Giáo án giảng dạy môn Vật lý 10 (cơ bản) - Hoàng Văn Tuấn - Bài 2 – Chuyển động thẳng đều

I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức

· Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều

· Viết được dạng phương trình của chuyển động thẳng đều

2. Kỹ năng

· Biết vận dụng các kiến thức trong bài, kết hợp với những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải một số bài tập

· Vẽ được đồ thị toạ độ_thời gian của chuyển động thẳng đều

· Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy môn Vật lý 10 (cơ bản) - Hoàng Văn Tuấn - Bài 2 – Chuyển động thẳng đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2 – CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU Ngày soạn: 3/9 I – MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều Viết được dạng phương trình của chuyển động thẳng đều 2. Kỹ năng Biết vận dụng các kiến thức trong bài, kết hợp với những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải một số bài tập Vẽ được đồ thị toạ độ_thời gian của chuyển động thẳng đều Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế. II – CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Giáo án, giải trước các bài tập trong sgk, chuẩn bị thêm một số câu hỏi và bài tập khác, tìm một số hiện tượng trong đời sống liên quan đến bài học Tham khảo nội dung tương ứng trong sgk vật lý 8 2. Học sinh Ôn lại kiến thức về chất điểm, quỹ đạo và hệ quy chiếu Tham khảo trước bài học mới III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số & kiểm tra bài cũ Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Giữ trật tự, chuẩn bị tài liệu để học bài Trả lời câu hỏi của giáo viên Nhận xét câu trả lời của bạn Nhắc học sinh ổn định lớp, chuẩn bị tài liệu để học bài Nêu câu hỏi: Chuyển động cơ Chất điểm Cách xác định chuyển động của một vật Gọi học sinh trả lời Nhận xét, cho điểm Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Nhắc lại công thức tính tốc độ trung bình và quãng đường đi được của một vật Hoạt động 3: Ghi nhận các k/n tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều Chuyển động thẳng đều: là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ như nhau trên mọi quãng đường Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Dựa trên hệ quy chiếu, xác định quãng đường đi được và thời gian chuyển động hết quãng đường ấy Nêu ý nghĩa của chuyển động thẳng đều Nêu ý nghĩa của vận tốc và tốc độ trung bình Mô tả sự thay đổi vị trí của một chất điểm, yêu cầu học sinh xác địng quãng đường đi được của một chất điểm Yêu cầu học sinh tính tốc độ trung bình với khái niệm vận tốc Hoạt động 4: Xây dựng công thức trong chuyển dộng thẳng đều Quãng đườmg đi được trong chuyển động thẳng đều: s = v.t (1) Phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng đều: x = x0 + v.t (2) Đồ thị toạ độ thời gian trong chuyển động thẳng đều: là đồ thị của hàm số bậc nhất (2), nên có dạng là một đường thẳng (chú ý rằng thời gian không âm) Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Đọc sgk, lập công thức tính quãng đường đi được trong chuyển đông thẳng đều Xác định hệ quy chiếu trong bài toán Xây dựng phương trình vị trí của chất điểm Vẽ đồ thị của phương trình tìm được Nhận xét đồ thì mới vẽ Trả lời C4 Nêu và phân tích bài toán xác định vị trí của một chất điểm trên một hệ trục toạ độ chọn trước dẫn đến khái niệm phương trình chuyển động Lấy ví dụ phân biệt thời điểm và khoảng thời gian Hoạt động 5: Vận dụng & củng cố bài học Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Trả lời các câu hỏi 1, 2 sgk Giải bài tập 1, 2 sgk Ghi nhận kiến thức về sự nở vì nhiệt và các ứng dụng của nó Nhận xét câu trả lời của học sinh Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học Hoạt động 6: Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Ghi câu hỏi và bài tập về nhà Ghi những chuẩn bị cho bài sau Nêu câu hỏi và bài tập Yêu câu hs chuẩn bị bài học tiếp theo IV. Các nội dung trọng tâm của bài Khái niệm: chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng, và có tốc độ tức thời không đổi (hoặc có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường). Công thức + Quãng đường đi: s = v.t + Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt Đồ thì vận tốc_thời gian: trong chuyển động thẳng đều, vận tốc luôn không đổi nên đồ thị của nó là một đường thẳng song song với trục Ot Đồ thị toạ độ_thời gian: từ phương trình x = x0 + vt ta thấy đồ thị toạ độ_thời gian có dạng đường thẳng.

File đính kèm:

  • docbai 2-chuyen dong thang deu.doc