A .Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là: A. 80 V B. 60 V C. 92 V D. 110 V . Đáp án Câu 1: Cường độ dòng điện qua các điện trở: Do vốn kế có điện trở rất lớn . Có (R1 nt R3) // (R2 nt R4) R1,3 = R1 + R3 = 2+2 = 4 () R2,4 = R2 + R4 = 6 + 5 = 11 () Rtđ = Cường độ dòng điện qua mạch chính. Ic = (A). Ta lại có : Mà I= I1 +I2. Thay vào: 0,12 (A) I1 = I – I2= 0,43 – 0,12 = 0,31 () Mà I1 = I3 = 0,31 (A) I2 = I4 = 0,12 Tính chỉ số của vôn kế: Ta có : VA – VC = I1R1 VA – VD = I2R2 VC - VD = I1.R1- I2 .R2 Hay VCD = I1.R1- I2 .R2 = 0,31 . 2- 0,16 . 6 = - 0,1(V) Suy ra hiêụ điện thế tại D nhỏ hơn tại C. Vậy số chỉ của vôn kế là - 0,1(V) S N A i i’ I R B Câu 2: Vẽ tia sáng SI tới gương cho tia phản xạ IR theo phương ngang (như hình vẽ) Ta có = 1800 - = 1800 - 450 = 1300 IN là pháp tuyến của gương và là đường phân giác của góc SIR. Góc quay của gương là mà i + i, = 1800 – 450 = 1350 Ta có: i’ = i = IN vuông góc với AB = 900 =- i’ = 900- 67,5 =22,50 Vậy ta phảI xoay gương phẳng một góc là 22,5 0 Câu 3: S = 1mm2 = 10- 6 m2 ; d = 2 cm = 0,02 m. a/. Tính thể tích của dây đồng . m3 Chiều dài của cuộn dây dẫn là: = 120 m Điện trở của dây đồng : b/. Chiều dài của một vòng dây: Số vòng dây quấn của biến : (vòng) Câu 4: Yêu cầu học sinh tính được hiệu điện thế khi mắc //. V = R1,2 . ( I1 +I2 ) = 12.6 = 72 (V). Vậy chọn đáp án B = 60 (V) Đề 9 Câu 1.Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : R1 A R2 R3 B R4 R1 =4 R2 = 16 M N R3 =12 + - R4= 18 Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch MN UMN =60V. a-Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b-Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và trong mạch chính. c-Tính hiệu điện thế UAB. Nếu dùng vôn kế vào giữa hai điểm A,B thì cực dương của vôn kế phải mắc vào điểm nào? Vì sao?. Câu 2: Một dây đồng có điện trở R. Dùng máy kéo sợi kéo cho đường kính của dây giảm đi hai lần. Hỏi điện trở của dây sau khi kéo thay đổi như thế nào ?. Câu 3 :Đặt một vật trước thấu kính hội tụ 25cm ta thu được ảnh thật lớn gấp 4 lần vật. a-Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. b-Xác định tiêu cự của thấu kính. Hướng dẫn Câu 1 (R1 nối tiếp R2) // (R3 nối tiếp R4) R1 =4 ; R2=16 ; R3 = 12 ; R4 = 18 , UMN = 60V a-RMN = ? b-I1, I2, I3, I4 = ? ; IMN =? c-UAB = ? Vôn kế mắc như thế nào ?. Bài giải: a-(1 điểm) R12 = R1+R2 = 4+16 =20 () R34 = R3+R4 = 12+18 =30 () RMN= == =12 () b-(0,75 điểm) Cường độ dòng điện mạch chính. IMN= = =5 (A) Cường độ dòng điện chạy qua R1, R2. I1=I2 = = 3 (A) Cường độ dòng điện chạy qua R3, R4. I3=I4 = = 2 (A) c-(2 điểm) ta có : UAB = UAM + UMB. Hay UAB = -UMA + UMB. Trong đó : UMA = I1.R1 = 3.4 = 12 (V) UMB = I3.R4 = 2.12 = 24 (V) Vậy : UAB = -12 + 24 = 12 (V) UAB = 12 (V) >0 chứng tỏ rằng điện thế tại A lớn hơn điện thế tại B. Do đó khi mắc vôn kế vào 2 điểm A, B thì chốt dương của vôn kế phải mắc vào điểm A (0,75 điểm). Câu 2 : (3 điểm). Tóm tắt :Dây ban đầu có : Chiều dài l, tiết diện S, đường kính d, thể tích V, điện trở R. Sau khi kéo : Chiều dài l’, tiết diện S’, đường kính d’=d; thể tích V’, điện trở R’. Bài giải : Ban đầu dây có : Tiết diện : S=; V=S.l ; R= Sau khi kéo ta có : S’ ==; V’ = S’.l’ ; R= Ta có : V=V’ => S.l = S’l’=>= Trong đó : = = . =4 Ta lại có : =.=. Từ =4 => = ==4 => = Vậy =.==> R’ =16 R Kết luận : Điện trở của dây sau khi kéo tăng 16 lần so với ban đầu Câu 4 (3 điểm). Tóm tắt : Cho B I AO=d =25cm F F’ A’ A’B’ = 4AB A O Tính: a-A’O =d’=?b-F’O =f’ = ? Bài giải: B’ ABO A’B’O => Hay => d’ =4.25 = 100 (cm b-(1 điểm) . OIF’ A’B’F’ => . Trong đó : OI=AB (Vì BI//AO) OF’ =f’ A’F’ =d’-f’ Do đó ta có : hay = => 4f’ = 100-f’ => 5f’=100 => f’ = = 20 (cm) Lấy F đối xứng với F’ qua O ta có : OF=20 cm Vậy tiêu cự của thấu kính đã cho là : f=20 cm Đề 10 Câu 1: Liệu có thể biến tất cả lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu thành nhiệt lượng có ích được không? Vì sao M R R R R Câu 2 Hai bình nước giống nhau, chứa hai lượng nước như nhau. Bình thứ nhất có nhiệt độ t1, bình thứ hai có nhiệt độ t2 = 2t1 . Sau khi trộn lẫn với nhau, nhiệt độ cân bằng nhiệt là 240c . Tìm nhiệt độ ban đầu của mỗi bình ãN Câu 3:Bốn điện trở giống hệt nhau. Ghép nối tiếp vào một nguồn điện C B A Có hiệu điện thế không đổi UMN = 120 V. Dùng một vôn k

File đính kèm:

  • docON LY HSG.doc
Giáo án liên quan