Đề kiểm tra 1 tiết số 1 - Vật lý lớp 11 nâng cao

1. Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?

 A. Lực kế B. Công tơ điện C. nhiệt kế D. Ăm pe kế.

 2. Trong pin Vônta có sự chuyển hoá năng lượng nào sau đây thành điện năng:

 A. Nhiệt năng B. Thế năng đàn hồi C. Hoá năng D. Cơ năng.

 3. Điều kiện để có dòng điện là:

 A. Chỉ cần có các vật dẫn điện nối với nhau tạo thành mạch điện kín.

 B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa 2 đầu vật dẫn.

 C. Chỉ cần có hiệu điện thế.

 D. Chỉ cần có nguồn điện.

 4. Hiệu điện thế 1V đặt vào hai đầu R = 10 trong khoảng thời gian là 20 giây.

 Lượng điện tích chuyển qua điện trở này khi đó là bao nhiêu:

 A. 200C B. 20C C. 2C D. 0,5C.

 5. Điểm khác nhau chủ yếu giữa pin Vônta và ắcquy là:

 A. Sử dụng dung dịch điện phân khác nhau.

 B. Chất dùng làm hai cực khác nhau.

 C. Phản ứng hoá học ở trong ắcquy có thể xảy ra thuận nghịch.

 D. Sự tích điện khác nhau ở hai cực.

 

doc5 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết số 1 - Vật lý lớp 11 nâng cao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Đan PHượng: đề Kiểm tra -1tiết – Số I Mã đề:011 Lớp 11 nâng cao Họ và tên.lớp 11 A Phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A O O O O O O O O O O B O O O O O O O O O O C O O O O O O O O O O D O O O O O O O O O O 1. Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây? A. Lực kế B. Công tơ điện C. nhiệt kế D. Ăm pe kế. 2. Trong pin Vônta có sự chuyển hoá năng lượng nào sau đây thành điện năng: A. Nhiệt năng B. Thế năng đàn hồi C. Hoá năng D. Cơ năng. 3. Điều kiện để có dòng điện là: A. Chỉ cần có các vật dẫn điện nối với nhau tạo thành mạch điện kín. B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa 2 đầu vật dẫn. C. Chỉ cần có hiệu điện thế. D. Chỉ cần có nguồn điện. 4. Hiệu điện thế 1V đặt vào hai đầu R = 10 trong khoảng thời gian là 20 giây. Lượng điện tích chuyển qua điện trở này khi đó là bao nhiêu: A. 200C B. 20C C. 2C D. 0,5C. 5. Điểm khác nhau chủ yếu giữa pin Vônta và ắcquy là: A. Sử dụng dung dịch điện phân khác nhau. B. Chất dùng làm hai cực khác nhau. C. Phản ứng hoá học ở trong ắcquy có thể xảy ra thuận nghịch. D. Sự tích điện khác nhau ở hai cực. 6. Có 2 điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một nguồn điện không đổi thì công suất tiêu thụ là 20W. Nếu các điện trở này mắc song song và nối vào nguồn thì điện trở tiêu thụ của chúng là: A. 5W B. 10W C. 20W D. 80W. 7. Cho mạch điện hình vẽ: Hỏi công suất toả nhiệt của mạch ngoài là công thức nào sau đây A. p = B. p = C. p = D. p = U2 R1 R2 8. Một bàn là điện tiêu thụ điện năng 396KJ trong 12 phút cường độ dòng điện qua bàn là và điện trở của nó khi làm việc là bao nhiêu ? biết rằng hiệu điện thế của bàn là là 220V A . 2,5A; 44 B. 2,5A; 22 C . 2 A; 88 D . 2,5A; 88 9. Hai điện trở R1 = 24,R2 = 8 mắc nối tiếp vào 2 điểm có hiệu điện thế không đổi 12V trong thời gian 1phút. Nhiệt lượng của mạch điện toả ra là bao nhiêu? A. 250J B. 260J C. 270J D. 720J A1 10. Cho mạch điện hình vẽ: R =10 Nhiệt lượng toả ra là 3600J, biết thời gian dòng điện chạy qua là 10 giây. Chỉ số của Ăm pe kế là: A. 4A B. 6A C. 8A D. 10A B Phần tự luận Một bộ nguồn điện có suất điện động là 18V, điện trở trong r = 6 mắc với mạch ngoài gồm 4 bóng đèn loại 6V- 3W . Tìm cách mắc để đèn sáng bình thường. Tính hiệu suất của nguồng trong từng cách mắc. Cách mắc nào lợi hơn? Hết Trường THPT Đan PHượng: đề Kiểm tra -1tiết – Số I Mã đề:022 Lớp 11 nâng cao Họ và tên.lớp 11 A Phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A O O O O O O O O O O B O O O O O O O O O O C O O O O O O O O O O D O O O O O O O O O O 1. Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây? A. Niutơn(N) B. Ămpe(A) C. Jun(J) D. Oát(W) 2. Hai cực pin vônta được ngâm trong chất điện phân là dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch muối B. Dung dịch axit. C. Dung dịch bazơ D. một trong các dung dịch kể trên. 3. Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây? A. Jun(J) B. Oát(W) C. Niutơn(N) D. CuLông(C). 4. Trong mạch điện kín hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở ngoài (RN) của mạch ngoài? A. UN tăng khi RN tăng. B. UN tăng khi RN giảm. C. UN không phụ thuộc vào RN tăng. D. UN lúc đầu giảm sao đó tăng dần RN tăng dần từ không đến vô cùng. 5. dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi. A. Trong mạch điện thắp sáng của đèn xe đạp với nguồn điện là đinamô xe đạp. B. Trong mạch điện kín của đèn pin. C. Trong mạch điện kín thắp sáng với nguồn điện là ăcquy. D. Trong mạch điện kín thắp sáng với nguồn điện là pin mặt trời. 6. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động: A. Bóng đèn dây tóc B. Quạt điện C. ấm điện D. Ăcquy đang được nạp điện. 7. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho: A. Khả năng tạo ra điện tích dương trong một giây. B. Khả năng tạo ra các điện tích trong một giây. C. Khả năng thực hiện công suất của nguồn điện trong một giây. D. Khả năng thực hiện công suất của nguồn điện khi di chuyển một điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện. 8. Một bóng đèn khi mắc vào mạnh điện có điện áp U = 110V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0,5A và đèn sáng bình thường. Nếu sử dụng trong mạng điện có U = 220V phải mắc nối tiếp với đèn một điện trở: A. 220 B. 200 C. 150 D. 300. 9. Một quat điện ghi 220V – 70W được mắc vào một mạch điện biết dòng qua quạt điện là 0,3A. Hãy tính công suất tiêu thụ của quạt: A. 48W B. 50W C. 55W D. 58W. 10. Cho mạch điện hình vẽ: Hỏi công suất toả nhiệt của mạch ngoài là công thức nào sau đây: A.p = B.p = C.p = D. p = R1 R2 B Phần tự luận Một bộ nguồn điện có suất điện động là 24 V, điện trở trong r = 6 dùng để thắp sáng các bóng đèn loại 6V- 3W . Có thể mắc tối đa mấy bóng đèn để các đèn sáng bình thường, và phải mắc chúng như thế nào? Nếu chỉ có 6 bóng đèn thì phải mắc chúng như thế nào để các bóng sáng bình thường. Trong các cách đó cách nào lợi hơn? Hết Đáp án Đề 011 Phần trắc nghiệm : mỗi câu 0,5 điểm Phần trắc nghiệm: 5 điểm ( Bài 2.51 sách bài tập nâng cao 11 trang 29 ) a)Khi R = R1= 3.Thì số dãy là 4, số bóng đèn mỗi dãy là 1 bóng. b)Khi R = R2 =12.Thì số dãy là 2, số bóng đèn mỗi dãy là 2 bóng Đề 022 Phần trắc nghiệm : mỗi câu 0,5 điểm. Phần trắc nghiệm: 5 điểm ( Bài 2.52 sách bài tập nâng cao 11 trang 29 ) a)Số bóng đèn tối đa là N = 8 bóng. Mắc thành 4 dãy, mỗi dãy có 2 bóng b) Thay N = 6 được I1= 1A, I2 = 3A. Với I1= 1A: Số dãy là 2, số bóng của 1 dãy là 3, thì hiệu suất là 75% Với I2 = 3A: Số dãy là 6, số bóng của 1 dãy là 1 thì hiệu suất là 25% Vậy cách mắc 6 bóng đèn thành 2 dãy, mỗi dãy có 3 bóng đèn thì có lợi hơn

File đính kèm:

  • docDe kiem tra C12 NC11co dap an.doc
Giáo án liên quan